TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
124 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MCH L TRÊN ĐỊA BÀN
TÂY NGUYÊN
ASSESSMENT OF WATER SPRINGS IN THE HIGH LAND
ThS. Phm Thế Vinh, Nguyn Bách Tho, KS. Nguyn Đăng Luân
TÓM TT
Bài báo da trên nhng s liu v các mch l đã được điu tra nhm phân tích biến
động lưu lượng các mch l. Để đánh giá tài nguyên nước mch l theo lit tài
liu nhiu năm, hình toán đã được áp dng để tính toán lưu lượng các mch l
theo s liu khí tượng biến động theo tng năm, t năm 1980 đến 2016. Điu kin
thay đổi v khí tượng cũng được áp dng nh toán khi xét đến biến đổi khí hu đến
năm 2035, 2065 theo kch bn RPC 4.5 ban hành năm 2016. Kết qu tính toán cho
thy, tài nguyên nước hin trng ti các mch l khong 239,35 triu m3/năm chiếm
0,54% tài nguyên nước ca 4 tnh Tây Nguyên, khi xét đến biến đổi khí hu đến năm
2035 tài nguyên nước ca các mch l tăng lên khong 9% so vi hin trng.
T khóa: mch l, tài nguyên nước, lưu lượng, mô hình, Tây Nguyên.
ABSTRACT
The article based on the data of the investigated arteries to analyze the change of flow
discharge of the arteries. To assess the water resources of the arteries in a multi-year
document, mathematical model was used to calculate the annual flow of
meteorological data from 1980 to 2016. Meteorological changes are also applied
when calculating climate change in 2035 and 2065 according to RPC 4.5 published in
2016. The results show that the current water resources of the arteries about 239.35
million m3/year, accounting for 0.54% of the water resources of the four provinces in
Central Highlands, when considering climate change by 2035, the water resources of
the arteries increased by about 9% compared with the current status.
Keywords: arteries, water resources, discharge, model, Central Highlands.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Trên nhng vùng đất bazan xut hin rt nhiu ngun l nước dưới đất. Đây là các
ngun xut l nước dưới đất trong tng nông trong v phong hóa bazan. Quy lut xut
l ph thuc vào mc độ phân ct ca địa hình: địa hình càng phân ct càng mnh thì s
lượng mch l càng nhiu, song lưu lượng mch l thường không ln mà ch yếu là các
mch l nh (lưu lượng thường gp t 0,5 đến 10 l/s). Theo tp quán ca đồng bào y
Nguyên, nhng ngun l y thường nơi người dân sinh hot tm git s dng
nước sch cho nhu cu ăn ung thường ngày. Bến nước (mch l, ngun l) theo đồng
bào Tây Nguyên là nơi th ly được nước mt cách t nhiên dng t chy. Bến
nước mt nét văn hóa rt đặc trưng ca các buôn làng người dân tc thiu s vùng
cao, do vi h ngun nước ăn luôn yếu t quan trng nht. Nhm đảm bo ngun
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 125
nước cho đồng bào dân tc, Nhà nước đã đầu tư xây dng trên 500 công trình khai thác
ngun nước mch l theo các ngun vn khác nhau. Tuy nhiên, do nhng biến động
khách quan, lưu lượng trên các ngun l y đang có nguy cơ suy gim, nhng khu vc
xây dng công trình bến nước cũng có nguy cơ gim năng lc thiết kế.
Mc dù trong thi gian qua, khoa hc và k thut v tìm kiếm, khai thác và bo v
ngun nước dưới đất đã đạt được nhng thành tu nht định, nhưng đến nay vn chưa
có nhng tng kết đánh giá mt cách toàn din đc bit là tài nguyên nước mch l. Xét
trên địa bàn y Nguyên, các mch l hin nay chưa được thng đầy đ, lưu lượng
các mch l thường ch được đo mt ln khi d án điu tra. Công tác hình hóa
nước dưới đất trên địa bàn Tây Nguyên ch được phng vi phm vi nh hp, chưa
nghiên cu tng th. Đặc bit, đánh giá tài nguyên nước mch l bng s liu thc đo và
hình toán chưa được nghiên cu. vy, vic nghiên cu, đánh giá tài ngun nước
mch l trên địa bàn y Nguyên da vào các s liu thc đo cũng như kết qu ca
hình toán là hết sc cn thiết.
2. HIN TRNG CÁC MCH L TRONG VÙNG
2.1. Khái nim v mch l
Mch l nơi xut l nước dưới đất, k c nước áp không áp trên b mt
trái đất, to thành dòng chy. Dòng xut l nước dưới đất t nhiên này có th thoát ra t
đá gc hay t lp đất ph trên mt đất hoc trên các khu vc nước mt. Mch nước
không gm c xut l nước ngm nhân to như giếng hoc l khoan. Mch nước xut
l theo quy mô, điu kin và nhiu tình hung khác nhau. Động thái ca các mch nước
rt khác nhau, loi mch nước ch chy vào mùa mưa biến mt vào mùa khô,
loi chy quanh năm vi lưu lượng n định, li có loi xut l theo chu k,…
2.2. V trí và lưu lượng các mch l
Qua quá trình thu thp tài
liu ti Liên đoàn Quy hoch
Điu tra Tài ngun nước min
Trung, quá trình điu tra thc địa
b sung thêm các mch l ca
Vin Khoa hc Thy li Vit
Nam năm 2016 ti 4 tnh Đắk
Nông, Đắk Lk, Gia Lai Kon
Tum, tng s mch l đã thng
được khong 2.272 mch l
(tnh Đắk Nông khong 148
mch l; tnh Đắk Lk khong
409 mch l; tnh Gia Lai khong 969 mch l; tnh Kon Tum khong 476 mch l).
Lưu lượng mch l thường không ln ch yếu các mch l nh (lưu lượng
thường gp t 0,5 - 10 l/s, trung bình khong 1,44 l/s). Lưu lượng ca các mch l
khong 3.922 l/s trong đó tnh Đắk Nông khong 78 l/s; tnh Đắk Lk khong 850 l/s;
tnh Gia Lai khong 2725 l/s; tnh Kon Tum khong 269 l/s.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
126 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
3. ĐÁNH GIÁ S BIN ĐỘNG TÀI
NGUYÊN NƯỚC MCH L
3.1. S liu đánh giá
Các s liu đ đánh giá s biến động tài nguyên
nước mch l khá ít, ngoài các s liu lưu lượng
mch l được đo 1 ln (thường đo vào mùa khô)
đã đề cp trên, các s liu đã được thu thp thêm
bao gm:
(i) Tài liu lưu lượng các mch l đo đạc
thường xuyên
Bng 1. Danh sách đim quan trc mch l
Tên công
trình
Ta độ Tng cha
nước
Thi gian
quan trc
X Y Z
DL1 1.538.660 789.729 403 B/N2-Q1
1993- nay
DL3 1.551.283 194.957 708 B/N2-Q1
1993- nay
DL10 1.545.248 176.896 752 B-Q12
1993- nay
DL11 1.519.289 181.731 549 B/N2-Q1
1993- nay
DL13 1.496.895 208.282 170 Q
1995- nay
DL8 1.406.808 205.777 510 B(N2-Q1)tt
2001- nay
(ii) Tài liu lưu lượng đo đạc b sung
Kho sát, theo dõi lưu ti 36 mch xut l ti 36 vùng khan hiếm nước. Công tác
kho sát bao gm: Đo lưu lượng ti mch l để đánh giá lưu lượng xut l.
Thi gian kho sát t đầu năm 2016 đến gia năm 2017. Năm 2016 quan trc c 2
mùa, mi mùa kho sát 3 ln ti các v trí. Năm 2017 kho sát 3 ln trong mùa khô.
Hình
1
.
V trí các đim mch l thu th
p
được vùng nghiên cu
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 127
(iii) Tài liu địa hình
S dng bn đồ 1/10.000, 1/50.000
bn đồ cao độ s DEM 30 x 30 m.
(iv) Tài liu khí tượng, thy văn
Trên toàn b vùng Tây Nguyên rt
nhiu trm khí tượng thy văn, trong nghiên
cu này s dng các trm khí tượng s liu
liên tc vi lit tài liu nhiu năm để tính toán.
S liu đo đạc t năm 1980 - 2016 bao gm:
Các trm khí tượng đo mưa : AyunPa, An
Khê, Bo Lc, Buôn H, Buôn Ma Thut, Đắk
Min, Đắk Nông, Đắk Tô, Đà Lt, Kon Tum,
MDrk, Pleiku, Liên Khương, EaSoup, Lk.
Trm khí tượng tính toán bc hơi khu vc
Tây Nguyên được xác định ti các trm đc
trưng AyunPa, An Khê, Bo Lc, Buôn H,
Đắk Nông, Đk Tô, Đà Lt, Kon Tum, MDrk,
Pleiku, Liên Khương.
Hình 3. Minh ha lit tài liu mưa trm PleiKu và Buôn Ma Thut
3.2. Phương pháp đánh giá
(i) Đánh giá da trên s liu thc đo
Da vào s liu đo đạc ca các mch l tiến hành đánh giá s biến động lưu lượng
các mch l trong vùng nghiên cu.
Hình
2
.
Đim quan trc dòng chy trên
sui và khu vc có mch xut l
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
128 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
(ii) Đánh giá da trên mô phng mô hình toán
Vic nghiên cu phng nước dưới đất cho toàn b khu vc y Nguyên rt
khó thc hin do s liu đầu vào còn chưa đủ. Đin hình là các s liu v địa cht v các
tng cha nước. S liu v thy văn ti các sông làm biên mc nước cho nước dưới đất
cũng rt khó xác định do địa hình dc, mt ct các sông, sui thường cũng chưa được đo
đạc c th. Do vy, vic mô phng tài nguyên nước dưới đất là khó chính xác. Các công
c mô phng tài nguyên nước dưới đất có th k đến:
- GMS b phn mm phng vn động ca nước dưới đất đã được kim
chng bi nhiu công trình nghiên cu ti Vit Nam.
- hình MIKE SHE mô hình tích hp h thng nh thy văn tiên tiến.
hình phng dòng chy trong toàn b giai đon da trên chu k thy văn (lượng
mưa chy sông), thông qua quá trình dòng chy khác nhau như, dòng chy trên mt,
thm vào đất, bc hơi nước t thc vt, và dòng chy ngm.
Để xây dng và phng hình này cho nước dưới đất như đã nêu trên khó
thc hin, đặc bit lưu lượng các mch l thường các khu vc ho nh, ít tài liu.
Do đặc đim ca dòng chy mch l thường dòng chy nước ngm tng nông và
liên quan mt thiết đến dòng chy mt nên trong nghiên cu này s dng nh dòng
chy (NAM) để tính toán lưu lượng các mch l.
hình NAM phng quá trình mưa - dòng chy mt cách liên tc thông qua
vic tính toán cân bng nước bn b cha thng đứng, có tác dng qua li ln nhau để
din t các tính cht vt lý ca lưu vc. Các b cha đó gm:
- B tuyết (ch áp d
ng cho vùng
có tuyết)
- B mt
- B sát mt hay b tng r cây
- B ngm
Hình 4. Sơ đồc quá trình din ra trong dòng
chy
D liu đầu vào ca hình NAM mưa, bc hơi, nhit độ. Kết qu đầu ra
ca hình dòng chy trên lưu vc các thông tin khác trong chu trình thy văn
như s thay đổi tm thi ca độ m ca đất và kh năng b sung nước ngm. Dòng chy
lưu vc được phân mt cách gn đúng thành dòng chy mt, dòng chy ngm.
Dòng chy mt
Khi b cha mt tràn nưc, U Umax, thì lượng nước vượt ngưỡng PN s hình