TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 339
ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ CA SÉT MM VÀ ĐẤT RI T THÍ NGHIM
NÉN NGANG KHU VC THÀNH PH H CHÍ MINH
PHYSICAL MECHANICAL PROPERTIES OF SOFT CLAYEY AND
COHESIONLESS SOILS FROM PRESSUREMETER TEST
IN HOCHIMINH CITY
PGS. TS. Bùi Trường Sơn
Trường Đại hc Bách Khoa, ĐHQG-HCM
TÓM TT
Thí nghim nén ngang (PMT) là mt trong các thí nghim hin trường có th
thc hin các độ sâu khác nhau. Thí nghim này cho phép không ch xác định
các đặc trưng biến dng (Eo, Er) độ bn (pL) mà còn trng thái ng sut ban
đầu, trong đó, giá tr áp lc ngang ban đầu
σ
oh. Kết qu ca thí nghim có th s
dng để tính toán móng nông, móng cc và đặc bit phù hp cho các loi hình
công trình ngm. Vic tng hp đánh giá các đặc trưng thu nhn t thí nghim
này trong các loi đất ph biến như sét mm bão hòa nước và đất ri khu vc
Tp. HCM và lân cn có ý nghĩa thc tin đối vi công tác địa k thut.
ABSTRACT
Pressuremeter test is the one of in-situ tests which can be carry out at various
depths. This test allows determining not only deformation (Eo, Er) and strength
(pL) characteristics, but also initial stress state including horizontal stress
σ
oh. The
testing results can be used for calculating shallow and pile foundation and
especially conforming to underground construction. The synthetically evaluating
characteristics from this test on popular soils in HoChiMinh City and neighboring
areas such as soft saturated and cohesionless soils have practical significance in
geotechnical engineering.
1. MT S KT QU NGHIÊN CU TƯƠNG QUAN V ĐẶC TRƯNG ĐỘ
BN T KT QU THÍ NGHIM NÉN NGANG TRONG H KHOAN
Kết qu ca thí nghim nén ngang trong h khoan có th s dng để tính toán
thiết kế đối vi hu hết các loi nn móng công trình khác nhau. Trong đó, có th đánh
giá c độ lún ln kh năng chu ti [1], [2], [3]. Đối vi sét mm bão hòa nước, đặc
trưng độ bn thường được th hin thông qua sc chng ct không thoát nước Su. đây,
nguyên tc ca các phương pháp ph biến bao gm: phương pháp áp lc gii hn;
phương pháp tương quan theo kinh nghim; phương pháp đường cong áp lc; phương
pháp Gibson-Anderson và phương pháp đường cong ct. phương pháp áp lc gii
hn, có hàng lot các kết qu nghiên cu và được tóm tt như bng 1.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
340
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Bng 1. Quan h gia cường độ chng ct không thoát nước và áp lc gii hn
Stt S
u
Loi đất Tác gi
1 (p
L
-σ
oh
)/k k=2 đến 5 Ménard (1975)
2 (p
L
-σ
oh
)/5,5 Sét chy Cassan (1972), Amar và Jézéquel (1972)
3 (p
L
-σ
oh
)/8 Sét do mm – do cng
4 (p
L
-σ
oh
)/15 Sét do cng – na cng
5 (p
L
-σ
oh
)/6,8 Sét do cng Marsland và Randolph (1977)
6 (p
L
-σ
oh
)/5,1 Tt cc loi sét Lukas và LeClerc de Bussy (1972)
7 (p
L
-σ
oh
)/10+25 Martin và Jézéquel (1986)
8 (p
L
-σ
oh
)/10 Sét do cng Martin và Drahos (1986)
9 (p
L
/10)+25 Sét chy đến do cng Johnson (1986)
V tng th, biu thc th hin tương quan có dng: S
u
= p
L
*/β, vi p
L
*=(p
L
-σ
oh
)
được gi là áp lc gii hn ròng.
Đối vi đất ri, độ bn th hin ch yếu thông qua góc ma sát trong và các tương
quan t phương pháp biu đồ áp lc, phương pháp Hughes –Wroth –Windle và phương
pháp tương quan theo kinh nghim được s dng ph biến. trng thái cân bng gii
hn, tương quan này có th được biu din dưới dng:
''
'
1(1 )
2
(1 sin ) sin
a
Loh
oh
k
G
p
σϕ
σϕ
⎡⎤
⎢⎥
⎣⎦
=+
đây: G – module trượt; k
a
– h s áp lc ch động.
Hình 1. Quan h gia φ-p’
L
(Menard, Baguelin và đồng nghip, 1978)
Nhiu nht phi k đến các tng kết Briaud và đồng nghip. Căn c các d liu
thu thp, các tương quan trong thí nghim và vi các thí nghim khác như vi các đặc
trưng E
o
, E
r
, p
L
, S
u
, φ, N, q
c
và f
s
được tng hp vi các loi đất khác nhau ng vi các độ
sâu phân b. Mt s biu thc th hin tương quan được tng kết như sau [4], [5], [6]:
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
341
Trong đất loi sét: p
L
=7,5S
u
; p
L
=0,2q
c
; p
L
=0,071E
o
; E
o
=100S
u
; E
o
=2,5q
c
;
E
o
=0,278E
r
.
Trong đất ri: p
L
(kPa)=47,9N; p
L
=0,11q
c
; p
L
=0,125E
o
; E
o
=383N; E
o
=1,15q
c
.
2. ĐẶC ĐIM ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ T KT QU THÍ NGHIM NÉN NGANG
TRONG SÉT MM VÀ ĐẤT RI
T kết qu ca 37 thí nghim nén ngang trong sét mm qun 2, 7, Nhà Bè và
mt s khu vc khác các độ sâu khác nhau, các quan h gia các đặc trưng được tng
hp và th hin thông qua các biu đồ t Hình 2 đến Hình 5.
Kết qu Hình 2 và 3 cho thy giá tr E
p
và p
L
dao động trong phm vi rng
cùng mt độ sâu. Tuy nhiên, khuynh hướng gia tăng các giá tr E
p
và p
L
theo độ sâu là
rõ ràng. Đối vi sét mm bão hòa nước, các thông s v đặc trưng cơ lý s dng cho
vic phân tích kh năng n định dưới công trình đắp thường được quan tâm khu vc
Hình 2. Quan h module nén ngang (Ep)
theo độ sâu ca sét mm bão hòa nước
H
ình 3. Quan h áp lc gii hn (pL)
theo độ sâu ca sét mm bão hòa nước
Hình 4. Quan h áp lc gii hn ròng và
module nén ngang ca sét mm
bão hòa nước
Hình 5. Quan h h s áp lc đất tĩnh
(Ko) theo độ sâu ca sét mm
bão hòa nước
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
342
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
gn b mt, là nơi nh hưởng trc tiếp đối vi loi hình công trình này. đây, t độ sâu
t 5m tr li, giá tr module biến dng t thí nghim nén ngang dao động ch yếu trong
phm vi 500 – 3.000 KN/m
2
.
Hình 4 cho thy quan h gia E
p
và p*
L
có dng tuyến tính rõ ràng (so vi quan
h E
p
và p
L
). Theo quan h này, t s E
p
/p*
L
ca sét mm bão hòa dao động trong phm
vi hp. T s E
p
/p*
L
theo độ sâu được thiết lp và kết qu cho thy t s E
p
/p*
L
dao
động trong phm vi ch yếu t 8-12, trung bình 11,6.
Thí nghim nén ngang được thc hin vi vic gi áp lc nén không đổi trong
thi gian ngn. Đối vi sét mm bão hòa nước, điu kin thí nghim này khó có th cho
phép đánh giá các đặc trưng cơ lý khi đất nn đạt trng thái n định thoát nước. Tuy
nhiên, vic đánh giá h s áp lc ngang tĩnh K
o
=
(σ
oh
/
σ
zg
) trong chng mc nào đó
cũng có th cho phép rút ra các nhn định v trng thái ng sut ban đầu ca đất nn.
độ sâu 5m tr li, K
0
dao động ch yếu t 0,6 đến 2 và đa s có giá tr ln hơn 1. Qui
lut phân b K
o
theo độ sâu có đặc đim phi tuyến rõ rt. Điu này hoàn toàn phù hp
vi các kết qu đánh giá đặc đim quá c kết thông qua OCR theo độ sâu đã được thc
hin và trình bày trước đó trong mt s nghiên cu ca đất khu vc [7].
Thí nghim hin trường và các thí nghim khác được tiến hành trong thi gian
ngn cho phép thu nhn được các đặc trưng cơ lý phù hp đối vi các loi đất có giá tr
h s thm ln như đất ri do thi gian n định thoát nước không đáng k. Kết qu tng
hp 148 thí nghim trong đất ri các d án Metro và mt s công trình khác Tp.
HCM cho phép thiết lp các quan h đặc trưng ca đất ri các độ sâu khác nhau.
T các quan h th hin các Hình 6 đến 9, có th thy rng qui lut thay đổi
các đặc trưng cơ lý theo trng thái ng sut (theo độ sâu) ca đất ri (cát mn, cát mn –
va, kết cu ri – cht) ca khu vc là khá rõ ràng. Tuy nhiên, khó tránh khi s biến
động giá tr ln là do s khác bit v kết cu (t ri đến cht), thành phn cu to (kích
c ht) và mc nước ngm. Các đặc trưng E
p
, p
L
, p*
L
đều có xu hướng tăng theo quy
lut tuyến tính theo độ sâu. Để đánh giá đặc đim đặc trưng biến dng và độ bn ca đất
ri theo độ cht, có th chn la xây dng tương quan E
p
và p
L
theo N (SPT). Kết qu
Hình 6: Quan h Ep theo độ sâu
ca đất ri
Hình 7: Quan h pL theo độ sâu ca
đất ri
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
343
cho thy có tương quan theo qui lut tuyến tính gia các đặc trưng độ bn và biến dng
theo độ cht (th hin thông qua N).
Khác vi sét mm bão hòa nước, t s E
p
/p*
L
ca đất ri khu vc không có qui
lut rõ ràng theo độ sâu phân b. T s này dao động trong phm vi rng t 5 đến 17,
trung bình 10,9 và không ph thuc độ sâu.
3. QUAN H GIA KT QU NÉN NGANG VÀ THÍ NGHIM KHÁC
Các d liu ca thí nghim ct cánh (VST) ti nhng v trí trong khu vc thí
nghim nén ngang ch có bao gm 9 v trí. đây, giá tr S
ucorr
hiu chnh theo Bjerrum
(μ = 0,76 - 0,77).
Quan h gia các thông s thí nghim nén ngang vi S
u
ca thí nghim VST được
biu din Hình 10.
Hình 10. Quan h p*
L
và S
u(VST)
ca đất sét mm bão hòa nước
Thông qua các kết qu phân tích quan h gia thí nghim PMT và VST, các h s
βα xác định được khá phù hp vi kết qu đã nghiên cu đã có vi giá tr ca β thay
đổi trong khong gia 5,6 đến 7,4 và giá tr trung bình là 6,5. T kết qu thí nghim:
Hình 8. Quan h p*L theo độ sâu
ca
đ
t
r
i
Hình 9. Quan h gia Ep và N
ca đất