TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 307
Phn III
ÑÒA CHAÁT NEÀN MOÙNG – VAÄT LIEÄU
XAÂY DÖÏNG – COÂNG NGHEÄ MÔÙI –
VAÄT LIEÄU MÔÙI TRONG XAÂY DÖÏNG
THUÛY LÔÏI
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
308 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 309
ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ CA SÉT MM BÃO HÒA NƯỚC THEO ĐỘ SÂU
TRƯỚC VÀ SAU KHI X LÝ BNG BC THM GIA TI TRƯỚC
PHYSICAL AND MECHANICAL PROPERTIES OF SATURATED
SOFT CLAY VS. DEPTH BEFORE AND AFTER TREATMENT BY
PRELOADING WITH PVD
PGS. TS. Bùi Trường Sơn
Trường Đại hc Bách Khoa, ĐHQG-HCM
TÓM TT
Bc thm kết hp gia ti trước là bin pháp ph biến x lý nn đất yếu có b dày ln.
Do b xáo trn nén cht trong thi gian ngn, đặc trưng cơ ca đất nn thay
đổi. Kết qu thí nghim trong phòng hin trường cho thy đặc trưng cơ đất
thay đổi không đồng đều theo độ sâu. Trong phm vi độ sâu t 6 m tr lên, tính cht
cơ ca đất nn được ci thin đáng k. T đ sâu 12 m tr xung, sc chng ct
không thoát nước (FVT), sc kháng mũi qT không s thay đổi ràng. Kết qu
nghiên cu d liu ích để tham kho trong tính toán x nn đất yếu b
dày ln.
ABSTRACT
Preloading with PVD (prefabricated vertical drains) is a popular method treating
soft ground with great thickness. Because of disturbance and condense in short term,
physical mechanical properties of soil are changed. The testing results in laboratory
and in-situ show that the change of physical mechanical properties of soil is not
same according to depth. With the depth up to 6 m, physical mechanical properties
of soil are improved significantly. From the depth down to 12 m, undrained shear
strength (FVT), cone resistance qT is not changed clearly. The research results is the
useful data for reference to calculate treatment of soft ground with great thickness.
1. MT S KT QU NGHIÊN CU S THAY ĐỔI ĐẶC TRƯNG CƠ
CA SÉT MM BÃO HÒA SAU KHI X BNG BC THM KT HP
GIA TI TRƯỚC
D án Sân bay quc tế Suvarnabhumi (Thái Lan) nm trên vùng đầm ly được x
bng bc thm kết hp gia ti trước. Hc vin AIT (Thái Lan) được giao thc hin
th nghim vi ba khi đắp (TS1, TS2, TS3) trên nn được x lý bc thm vi chiu
sâu cm L = 12 m, khong cách bc thm 1,0; 1,2; 1,5 m theo lưới ô vuông. Công tác thí
nghim nghiên cu được thc hin trong 2 năm (1993 - 1995) nhm đánh giá hiu qu
ca phương pháp trước khi thi công đại trà. Công tác kho sát địa cht công trình trước
sau khi x lý được tiến hành gm: ly mu nguyên dng t nghim đất trong
phòng, thí nghim ct cánh hin trường, xuyên tĩnh đin CPTu. Kết qu nghiên cu cho
thy sau khi x lý, độ m gim, dung trng t nhiên sc chng ct không thoát nước
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
310 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
ca đất tăng. Trung bình độ m gim 24% (gim mnh lp đất có độ sâu t 2 m đến 8
m), dung trng tăng 13% sc chng ct không thoát nước t kết qu ct cánh hin
trường tăng đến 90%. Lp đất yếu trng thái chy, do chy tr thành do mm. Khi
nghiên cu d án đường cao tc Bangkok - Chonburi (Thái Lan), Begado và cng s
(1990) rút ra rng sc chng ct không thoát nước d tính theo phương pháp SHANSEP
phù hp vi kết qu thí nghim kim tra. đây, s gia tăng sc chng ct không thoát
nước xy ra đồng đều theo độ sâu trong phm vi x lý.
Chu J., Yan S.W. & Yang H. (2000) khi nghiên cu nn được x bc thm kết
hp bơm hút chân không khu vc d án bn cha du gn b bin Tianjin (Trung
Quc) cũng rút ra các kết lun tương t v s gia tăng sc chng ct không thoát nước
sau khi x lý.
Chu J., Yan S.W (2005) d án m rng cng Tianjin nhn thy rng độ m gim
lên đến khong 20% độ sâu 0 13 m. độ sâu ln hơn 13 m độ m thay đổi ít hơn.
Điu tương t cũng được nêu trong nghiên cu ca Shang và cng s (1998), Jan
Chu (2003) ti các d án khác. Do đó, s thay đổi độ m không đồng nghĩa vi s gia
tăng sc chng ct không thoát nước Su. Như vy, các kết qu nghiên cu y cho thy
độ m không phi là căn c quan trng để đánh giá hiu qu x lý.
Các kết qu tng hp các trường hp x lý cho thy các đặc trưng cơ lý ca đất
thay đổi rt sau khi x lý. Trong mt s trường hp, các độ sâu ln, các đặc trưng
cơ lý ca đt có th thay đổi không đáng k. Vic phân tích mc độphm vi thay đổi
các đặc trưng cơ đất nn th cho phép rút ra các nhn định ích v phm vi cn
x lý. Ngoài ra, các kết qu tng hp các đặc trưng cơ lý cho phép đánh giá kh năng n
định ca nn sau khi x.
2. S THAY ĐỔI ĐẶC TRƯNG CƠ CA SÉT MM BÃO HÒA NƯỚC
THEO Đ SÂU SAU KHI X LÝ BNG BC THM KT HP GIA TI
TRƯỚC
D liu phc v phân tích đánh gs thay đổi đặc trưng cơ ca sét mmo hòa
nưc trước và sau khi x bng bc thm kết hp gia ti trước được thu thp t kết qu
kho t thí nghim trong phòng hin trưng giai đon trưc sau khi x D
án Nmáy chế biến g MDF Kiên Giang. Địa đim xây dng Nhà máy chế biến g
MDF Kiên Giang khu công nghip Thnh Lc, huyn Châu Thành, tnh Kiên Giang.
2.1. Cu to địa cht và quá trình x lý nn đất yếu
Căn c kết qu kho sát địa k thut giai đon thiết kế cơ s thc hin năm 2012
báo cáo kho sát địa cht công trình giai đon Thiết kế bng v thi công thc hin
tháng 10 năm 2013, phân b khp khu vc lp sét xám đen mm, rt mm. Lp đất
yếu này phân b ngay b mt t nhiên hoc dưới lp đất trng trt có b dày thay đổi t
9,5 m (góc phía Tây ca d án) đến trên 25 m (phn còn li ca d án). Bên dưới các
lp sét, sét pha xám nâu, do mm, do cng. Tính cht cơ lý ca lp sét mm được
tng hp trong Bng 1.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 311
Bng 1. Đặc trưng cơ lý ca sét mm bão hòa nưc khu vc nhà máy chế biến g MDF
Kiên Giang.
Ch tiêu Đơn v
Giá tr
Độ m W % 77,3
Khi lượng th tích t nhiên ρ
(g/cm3) 1,510
Khi lượng riêng ht ρs (g/cm3) 2,640
H s rng eo 2,099
Gii hn chy LL % 73,4
Gii hn do PL % 37,4
Ch s do PI % 36,0
Độ st LI 1,14
Góc ma sát trong ϕ độ 3o48’
Lc dính c
kG/cm
2
0,057
Ch s nén Cc 0,947
Ch s n Cr 0,120
Chiu sâu cm bc thm t -14,0 đến -30,0 m tính t cao trình +2,0 m (cách đỉnh
lp cát san lp 2 m để tránh thoát áp lc chân không bơm hút). Bc thm được b trí
theo lưới ô vuông cách nhau 1,0 m.
Vi cao độ gi định b mt lp sét mm là +0,0 m, trình t thi công x lý như sau:
- Cao độ san lp giai đon 1: +1,0 m
- Cao độ đắp nn đợt 1: +3,0 m
- Cao độ đắp nn đợt 2: +5,0 m
- Cao độ sau khi x nn d tính: +1,65 m (bao gm 0,5 m để thi công lp cát
đầm cht cho kết cu bãi cha).
G tr ti trng gia ti trưc đưc chn la xp x 1,2 ln ti trng làm vic: 1,2.(50,0
+ 24,6) = 87,5 kN/m2. Ti trng này bao gm áp lc cn không 70 kPa kết hp vi lp đp
nn gia ti trưc 1,0 m (tương đương 17,5 kN/m2).
Độ lún ln nht khi đất nn đạt c kết n định d tính theo tiêu chun xp x 3,25
m sau 270 ngày. Biu đồ cao độ đắp và kết qu quan trc độ lún theo thi gian trong quá
trình x lý nn bng bc thm kết hp gia ti trước bng đất đp và bơm hút chân không
th hin Hình 1.