T.D. Ky et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 31-37
31
CHARACTERISTICS AND RESULTS OF CARE FOR LIVER CANCER PATIENTS
TREATED AT 108 MILITARY CENTRAL HOSPITAL
Chu Viet Anh1, Be Hong Thu1, Dao Thi Hong Mai2, Nguyen Thi Loan2, Nguyen Ngoc Hoa2
Bui Thanh Binh2, Pham Thi Thuy Duong2, Thai Doan Ky2*
1Thang Long University - Nghiem Xuan Yem Street, Hoang Mai District, Hanoi, Vietnam
2108 Military Central Hospital - 1 Tran Hung Dao Street, Hai Ba Trung District, Hanoi, Vietnam
Received: 21/02/2025
Reviced: 31/03/2025; Accepted: 08/4/2025
ABSTRACT
Objective: To describe the characteristics of liver cancer patients treated at the 108 Military Central
Hospital in 2024.
Subjects and methods: A prospective cross-sectional study was conducted on 185 liver cancer
patients treated at the 108 Military Central Hospital from February to August 2024.
Results: The mean age in the study was 62.2 ± 11.5 years; the male/female ratio was 19.5/1. Common
comorbidities included cirrhosis (29.7%), diabetes mellitus (17.3%), hypertension (13.5%), and
cancer of other organs (2.7%). Frequently observed clinical symptoms were right hypochondrial pain
(78.9%), fatigue and loss of appetite (49.2%), jaundice (16.2%), collateral circulation (5.4%), edema
(3.8%), and ascites (4.3%). Liver cancer associated with HBV accounted for 75.1%, HCV for 3.8%,
alcohol for 15.2%, and other or no known causes for 4.3%. Treatment and care outcomes: the average
hospital stay was 7.56 ± 4.16 days. Upon discharge, 97.8% of patients showed symptom
improvement; nursing care quality was rated as good in 89.2% of cases; and 96.2% of patients were
satisfied with the care provided.
Conclusion: Liver cancer is a disease usually in middle-aged individuals, with a higher incidence in
males compared to females. Hepatitis caused by HBV infection is a prevalent risk factor for the
disease. Nursing care has achieved positive outcomes in many aspects, with most patients showing
symptom improvement upon discharge and expressing satisfaction. This contributes to enhancing
treatment efficacy and quality of life in patients with liver cancer.
Keywords: Liver cancer, nursing care, health education and counseling.
*Corresponding author
Email: kythaitrung@gmail.com Phone: (+84) 988702088 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2325
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 31-37
T.D. Ky et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 31-37
32 www.tapchiyhcd.vn
ĐẶC ĐIỂM VÀ KT QU CHĂM SÓC NGƯI BNH UNG THƯ GAN
ĐIU TR TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐI 108
Chu Vit Anh1, Bế Hng Thu1, Đào Thị Hng Mai2, Nguyn Th Loan2, Nguyn Ngc Hòa2
Bùi Thanh Bình2, Phm Th Thùy Dương2, Thái Doãn K2*
1Trường Đại học Thăng Long - đưng Nghiêm Xuân Yêm, qun Hoàng Mai, Hà Ni, Vit Nam
2Bnh viện Trung ương Quân đi 108 - 1 Trần Hưng Đo, quận Hai Bà Trưng, Hà Ni, Vit Nam
Ngày nhn bài: 21/02/2025
Ngày chnh sa: 31/3/2025; Ngày duyệt đăng: 08/4/2025
TÓM TT
Mc tiêu: Mô t đặc điểm người bệnh ung thư gan điều tr ti Bnh vin Trung ương Quân đội 108
năm 2024.
Đối ợng và phương pháp: Nghiên cu tiến cu, t ct ngang trên 185 người bệnh ung thư gan
được điều tr ti Bnh vin Trung ương Quân đội 108 trong thi gian t tháng 2-8 năm 2024.
Kết qu: Tui trung bình ca bnh nhân trong nghiên cu 62,2 ± 11,5; t l nam/n 19,5/1.
Bệnh kèm theo thưng gp là xơ gan (29,7%), đái tháo đưng (17,3%), tăng huyết áp (13,5%), ung
thư quan khác (2,7%). Triu chứng lâm sàng thường gặp là đau hạ n phi (78,9%), mt mi
chán ăn (49,2%), vàng da (16,2%), tun hoàn bàng h (5,4%), phù (3,8%), c trưng (4,3%). Tin
căn ung thư gan liên quan đến HBV chiếm ti 75,1%, HCV chiếm 3,8%, rượu chiếm 15,2%, tiền căn
khác hoc không chiếm 4,3%. Kết qu điu trị, chăm sóc: s ngày điều tr trung bình 7,56 ±
4,16. Kết qu có 97,8% người bnh ci thin triu chng ra vin; hoạt động chăm sóc điều dưỡng tt
đạt t l 89,2%; có 96,2% người bnh hài lòng v công tác chăm sóc.
Kết lun: Ung thư gan là bnh thường gp đối tượng trung niên, nam gii có t l mắc cao hơn
n gii; viêm gan do nhim HBV yếu t nguy ph biến gây bnh. Công tác chăm sóc điu
dưỡng đạt kết qu tt nhiu ni dung, phn lớn người bnh ci thin triu chng khi ra vin và hài
lòng; góp phn nâng cao hiu qu điu tr, chất lượng cuc sng người bệnh ung thư gan.
T khóa: Ung thư gan, chăm sóc hộ lý, tư vấn giáo dc sc khe.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư gan là mt trong những nguyên nhân hàng đầu
gây t vong do ung thư trên thế gii. Theo d án ca
quan Nghiên cu Ung thư quốc tế (GLOBOCAN
2020), hơn 905.000 ca mc mới hơn 830.000 ca
t vong do ung thư gan trên toàn cu mỗi năm [1]. Hin
nay, mc rt nhiu tiến b trong chẩn đoán
điều tr ung thư gan, nhưng tỉ l mc và t vong do ung
thư gan vẫn ngày càng gia tăng, dự báo đến năm 2030
s ca mc mi hằng năm s tăng 35%, từ 339.000 ca
mới năm 2005 lên hơn 459.000 vào năm 2030 [4], đặt
ra nhu cu cp thiết v chiến lược điều tr toàn din
nhm gii quyết s gia tăng ung thư gan cũng như các
yếu t nguy cơ đi kèm.
Người bnh b ung thư gan ngoài vic chịu đựng nhng
đau đớn, khó chu do bnh tiến trin, tác dng ph ca
điều tr hoc tình trng mt ca bệnh gan tiềm n;
đồng thi còn chu nhiều tác động đến tâm lý, tình cm
khiến chất lượng cuc sng của người bnh b suy gim
nghiêm trng. Do vậy, công tác theo dõi, chăm sóc của
người điều dưỡng đóng vai trò quan trng giúp gim
nh triu chng, ci thin hiu qu điu tr cũng như
nâng cao chất lưng cuc sống cho người bnh ung thư
gan [5]. Để thc hin tt các ni dung này, yêu cu
người điều dưng phi có kinh nghim, có chuyên môn
tt, tích cc, tận nh chăm sóc, theo dõi người bnh để
kp thi có các biện pháp hướng dn và x trí.
Xut phát t thc tin trên, vi mong muốn tìm được
nhng chng c khoa hc phc v cho công tác khám
cha bnh, vấn giáo dc sc khe cộng đồng,
chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi mc tiêu mô t
đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng, chăm sóc người
bnh ung thư gan điu tr ti Bnh vin Trung ương
Quân đội 108 năm 2024.
*Tác giả liên hệ
Email: kythaitrung@gmail.com Điện thoại: (+84) 988702088 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2325
T.D. Ky et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 31-37
33
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Gm 185 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư gan, điều
tr ti Bnh vin Trung ương Quân đội 108, thi gian
t tháng 2-8 m 2024.
- Tiêu chun la chn: ni bnh trên 18 tui, được
chẩn đoán xác định ung thư gan nguyên phát hoc th
phát.
- Tiêu chun loi tr: người bnh không hp tác tt
hoc din biến nng không th tham gia nghiên cu,
người bệnh không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: tiến cu, mô t ct ngang không
nhóm chng, c mu thun tin.
- Phương tiện nghiên cu:
+ H bệnh án, bng ghi chép các ch tiêu chăm
sóc điều dưỡng.
+ Các phương tiện chăm sóc bệnh nhân: bình th
oxy h tr, dch truyn, thuc điều trị…
+ Các phương tiện theo dõi bnh nhân: monitor,
huyết áp kế, nhit kế…
+ Thang điểm đánh giá triệu chng ch quan ca
người bnh hàng ngày (Sympton Assessment Scale -
SAS). Mi triu chứng được lượng giá bằng điểm t 0
đến 10 tăng dần theo tính cht khó chu ca triu chng,
theo hình v sau:
Trong đó: a) Không có triệu chng: 0 điểm; b) Có triu
chứng nhưng ít, thể b ảnh hưởng vận động sinh
hot: 1-3 đim; c) triu chng khiến người bnh bc
mình, căng thẳng khi sinh hot: 4-7 điểm; d) triu
chng nhiu ln khiến người bnh rất căng thẳng,
th tác động đến kh năng thực hin các sinh hot theo
ý mun: 8-10 đim.
2.4. Các ch tiêu nghiên cu
2.4.1. Các ch tiêu v đặc đim chung, triu chng lâm
sàng của người bnh
- Đặc điểm chung: tui, gii, c yếu t nguy ca
bn thân, tin s, bnh kèm theo, thi gian mc bnh
ung thư gan.
- Đặc điểm mt s triu chng lâm sàng ca hi chng
suy chức năng gan, tăng áp lực tĩnh mch cửa, thay đổi
hình thái gan.
2.4.2. Các ch tiêu theo dõi, chăm sóc người bnh ung
thư gan
S liu thu thp vào mu bnh án nghiên cu, ti các
thời điểm ngày th nht (N1), ngày th 3 (N3) và ngày
trưc ra vin (Ntrv), bao gm:
- Du hiu sinh tn: ý thc, mch, nhiệt độ, huyết áp,
tn s th.
- Theo dõi, đánh giá các triệu chng ch quan ca
người bnh bằng thang đim SAS thông qua hi bnh,
khám bnh gồm: đau bụng, mt mỏi, chán ăn, ngủ kém.
- Các phương pháp điu tr, tai biến, biến chng trong
quá trình điều tr, s ngày nm viện điều tr, kết qu ra
vin: thu thp t h bệnh án quá trình theo dõi
người bệnh điều tr.
- Kết qu mt s hoạt động điều dưỡng (s ng, t l
thc hiện đầy đ), s hài lòng của người bnh (chia
thành 2 mc: i lòng và chưa hài lòng).
- Kết qu chăm sóc điều dưỡng: đánh giá thành 2 mức
tốt chưa tốt, trong đó kết qu chăm sóc tốt khi
đồng thi đủ các tiêu chun sau:
+ Kết qu ra vin bnh thuyên gim: các triu chng
ci thin tt.
+ Không xy ra thêm biến chng trong quá trình
nm vin.
+ Người bnh hài lòng v công tác chăm sóc của
điều dưỡng.
2.5. X , phân tích s liu
S liệu được nhp x bng
phn mm SPSS 25.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Quá trình nghiên cu tuân th cht
ch các quy định trong quy chế hot
động ca Hội đồng Đạo đức trong
nghiên cu y sinh hc. H sơ được xét duyt thông qua
Hội đồng Đạo đức trong nghiên cu khoa hc ca
Trường Đại học Thăng Long và Bệnh vin Trung ương
Quân đội 108.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân ung thư gan
Bng 1. Đặc điểm tui và gii (n = 185)
Đặc điểm
S ng (n)
Gii
Nam
176
N
9
Tui
< 50
27
50-70
116
>70
42
Tui trung bình
62,2 ± 11,5
Min-Max
30-91
T.D. Ky et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 31-37
34 www.tapchiyhcd.vn
Nhn xét: Tui trung bình ca nhóm nghiên cu 62,2
± 11,5 (t 30-91 tui), trong đó nhóm 50-70 tui chiếm
đa số (62,7%). Nam giới là đối tượng chính mc bnh
(95,1%), t l nam/n 19,5/1.
Bng 2. Đặc điểm mt s bnh lý kèm theo (n = 185)
Bnh lý
S ng (n)
T l (%)
Đái tháo đường
32
17,3
Tăng huyết áp
25
13,5
Ri lon lipid máu
5
2,7
gan
55
29,7
Ung thư cơ quan khác
5
2,7
Bnh lý khác
7
3,8
Nhn xét: 1 bnh lý kèm theo gm gan (29,7%),
đái tháo đường (17,3%), tăng huyết áp (13,5%).
Bng 3. Đặc điểm tiền căn liên quan đến bnh ung
thư gan (n = 185)
Tiền căn
S ng (n)
T l (%)
u
19
10,3
HBV
139
75,1
HCV
7
3,8
HBV + HCV
3
1,6
u + virus
9
4,9
Khác
8
4,3
Nhn xét: Tiền căn ung thư gan liên quan đến HBV
chiếm t l cao nht, ti 75,1%, HCV chiếm 3,8%, u
virus chiếm 15,2%, tiền căn khác hoặc không
chiếm 4,3%.
Bng 4. Đặc đim mt s triu chng lâm sàng (n =
185)
Triu chng lâm sàng
S ng
(n)
T l
(%)
Mt mỏi, chán ăn
91
49,2
Đau hạ n phi
146
78,9
Ri loạn đại tin
6
3,2
Vàng da
30
16,2
Xut huyết dưới da, niêm mc
2
1,1
Tun hoàn bàng h
10
5,4
Phù
7
3,8
C trưng
Không
177
95,7
Nh đến va
5
2,7
Nhiu
3
1,6
Nhn xét: Triu chứng lâm sàng thường gặp đau hạ
n phi (78,9%), mt mỏi chán ăn (49,2%); các triệu
chứng khác như vàng da (16,2%), tuần hoàn bàng h
(5,4%), ri loạn đi tin (3,2%), phù (3,8%), c trướng
(4,3%).
3.2. Kết qu hoạt động chăm sóc người bnh ung thư gan
Biểu đồ 1. Điểm SAS trung bình đánh giá triệu chng ch quan ca người bnh
Nhn xét: Điểm SAS đánh giá triệu chng ch quan của người bệnh xu hướng ci thin trong thi gian nm
viện, trong đó các triu chứng đau bụng, mt mi ci thin rt nht (trung bình giảm 2,68 điểm 2,11 điểm
lần lượt).
4.3 3.95
1.62
3.39
2.89
1.28
2.68
2.17
1.55
0.99 0.78 0.61
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
N1 N3 Nrv
Đau bụng Mệt mỏi Chán ăn Mất ngủ
T.D. Ky et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 31-37
35
Bng 5. Kết qu mt s hoạt động theo dõi, chăm sóc người bệnh ung thư gan (n = 185)
Thời điểm
Hoạt động
N1
N3
Ntrv
Theo dõi du hiu sinh tn nhiều hơn 1 ln/ngày
175 (94,6%)
185 (100%)
185 (100%)
Thc hiện đúng, đủ y lnh
169 (91,4%)
185 (100%)
185 (100%)
Theo dõi, gii thích triu chng, biến chứng đầy đủ
165 (89,2%)
173 (93,5%)
185 (100%)
Theo dõi cht thi ca người bnh thường xuyên
174 (94,1%)
175 (94,6%)
181 (97,8%)
Tư vấn giáo dc sc khỏe đầy đủ
126 (68,1%)
153 (82,7%)
177 (95,7%)
Ghi chép h sơ điều dưỡng đầy đ, chính xác
168 (90,8%)
150 (81,1%)
172 (93,0%)
Nhn xét: Kết qu chăm sóc tại các thời điểm ngày th
1, th 3 và trước ra vin nhn thy: hoạt động theo dõi
các du hiu sinh tồn được thc hiện đầy đủ nht các
ngày (lần lượt 94,6%, 100% 100%); t l hot
động tư vấn giáo dc sc khỏe đạt thp nht (lần lượt
68,1%, 82,7% và 95,7%).
Bng 6. Kết qu chăm sóc, điều tr và s hài lòng ca
người bệnh ung thư gan
Ch tiêu
S ng (n)
T l (%)
Kết qu
ra vin
Đỡ, ra vin
181
97,8
Nặng hơn
4
2,2
Kết qu
chăm sóc
Tt
165
89,2
Chưa tốt
20
10,8
Mức độ
hài lòng
Hài lòng
178
96,2
Chưa hài lòng
7
3,8
Thi gian điều tr trung
bình (ngày)
7,56 ± 4,16
Nhn xét: Thi gian điu tr trung bình 7,56 ± 4,16
ngày. Kết qu ra viện 97,8% người bnh ci thin
triu chng ra vin; hoạt động chăm sóc điều dưỡng tt
đạt t l 89,2%; có 96,2% người bnh hài lòng v công
tác chăm sóc.
4. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca người bnh
Trong nghiên cu của chúng tôi, người bnh nam
gii chiếm đa số vi 95,1% (t l nam/n 19,5/1); độ
tui trung bình là 62,2 ± 11,5 tuổi, trong đó nhóm trung
niên (50-70 tui) chiếm đa số vi t l 62,7%. Kết qu
này tương đồng vi nghiên cu của Hoàng Văn Hưng
cng s (2023) tui trung bình 63,4 ±14,3;
nhóm tui t l mc bnh cao nht 51-70 tui
(60%) [6]. Nghiên cu ca Thái Doãn K (2015) cho
thy nam giới đối tượng chính mc bnh (95,2%) [7];
các báo cáo khác cũng cho kết qu tương tự. gii
cho điều này có th do nam gii tiếp xúc vi nhiu yếu
t nguy hơn như rượu bia, thuc lá, chất độc hi,
phơi nhiễm virus… S tác động âm thm, lâu dài gây
ra các tổn thương gan mn tính, hu qu cui cùng
th tiến triển thành ung thư gan, do vậy nhóm tui trung
niên thường chiếm đa số [8], [9].
Yếu t nguy liên quan đến ung tgan được ghi
nhận đa số người bnh nhim HBV (75,1%), ngoài
ra mt s yếu t khác như lạm dụng rượu (15,2%),
nhim HCV (3,8%)… Nghiên cu ca Phạm Văn Hùng
cng s (2022) báo cáo 69,3% người bnh ung t
biu mô tế bào gan liên quan đến HBV [9]; nghiên cu
ca Phm Minh Tun và cng s (2024) thy liên quan
đến HBV, HCV lần lượt là 86,7% 6,7% [10]. Viêm
gan B yếu t nguy cơ thường gp nht bnh nhân
ung thư biu tế bào gan, Việt Nam là c t l
lưu hành virus viêm gan còn cao mặc nhiu tiến
b trong điu tr và nhiu bin pháp nhằm ngăn chặn s
phát trin lây lan ca virus trong cộng đồng, trong
đó công tác vấn giáo dc sc khỏe cho người bnh
của người điều dưỡng giúp d phòng bnh, tránh lây
lan đóng vai trò hết sc quan trng.
4.2. Đặc điểm lâm sàng của người bnh
Các triu chng lâm sàng ca người bệnh được ghi
nhn trong nghiên cu ca chúng tôi phù hp với y văn
trong nước thế giới thường đề cập đến, trong đó mt
mỏi, chán ăn (49,2%), đau hạ n phải (78,9%) đặc
điểm lâm sàng ph biến nht trong nghiên cu. Ngoài
ra, các triu chng ca suy chức năng gan, tăng áp lực
tĩnh mạch cửa như vàng da, tuần hoàn bàng h, c
trưng, phù ít gặp hơn (3,8-16,2%). Trong nghiên cu
ca Phm Minh Tun và cng s (2024) cũng ghi nhận
người bệnh thường biu hin vi triu chng lâm sàng
mt mỏi, chán ăn (95,5%), đau hạ n phi (57,8%)
[10]. Báo cáo ca Nguyn Việt Phương cng s
(2023) cho biết triu chứng đau hạ n phải thường
gp nht (65,9%), tuy nhiên ch có 22% người bnh có
biu hin mt mỏi, chán ăn [8]. Trong nghiên cu ca
chúng tôi, người bệnh ung thư gan thường có các bnh
kèm theo, trong đó thường gp gan (29,7%),
đái tháo đường (17,3%), tăng huyết áp (13,5%). Nghiên
cu ca Phạm Văn Hùng cng s (2022) cũng ghi
nhn bnh mắc kèm thường gặp tăng huyết áp, đái
tháo đường (44,4% 37,6%) [9]. Đây là nhóm đối