TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 293
ĐÁNH GIÁ S THAY ĐỔI SC TI LŨ TRÊN SÔNG SÀI GÒN
ASSESSMENT OF FLOOD TRANSPORT CAPACITY VARIATION
OF THE SAI GON RIVER
PGS. TS. Đinh Công Sn, ThS. Nguyn Bình Dương
TÓM TT
Đánh giá kh năng ti lũ ca sông Sài Gòn, đề tài KHCN cp nhà nước
KC08.07/16-20 “Nghiên cu đề xut gii pháp nâng cao hiu qu s dng nước,
đảm bo an toàn công trình đầu mi và h du h Du Tiếng trong điu kin biến đổi
khí hu, thi tiết cc đoan” s dng tài liu lch s, tài liu kho sát địa hình kết
qu tính t mô hình toán (MIKE11).
So sánh mc nước và lưu lượng x lũ tương ng dc theo sông Sài Gòn cho thy kh
năng ti dòng chy ca sông Sài n gia tăng vùng thưng lưu và gim đi vùng h
du. C th là ti mt ct ngang trm Du Tiếng, vi mc nước lũ đạt 6,0 m, lưu lưng
ti năm 1984 ch đạt 650 m3/s, năm 2005 đạt 1.300 m3/s đến năm 2017 đt ti
2.200 m3/s, tc tăng ti 47 m3/năm, tương đương vi khong 7,2% năm. Dc theo
sông Sài Gòn kh năng ti dc sông Sài Gòn gia tăng t Km 0 (chân đập) v đến Km
100. Ngưc li, kh năng ti dc sông Sài Gòn gim đi t khong Km 100 v h du.
Nguyên nhân ca vic gia tăng sc ti trên sông Sài Gòn đon thượng lưu ch yếu
do thay đổi v địa hình. Lòng dn sông s xu thế b xói sâu hơn do tác động
ca xói sau công trình, hoc th do khai thác cát làm cho mt ct b h thp
đon sông thượng lưu đến Km 100. Ngược li, đon sông t Km 100 v h du, đáy
sông xu thế bi lên thêm vào đó, th do sông b ln chiếm (đô th hóa),
hoc do đắp đê bao dn đến thu hp mt ct ướt, làm sc ti gim đi.
ABSTRACT
In oder to evaluate the flow transport capacity of the Sai Gon River, the state-level
scientific research project KC08.07/16-20 "Research and propose solutions to
improve water use efficiency, ensure the safety of main works and downstream Dau
Tieng reservoir in the conditions of climate change and extreme weather " used
historical data, topographical survey and results from numerical models (MIKE11).
The comparisons of water levels and flow discharges correspondingly along the
Saigon River showed that the flow transport capacity of the Saigon River increased
in the upstream part and decreased in the downstream part. Specifically, at the
cross-section of Dau Tieng station, with the flood water level of 6.0 m, the
discharges in 1984 was only 650 m3/s, in 2005 reached 1,300 m3/s and reached
2,200 m3/s by 2017, ie increased up to 47 m3/year, equivalent to about 7.2% per
year. Along the Saigon River the flow transport capacity increased from Km 0 (the
dam site) to Km 100. Conversely, the flow transport capacity of the Saigon River is
reduced from about Km 100 to downstream.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
294 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
The increase in flow transport capacity on the Saigon River at the upstream part is
mainly due to changes in topography. River beds tend to be deeper due to the impact
of post-dam construction erosion, or it may be due to sand mining that made river
bed lowering from upstream sections to Km 100. In contrast, from Km 100
downstream, the river bed tends to accret, and in addition, possibly due to due to
encroachment (urbanization), or by dike embankments leading to the narrow cross
sections, making flow transport capacity reduced.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Kh năng ti ca sông yếu t chính liên quan đến ngp lt dc theo ven sông.
Mi mt con sông hay mt đon sông có kh năng mang mt lưu lượng nước (Q) nht
định. Nếu lưu lượng chy trong sông vượt quá kh năng ti ca sông, dòng chy (nước)
s tràn qua b sông và gây ra ngp lt ven sông.
Đối vi sông không b nh hưởng thy triu, kh năng ti ca sông t l thun vi
chiu rng, độ sâu và độ dc lòng dn và t l nghch vi độ nhám ca lòng sông.
Lưu lượng dòng chy (kh năng ti) được tính theo công thc:
= Ω
Trong đó, Q là lưu lượng nước (m3/s); là din tích mt ct ướt (m2)
C là h s sc cn Sezi (m1/2/s); R là bán kính thy lc (m)
i là độ dc mt nước.
=
/
Tuy nhiên, đối vi sông vùng đồng bng, đặc bit sông nh hưởng ca triu thì
khái nim v kh năng ti ca sông không ch ti lưu lượng chy t thượng ngun v
còn bao gm c lưu lượng dòng chy do triu to ra. Nếu sông không ngun
thượng lưu, hoàn toàn ph thuc vào thy triu, thì kh năng ti ca lòng dn khi triu
lên (dòng chy ngược) và khi triu xung gn như ging nhau.
Trong nghiên cu y, đối tượng xem xét kh năng ti ca sông Sài Gòn h
du h Du Tiếng, kh năng ti dòng chy lũ ca sông khi h Du Tiếng x lũ. Kh
năng ti ca sông Sài Gòn có th thay đổi thi gian vi nhiu lý do khác nhau.
a) Sau khi xây dng đập Du Tiếng, dòng chy lũ v sông Sài Gòn đã b ct gim
(do h điu tiết), mc nước ln nht trên sông s gim, b sông s b thc vt ln chiếm,
làm cho lòng sông b ln chiếm ( gim) làm cho độ nhám ca lòng dn n tăng lên
(do thm ph thc vt mc dày hơn, nhiu hơn…), vì thế, kh năng ti ca sông Q vì lý
do này có th đã b gim đi.
b) Sau khi y dng đp, do bùn cát đã gi li gn hết trên h, hàm lượng bùn cát
trong dòng chy gn như không còn so vi trước khi y dng h. thế, xói l lòng
dn s xy ra dc theo sông t chân đập v phía h lưu ( tăng). Tùy theo mc độ x lũ
ln hay nh xói lòng dn s nhiu hay ít. do này kh năng ti lũ ca sông
Sài Gòn có kh năng tăng lên.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 295
c) Do tác động ca vic đô th hóa (ln chiếm trên mt bng - gim) hoc lòng
dn b khai thác cát làm cho lòng sông b thay đổi ( tăng). do này kh năng
ti lũ ca sông Sài Gòn có kh năng tăng lên.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phương pháp điu tra lch s xem xét kh năng ti lũ ca sông Sài Gòn vi các
trn lũ lch s trước khi xây dng h Du Tiếng. Da trên mc nước ln nht (vết lũ) và
lưu lượng (nếu có) dc theo sông Sài Gòn t h Du Tiếng v h du, t đó đánh giá kh
năng ti lưu lượng lũ ng vi mc nước hoc lưu lượng đã điu tra được.
Phương pháp hình toán s tng hp các kết qu tính toán mc nước dc sông
Sài Gòn vi các lưu lượng x lũ khác nhau t kết qu ca các đề tài/d án đã thc hin
trong khu vc. Trên cơ s s biến đổi mc nước ng vi cùng mt cp lưu lượng x,
đánh giá mc ti ca sông Sài Gòn dc theo sông t đập Du Tiếng v h du.
Phương pháp kho sát: kết qu kho sát địa hình mt ct ngang năm 2017 ca đề
tài này s được so sánh vi địa hình đã năm 2005 trên mt ct ngang và mt ct dc
(theo tuyến lch sâu). T s liu thc đo, din tích, din biến mt ct ngang và dc sông
s được so sánh để đánh giá sc ti ca sông Sài Gòn.
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu điu tra lch s liên quan đến kh năng ti ca sông Sài Gòn
Theo http://namkyluctinh.com/a-tacgia/tdhong-SGngaplut.pdf [4], tác gi Trn -
Đăng Hng, vi tiêu đề “SÀI GÒN NGP LT” đã cho rng “Trong trn lũ lch s ln
nht khu vc Đông Nam B năm 1952, lượng nước đo được ti v trí Du Tiếng trên
sông Sài Gòn 1.400 m3/giây. Nhng nghiên cu sau y cho thy tn sut xy ra trn
lũ như vy 100 năm mt ln”. S liu y do không ngun gc, cho nên s s
liu tham kho cho tn sut lũ 1%.
Theo quyết định s: 137/2000/QĐ-BNN-QLN ca B Thy Li (nay thuc B
Nông nghip Phát trin Nông thôn) v vic ban hành “Quy trình vn hành điu tiết
tm thi h cha nước Du Tiếng”, các s liu điu tra v trn lũ lch s 1952 được
thng kê trên Bng 1.
Bng 1. Cao trình mc nước lũ các v trí theo mc lũ lch s năm 1952
(ngun: Quyết đnh 592- QĐ/TN ngày 2/10/1987-B Thy li)
V trí
Mc nước
lũ (m)
V trí
Mc nước
lũ (m)
Th trn Phú Cường
1,62
Cu Bến Ny, C Chi
2,40
Phú An, Bến Cát
1,81
Cu Láng Th, C Chi
2,30
Trm bơm TN I, Bến Cát
2,70
Cu Bà Nôn
2,40
Bến Sc, Bến Cát
4,00
Cu Bong, Hóc Môn
2,58
Thanh An, Bến Cát
6,51
Lái Thiêu
1,70
Du Tiếng, Bến Cát
9,50
Hip Bình, Th Đức
1,50
Phú M, C Chi
3,92
Cu Rch Chiếc
1,90
Bùng Binh, Đơn Thun
5,50
Cu Phước Bình
1,84
Sóc Lao, Đơn Thun
5,50
Cát Lái
1,98
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
296 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Cũng theo quyết định s 137/2000/QĐ-BNN-QLN v quy trình vn hành tm thi
h Du Tiếng, phn“s liu tng hp báo cáo điu tra ngp lt h du Du Tiếng
10/1985” [4] cho biết mc nước ti Du Tiếng ng vi các mc x khác nhau t h. S
liu này ràng đã phi tính t hình toán trước năm 1985 (do s liu lưu lượng x
và mc nước rt chi tiết và cũng không th có s liu thc đo vi lũ ln như vy).
Bng 2. Cao trình mc nước lũ ti trm Du Tiếng theo các mc x khác nhau
(Ngun: quyết đnh s: 137/2000/QĐ-BNN-QLN ca B Thy Li)[4]
Lưu lượng x (m
3
/s)
Mc nước ti
Du Tiếng (m)
Lưu lượng x (m
3
/s)
Mc nước ti
Du Tiếng (m)
150
2,90
600
5,80
200
3,20
650
6,10
250
3,60
700
6,30
300
3,90
800
6,80
350
4,20
900
7,10
400
4,50
1.000
7,40
450
4,90
1.500
8,50
500
5,20
2.000
9,30
550
5,50
2.300
9,55
Nếu ly lưu lượng lũ sông Sài Gòn năm 1952 1.400 m3/s (theo tài liu [5]) thì
mc nước tương ng vi kết qu điu tra ti Du Tiếng (theo tài liu [1]) là 9,5 m (Bng
1). Tuy nhiên, nếu ly theo s liu tài liu [1] ti Bng thì ng vi mc nước này, lưu
lượng lũ năm 1952 phi lưu lượng khong 2.300 m3/s. Hoc nếu ly lưu lượng
khong 1.500 m3/s thì mc nước ti Du Tiếng ch là 8,5 m. Do vy, vi mc mc nước
ng vi trn lũ năm 1952 ng vi điu kin địa hình sau khi y dng đp Du Tiếng
(1984) kh năng ti lũ ca sông Sài Gòn ti mt ct Du Tiếng tăng lên t khong 1.400
m3/s lên khong 2.300 m3/s. ràng kh năng ti ca sông Sài Gòn ti mt ct Du
Tiếng tăng đáng k. Nguyên nhân ch có th là lòng dn b xói l nhiu do t nhiên hoc
do no vét (khai thác cát).
3.2. Kết qu đánh giá kh năng ti ca sông Sài Gòn t mô hình toán
3.2.1. Kh năng ti trên mt ct ngang ti trm Du Tiếng
Kh năng ti trên mt ct ngang ti Du Tiếng được xem t t 3 ngun s liu
khác nhau, đó là t năm 1984 (tài liu [1]) khi xây dng đập; năm 2005 (kết qu t đề tài
KC08-16/06-10 – tài liu [1, 2]) kết qu mi nht năm 2017 t kết qu kho sát ca đề
i này và kết qunh toán ca đề tài cp thành ph năm 2018 [3]. Hình 1 th hin tương
quan mc nước và lưu lượng ti trm Du Tiếng theo ba thi đim 1984, 2005 và 2017.
Kết qu cho thy tt cc cp lưu lượng như nhau, mc nước ca giai đon sau
thp hơn so vi giai đon trước. Nói cách khác, nếu mc nước lũ như nhau thì lưu
lượng các giai đon sau ln hơn giai đon trước. d, vi mc nước lũ ti Du
Tiếng đạt 6,0 m, lưu lượng ti qua mt ct năm 1984 ch đạt 650 m3/s, năm 2005 đạt
1.300 m3/s đến năm 2017 đạt ti 2.200 m3/s. Như vy, kh năng ti ti mt ct Du
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 297
Tiếng tăng ti 47 m3/năm, tương đương vi khong 7,2% năm. mc nước lũ 4.00
m, lưu lượng ti qua mt ct ti trm Du Tiếng vào các năm 1984, 2005 2017 ln
lượt 300, 400 500 m3/s. Kh năng ti gia tăng khong 6 m3/năm tương đương
khong 2%/năm.
Bng 3. Lưu lượng và mc nước tính toán ti trm Du Tiếng theo các thi k
Q (m
3
/s) 1984 Q (m
3
/s) 2005 Q (m
3
/s) 2017
150 2,90 100
2,50
200
2,58
200 3,20 200
3,13
300
3,15
250 3,60 300
3,59
400
3,60
300 3,90 400
3,98
500
3,97
350 4,20 500
4,33
1.000
5,00
400 4,50 600
4,64
1.500
5,14
450 4,90 700
4,90
2.000
5,70
500 5,20 800
5,13
2.800
6,82
550 5,50 900
5,33
600 5,80 1100
5,72
650 6,10 1200
5,90
700 6,30 1300
6,07
800 6,80 1600
6,56
900 7,10 1900
7,00
1.000 7,40 2200
7,40
1.500 8,50
2.000 9,30
2.300 9,55
Hình 1. Quan h mc nước và lưu lượng lũ ti trm Du Tiếng theo các thi k 1984 - 2005
và 2017
0
2
4
6
8
10
12
0 500 1000 1500 2000 2500 3000
Mc nước (m)
Lưu lượng Q (m3/s)
Quan h Q-Z ti trm Du Tiếng theo các thi k 1984-2005 và 2017
1984
2005
2017