Dãy số thực
lượt xem 13
download
Dãy số thực là một danh sách (hữu hạn hoặc vô hạn) liệt kê các số thực theo một thứ tự nào đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dãy số thực
- Dãy số thực 1 Dãy số thực Dãy số thực là một danh sách (hữu hạn hoặc vô hạn) liệt kê các số thực theo một thứ tự nào đó. Định nghĩa Theo quan điểm của lý thuyết tập hợp dãy số là một ánh xạ a: , trong đó là tập hợp số tự nhiên, hoặc tập con của tập số tự nhiên nhỏ hơn / lớn hơn một số tự nhiên m nào đó. Khi đó thay cho a(n) ta dùng kí hiệu an. an=a(n) Nếu X là hữu hạn ta có dãy hữu hạn: am,...,an. Ngược lại nó được xem là vô hạn. a1,a2,...,an,... Đôi khi, dãy hữu hạn cũng có thể được xem là vô hạn với các phần tử từ thứ m trở đi là bằng nhau. Khi bắt đầu từ phần tử dãy thường được ký hiệu: với xn là phần tử thứ n. Người ta thường xét hơn các dãy bắt đầu từ phần tử . với xn là phần tử thứ n Sau đây sẽ chủ yếu đề cập đến các dãy số thực vô hạn. Nhiều định nghĩa và kết quả dưới đây có thể mở rộng cho dãy các phần tử trong không gian metric hoặc không gian topo. Ý nghĩa thực tế Trong nhiều bài toán, dãy số có thể được tạo dựng qua quá trình thu thập dữ liệu. Các dữ liệu thu thập có thể gồm nhiều số từ x1, x2, ...xn. Tập hợp các số này có thứ tự, nghĩa là có số đầu tiên (x1), số thứ 2 (x2) và các số tiếp theo. Biên của dãy Cho dãy . Tập hợp các giá trị của dãy: được gọi là biên của dãy đó. Biên này không có thứ tự. Ví dụ, cho dãy , có biên là {-1,1}. Nó có 2 phần tử thay đổi là 1 và -1. Dãy số thực đơn điệu Định nghĩa Cho dãy số thực với xn là các số thực. Nó là • Tăng khi và chỉ khi với mọi , và • Giảm khi và chỉ khi với mọi Nếu dãy có được một trong hai tính chất này, ta gọi dãy đó là dãy đơn điệu. Ví dụ, với dãy , ta có . Do 2 > 1 nên , hay . Suy ra là dãy tăng.
- Dãy số thực 2 Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm Một cách để xác định một dãy có đơn điệu hay không là dựa vào đạo hàm của hàm số tương ứng. Ví dụ như cho dãy . Xét hàm số: với Lấy đạo hàm của nó, ta thu được: Đạo hàm này nhỏ hơn không khi x > e. Điều này xảy ra với mọi n > 2, nên dãy là dãy giảm. Dãy số thực bị chặn Dãy bị chặn trên khi và chỉ khi tồn tại T ở đó , với mọi . Số T được gọi là giá trị chặn trên. Ngược lại, dãy bị chặn dưới khi và chỉ khi tồn tại D ở đó , với mọi . Số D được gọi là giá trị chặn dưới. Nếu một dãy có cả 2 tính chất trên thì dãy đó được gọi là dãy bị chặn. Ví dụ, dãy bị chặn dưới bởi 0 vì nó luôn có giá trị dương. Giới hạn của một dãy số thực Khái niệm giới hạn của dãy số bắt nguồn từ việc khảo sát một số dãy số thực, có thể tiến "rất gần" một số nào đó. Chẳng hạn, xét dãy số thực: 2, , ,..., ,.... hay 2, , ,..., ,.... Khi cho n tăng lên vô hạn thì phân số trở nên nhỏ tuỳ ý, do đó số hạng thứ n của dãy có thể tiến gần đến 1 với khoảng cách nhỏ tuỳ ý . Người ta diễn đạt điều đó bằng định nghĩa sau Đinh nghĩa Cho dãy số thực (xn) và một số thực x. Khi đó nếu: , , . thì x được gọi là giới hạn của dãy (xn). Khi đó ta cũng nói dãy (xn) hội tụ. Giới hạn của dãy thường được kí hiệu: . Hoặc
- Dãy số thực 3 Các định lý cơ bản 1. Nếu dãy có giới hạn hữu hạn thì nó bị chặn. 2. Dãy hội tụ chỉ có một giới hạn. 3. Nếu và thì . 4. Nếu và thì . 5. Dãy đơn điệu tăng (giảm) hội tụ khi và chỉ khi nó bị chặn trên (dưới). Tính chất Nếu các dãy (xn) và (yn) hội tụ và and thì và (nếu L2 và yn khác 0) Một số giới hạn cơ bản Vô cùng bé, vô cùng lớn • Nếu một dãy số có giới hạn là 0 thì nó được gọi là một vô cùng bé. • Nếu : , , . thì dãy được gọi là vô cùng lớn. Khi đó ta cũng viết: Liên kết ngoài (bằng tiếng Anh) • The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences [1] Chú thích [1] http:/ / www. research. att. com/ ~njas/ sequences/ index. html
- Nguồn và người đóng góp vào bài 4 Nguồn và người đóng góp vào bài Dãy số thực Nguồn: http://vi.wikipedia.org/w/index.php?oldid=3565388 Người đóng góp: Ctmt, Hoàng Cầm, Newone, Nhanvo, Tttrung, VietLong, Vietbio, Vutrung lhp, 3 sửa đổi vô danh Giấy phép Creative Commons Attribution-Share Alike 3.0 Unported http:/ / creativecommons. org/ licenses/ by-sa/ 3. 0/
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Giới hạn dãy số trong các đề thi học sinh giỏi
34 p | 694 | 199
-
Các dạng toán điển hình và phương pháp giải về dãy số
20 p | 579 | 101
-
Toán đại số lớp 11 - Giáo án về dãy số
6 p | 688 | 64
-
Đại số 11: Giới hạn dãy số - Trần Thị Hoài Thương
3 p | 413 | 45
-
Bài giảng Đại số 11 chương 3 bài 2: Dãy số
19 p | 412 | 42
-
Chuyên đề: Tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 để giải quyết một số bài toán về dãy số - Trường THPT chuyên Hưng Yên
10 p | 639 | 41
-
Tuyền tập một số bài Toán thi học sinh giỏi về dãy số
9 p | 184 | 40
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Giới hạn dãy số trong các đề thi học sinh giỏi - Nguyễn Văn Giáp
35 p | 140 | 26
-
Bài giảng Toán học (Chương 3) - Bài 8: Một số bài toán về dãy số và nhóm
25 p | 74 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số
22 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số kinh nghiệm dạy so sánh các số có hai chữ số theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1
30 p | 26 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số
62 p | 16 | 4
-
Giáo án Toán lớp 11 - Chương II, Bài 1: Dãy số (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 16 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số và xây dựng bài toán về dãy số
21 p | 71 | 3
-
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 – Bài 2: Dãy số
18 p | 60 | 3
-
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 – Bài 2: Dãy số (Tiết 2)
12 p | 59 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số kinh nghiệm giúp học sinh khá, giỏi nắm vững một số dạng bài toán dãy số, dãy phân số viết theo quy luật
18 p | 31 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn