TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
152 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ VÀ THIT HI DO NGP LT VÙNG H DU
SÔNG SÀI GÒN – ĐNG NAI DƯỚI TÁC ĐỘNG X LŨ T H CHA
DU TING 1
ASSESSMENT OF FLOOD RISK AND DAMAGE IN SAIGON-DONGNAI RIVER
DOWNSTREAM UNDER THE IMPACT OF OPERATING REGIME OF DAU
TIENG RESERVOIR
ThS. Đinh Th Thùy Trang, KS. Đỗ Hng Lam,
Nguyn Duy Khang, H Lâm Trường
Vin Khoa hc Thy li min Nam
Trung tâm ng dng Công ngh Vũ Tr TP.HCM
TÓM TT
Ngp lt vùng h du sông Sài Gòn – Đồng Nai b tác động bi 3 nguyên nhân chính:
mưa, lũ, triu và tng hp ca c 3 yếu t trên. Trong các năm qua, nhiu quy hoch
đã được thc hin nhm chng ngp cho vùng h du. Bng vic s dng công c
hình toán MIKE, phn mm ArcGIS ngôn ng lp trình Matlab để phng chế
độ thy lc dòng chy trên sông và bãi tràn; x và phân tích không gian; và, thc
hin các thut toán; nhóm tác gi phân tích nguy cơ và thit hi do ngp lt vùng h
du sông Sài Gòn – Đồng Nai dưới tác động x lũ t h cha Du Tiếng trong nhng
điu kin khác nhau v địa hình, thy văn, các quy hoch chng ngp xét đến
biến đổi khí hu nhm đánh giá hiu qu ca các quy hoch. Kết qu cho thy, tng
din tích ngp toàn vùng gim 45% nếu QH1547 được thc hin gim 35% nếu
QH1547 giai đon 1 hoàn thành, tương ng giá tr thit hi gim t 78% - 63%
so vi hin trng.
T khóa: ngp lt sông Sài Gòn, h Du Tiếng, x lũ.
ABSTRACT
Flooding in Saigon Dongnai river downstream is caused by 3 main factors: rain,
flood, tide and the combinatioin of those 3 factors. In recent years, many preventing
flooding plannings have been carried out. With the application of mathematical
models MIKE, ArcGIS software and programing language Matlab to simulate
hydraulic regime in the Saigon River and floodplain; process and analyze geographic
information; and, implement algorithms, the authors conduct research on flood risk
analysis and flood damage assessment in Saigon Dongnai river downstream under
the impact of operating procedure of Dau Tieng reservoir in different condition of
topohraphy, hydrology, flood prevention planning in the context of climate change in
1 Bài báo sn phm ca đ tài “Nghiên cu đ xut c gii pháp phân lũ, chm lũ, gim lũ sông Sài
Gòn nhm gim thiu ngp lt Tp.HCM khi h Du tiếng x lũ theo thiết kế hoc xy ra v đập” do Vin
Khoa hc Thy li min Nam thc hin.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 153
order to evaluate the efficacy of those plannings. The results show that, total inundated
area decreases by 45% with 1547 planning and 35% with 1547 planning phase 1;
the damage also reduce by 78% - 63% respectively.
Keywords: Saigon river flood, Dau Tiengreservoir, flood discharge.
1. GII THIU
Thành ph H Chí Minh nm h lưu h thng sông Sài Gòn - Đồng Nai, giáp
bin Đông, nm trên vùng ca các con sông ln, mt mt chu áp lc ca nước ngun t
trên đổ xung trong mùa mưa lũ, mt mt chu áp lc ca bin t dưới lên quanh năm:
triu cao, gió bão. Vi đặc đim địa hình thp và bng phng, 75% din tích có cao trình
thp hơn +2,0 m; nơi đây thường xuyên xy ra tình trng ngp úng.
Các nguyên nhân khách quan y ngp úng th tóm tt như sau: (i) ngp do
mưa, h thng kênh, cng tiêu ni thành chưa đủ đáp ng, (ii) ngp do lũ: ngoài lũ t
thượng ngun sông Sài Gòn Đồng Nai còn lũ t lưu vc sông Mê Kông thông qua
h thng kênh rch ni lin các sông Vàm C vi vùng TP.HCM, (iii) ngp do triu,
nhng lúc triu lên hoc triu cường, mc nước trong sông kênh lên cao y khó khăn
cho vic tiêu thoát, (iv) tng hp ca các nguyên nhân trên.
T năm 1985, vi vai trò điu tiết nhiu năm, h Du Tiếng th gi li hu
như toàn b dòng chy trong h, ngay c vi lũ tn sut trên 10%. Đối vi lũ tn
sut trên 1%, h cũng có tác dng ct đỉnh t 20 - 40% làm gim dòng lũ xung h lưu.
Các quy hoch phc v chng ngp cho vùng h du, đặc bit khu vc Thành ph H
Chí Minh cũng đã được nghiên cu và thc hin.
Để đánh giá tác động x nước h Du Tiếng cũng như hiu qu ca các quy hoch
đến ngp lt Tp.HCM nói riêng và h lưu h nói chung, nhóm tác gi đã tiến hành phân
tích nguy cơ tính toán thit hi do ngp cho c kch bn tính toán phù hp vi điu
kin hin trng, quy trình vn hành ca các h cha ln, gn lin vi các quy hoch đã
được phê duyt và có cp nht yếu t biến đổi khí hu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vùng nghiên cu
Vùng nghiên cu lưu vc sông Sài Gòn mt phn h du lưu vc sông Đồng
Nai thuc các tnh y Ninh, Bình Dương, Long An, Đồng Nai trng tâm
Tp.HCM.
2.2. Phương pháp thc hin
a. Nguy cơ ngp lt
Nguy cơ ngp lũ được xác định bng phương pháp hình toán phân tích
không gian mô phng mc độ ngp theo độ sâu và din tích.
Để phng tương tác dòng chy trên i, hình 2 chiu MIKE 21 FM đưc
thiết lp cho toàn vùng h du (din tích khong: 6.585 km²) đảm bo bao ph nhng vùng
kh năng b ngp. Phm vi vùng tính toán được xây dng dng lưi tam giác bt quy
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
154 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình
1
.
Phm vi vùng nghiên cu
tc vi 523.627 ô 997.612 đim, trong
đó kích thước ô không vượt quá 10.000 m2,
din tích ô nh nht là 190 m2.
Kết qu tính toán độ sâu ngp ln
nht ca hình được trích xut để x
bng phn mm ArcGIS để tính toán din
tích theo các khong sâu ngp và xây dng
bn đồ nguy cơ ngp lũ.
b. Tính toán thit hi do ngp
Phn mm ArcGIS MATLAB
được ng dng để x thông tin tính
toán thit hi do ngp đối vi các nhóm s
dng đất.
2.3. D liu bn đồ
hình s độ cao vùng h lưu Sài
n - Đồng Nai và khu vc Tp.HCM được
cung cp t trung tâm lưu tr quc gia -
Cc đo đạc và bn đồ Vit Nam và cp nht
t nhng đề tài, d án trước đây do Vin
KHTL min Nam thc hin. Địa nh đến
năm 2025 da vào Điu chnh quy hoch
chung xây dng đến năm 2025 ca Tp.HCM do Vin Quy hoch Xây dng thc hin.
Bn đồ hành chính các tnh /Thành ph thuc phm vi vùng nghiên cu, bn đồ
hin trng s dng đt và quy hoch s dng đt đến năm 2020 được thu thp t S Tài
nguyên và Môi trường các tnh Long An, Bình Dương, Đồng Nai và Tp. H Chí Minh.
2.4. Cơ s tính toán thit hi do ngp
Thit hi do ngp vùng h du Sài Gòn – Đồng Nai được tính toán da vào báo cáo
“Global flood depth-damage function” ca y ban Châu Âu (Huizinga, De Moel, &
Szewczyk, 2017) cho các nhóm đất khác nhau.
a. Phân loi các nhóm đất
Các loi đất được phân nhóm như sau:
- Nhóm đất nhà “Residential buildings”: bao gm các loi hình nhà , k c
căn h và các hình thc tương t khác.
- Nhóm đất thương mi “Commercial buildings”: bao gm các nhà thương mi
các hình thc tương t như văn phòng, trường hc, bnh vin, khách sn,
ca hàng.
- Nhóm đất công nghip “Industrial buildings”: bao gm các tòa nhà ti khu
công nghip và các hình thc tương t như kho bãi, xưởng sn xut, nhà máy,
xí nghip.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 155
Hình 2. Biu đồ tham s thit hi theo độ sâu ngp
- Nhóm cơ s h tng “Infrastructure”: bao gm các loi hình cơ s h tng
như đường giao thông, thy li.
- Nhóm đất nông nghip “Agriculture”: đây các loi đất phc v cho hot
động canh tác nông nghip.
b. Lp tham s thit hi
B tham s thit hi do ngp
được thành lp cho các nhóm đất
khác nhau ng vi độ sâu ngp
(được tính t 0 – 6 m).
c. Lp bn đồ d báo thit
hi
Bn đồ d báo thit hi được
tính toán da trên giá tr thit hi
theo công thc t báo cáo “Global
flood depth-damage function” ca
y ban Châu Âu (Huizinga et al.,
2017) cho tng nhóm đất khác nhau. Trong đó, giá tin thit hi chun hóa đơn v VND
(đồng), theo ch s CPI ch s GDP ca Vit Nam năm 2016 (Huizinga et al., 2017),
như Bng 1.
Bng 1. Bng đơn giá thit hi các loi đất tính theo
đơn giá Vit Nam đồng
Loi đất Đơn giá thit hi (đồng/m2)
Nhóm đất nhà 1.471.924,30
Nhóm đất thương mi 3.367.451,15
Nhóm đất công nghip 3.052.497,73
Nhóm đất nông nghip
6.191,17
Nhóm cơ s h tng 598.527,73
T bng đơn giá thit hi trên kết hp vi bn đồ tham s thit hi, giá tr thit hi
được tính theo công thc:
Giá tr thit hi = Tham s x Đơn giá thit hi ca tng loi đất
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Các kch bn tính toán
Tng cng có 5 t hp vi 35 kch bn (KB) thy lc và được phân tách như sau:
- T hp 0 bao gm các 3 kch bn nn trong điu kin hin trng: KB0001 - các
h không x nước, không mưa, triu tn sut 10%; KB0011 - Du Tiếng không x, các
h ln x vi tn sut 10%, không mưa, triu 10%; KB1011 - Du Tiếng không x, các
h ln x 10%, mưa và triu 10%.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
156 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình 3. So sánh din tích ngp trong điu kin hin trng
T t hp 1 đến t hp 4, mi t hp có 8 mc x 200, 300, 400, 500, 1.000, 1.500,
2.000, 2.800 (m3/s). Tên gi các kch bn (KB) thy lc như sau: KB1.1 t hp 1, mc
x 200 m³/s, cho đến KB1.8 t hp 8, mc x 2.800 m³/s. Tương t t hp 4, hiu:
KB4.1 (mc x 200 m³/s) cho đến KB4.8 (mc x 2.800 m³/s), tng cng 32 KB.
Bng 2. Các t hp tính toán thy lc
T
hp
Địa
hình
Công
trình
X thượng lưu Mưa Triu
Du Tiếng Phước Hòa, Tr An, Cn
Đăng (có BĐKH)
0 Hin trng
Hin trng 0/0/0 0/10%/10% 0/0/10%
10%
1 Hin trng
Hin trng 200 – 2.800 m3/s
10% 10% 10%
2 2025 Hin trng 200 – 2.800 m3/s
10% 10% 10%
3 2025 QH 15472 200 – 2.800 m3/s
10% 10% 10%
4 2025 QH1547-GĐ13
200 – 2.800 m3/s
10% 10% 10%
3.2. Phân tích nguy cơ ngp lt
Trong ni dung y,
nguy cơ ngp lt được phân
tích trên hai phương din
độ sâu và din tích ngp.
Trong điu kin hin
nay, ngp lt h du Sài
Gòn Đồng Nai chu tác
động sâu sc nht t triu.
Ch vi triu cường (P =
10%, BĐKH) thì tng din
tích ngp đã 185.101 ha
(trong đó 62,5% ngp dưới
0,5 m).
Khi x lũ thượng ngun vi tn sut 10% (t các h Tr An, Phước Hòa, Cn
Đăng) và mưa ln (P=10%, BĐKH) thì có thêm 26.280 ha đất b ngp.
Kết hp vi x h Du Tiếng vi các cp x t 200 m3/s – 2.800 m3/s thì din tích
ngp tăng thêm t 2.942 ha đến 18.617 ha, phn ln vi độ sâu ngp trên 1 m. Tng
din tích ngp là t 214 đến 235 nghìn ha, trong đó TP.HCM chiếm 62% - 66%.
th d dàng nhn thy, tình trng ngp lt h du sông Sài Gòn Đồng Nai
hin nay rt nghiêm trng, tuy nhiên các quy hoch chng ngp cho thy hiu qu
đáng k trong vic gim din tích ngp h du. Quy hoch 1547 gây ra ngp sâu nht
vi tt c các cp độ x h Du Tiếng, tuy nhiên din tích ngp trong trường hp y là
2 Quyết định 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008
3 Quyết định 5967/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015