1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa Xây Dựng
Bộ môn: Kỹ Thuật Xây dựng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần:
Tên học phần:
- Tiếng Việt: Kỹ thuật thi công nền mặt đường ô tô
- Tiếng Anh: Construction engineering of highway pavement and foundation
Mã học phần: CIE385
Số tín chỉ: 3
Đào tạo trình độ: Đại học
Học phần tiên quyết:
2. Thông tin về GV:
Họ và tên: Lê Quốc Thái Chức danh, học vị: Thạc sĩ
Điện thoại: 0988.933.996 Email: thailq@ntu.edu.vn
Địa chỉ NTU E-learning: https://elearning.ntu.edu.vn/course/view.php?id=11202
Địa chỉ Google Meet: https://meet.google.com/gsr-cffg-mcb
Địa điểm tiếp SV: Văn phòng Bộ môn Kỹ thuật Xây dựng hoặc Online
3. Mô tả học phần: (7)
Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên hiểu được công tác chuẩn bị thi công nền đường, đưa ra
được các phương án thi công nền đường đào đắp, biết được cách ứng dụng các máy móc thi công
nền đường, công tác đầm nén nền đường, xây dựng nền đường trên đất yếu, hoàn thiện nền đường
gia cố mai taluy, công tác xử lý và gia cố nền đường. Đồng thời sinh viên cũng biết được các công tác
đầm nén mặt đường, nắm được trình tự, biện pháp thi công, công tác đánh giá nghiệm thu hthống
cống dọc, nền đường và kết cấu áo đường.
4. Mục tiêu: (8)
- Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên nắm được công tác chuẩn bị thi công, đưa ra được các
phương án thi công, biết được cách ứng dụng các máy móc thi công và xử lý và gia cố nền đường.
- Giúp sinh viên hiểu xây dựng biện pháp biện pháp thi công, trình tự thi công nghiệm thu các
hạng mục thi công theo hồ sơ thiết kế.
5. Chuẩn đầu ra (CLOs): Sau khi học xong học phần, người học có thể: (9)
a. Sinh viên hiểu và thực hiện công tác chuẩn bị trước khi triển khai thi công.
b. Sinh viên hiểu và thực hiện công tác chuẩn bị trên công trường
c. Sinh viên khng tổ chức, lựa chọn các phượng tiện đầm n công tác xử ng
như nghiệm thu trong công tác thi công nền mặt đường.
d. Sinh viên xây dựng được biện pháp thi công hệ thống cống dọc
2
e. Sinh viên xây dựng được biện pháp thi công, nghiệm thu cho phần nền đường dưới kết
cấu áo đường
f. Sinh viên xây dựng được biện pháp thi công, nghiệm thu cho phần mặt đường
g. Có kh năng phân tích, lựa chn phương án thi công tối ưu; k năng làm việc nhóm;
k năng lập kế hoạch và tổ chức công việc; Có k năng thuyết trình.
6. Đánh giá kết quả học tập: (10)
TT.
Hoạt động đánh giá
Hình thức/công cụ đánh giá
Nhằm đạt CLOs
Trọng số (%)
1
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
10
Thuyết trình
10
Bài tập lớn
Biện pháp thi công đường (theo hồ sơ thiể
kế)
A,b,c,d,e
10
2
Thi giữa kỳ
Vấn đáp trên bài tập lớn
A,b,c,d,
20
3
Thi cuối kỳ
Vấn đáp trên bài tập lớn
E,f
50
7. Tài liệu dạy học: (11)
Tài liệu chính
[1]Doãn Hoa, Thi công đường ô tô. Nhà Xuất Bản Xây dựng, Hà Nội, 2001
[2] Trần Đình Bửu, Dương Ngọc Hải. Xây dựng mặt đường ô tô. Nhà Xuất Bản Giáo dục, Hà
Nội, 2006
[3] Tiêu Chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường. Nhà Xuất Bản Giao thông vận tải,
Hà Nội, 2007-625.7/ B450.
[4] Tiêu Chuẩn thi công và nghiệm thu nền đường. Nhà Xuất Bản Giao thông vận tải, Hà Nội,
2007
[5] Nguyễn Quang Chiêu. Nhựa đường và các loại mặt đường nhựa. Nhà Xuất Bản Xây dựng,
Hà Nội, 2005.
Tài liệu Tham khảo.
Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi Đầu Tư Xây Dựng
Công trình: Nâng cấp, mở rộng đê bao sông Vàm Cỏ Tây đoạn Nguyễn Trung Trực đến Cống
Bần Tỉnh Long An
8. Kế hoạch dạy học:
Phương án 1 (theo Tuần):
Tuần
Nhằm đạt
CLOs
Phương pháp dạy học
Nhiệm vụ của người học
1
(ngày 13
ngày 19/9)
A,g
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 1
3
2
(ngày 20
ngày 26/9
B,g
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 2
3
(ngày 27/9
ngày 3/10
C,d,g
- Dạy học thông qua
dự án/đồ án
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 3
4
(ngày 4 ngày
10/10
C,e,g
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 4
4
5
(ngày 11
ngày 17/10
A,b,c,d,e
6
(ngày 18
ngày 24/10
C,e,g
- Dạy học thông qua
dự án/đồ án
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 6
7
(ngày 25
ngày 31/10
C,e,g
- Dạy học thông qua
dự án/đồ án
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 7
8
(ngày 1 ngày
7/11
C,f,g
- Dạy học thông qua
dự án/đồ án
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 8
9
(ngày 15
ngày 21/11
C,f,g
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học theo tài liệu post
trên elearning tuần 9
10
(ngày 22
ngày 28/11
g
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị các vấn
đề cần trao đổi với giảng
viên
9. Yêu cầu đối với người học: (13)
- Thường xuyên cập nhật thực hiện đúng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Đề cương chi
tiết học phần trên hệ thống NTU E-learning lớp học phần;
- Thực hiện đầy đủ và trung thực các nhiệm vụ học tập, kiểm tra, đánh giá theo Đề cương chi tiết học
phần và hướng dẫn của GV giảng dạy học phần;
- ……………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cập nhật: ……………………..
5
GIẢNG VIÊN CHỦ NHIỆM HỌC PHẦN
(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi họ tên)
GHI CHÚ: Cách trình bày một số thành tố của Đề cương chi tiết học phần
(Lưu ý: Lược bỏ phần Ghi chú này và các con số chỉ nội dung ghi chú trên các mục của Phụ lục trước
khi in hoặc công bố)
(1) Lấy từ Chương trình đào tạo (CHỮ HOA, in đậm); đối với các HP thực hành độc lập cũng phải
Đề cương chi tiết học phần riêng.
(2) Lấy từ Chương trình đào tạo (tên HP phải theo thông lệ quốc tế).
(3) Ghi theo quy cách TC(LT-TH), trong đó TC = số tín chỉ (toàn bộ) của học phần, LT = số tín chỉ
chỉ dành cho hình thức dạy học thuyết; TH = số tín chỉ chỉ dành cho hình thức thực hành, thí nghiệm.
Số tín chỉ gán cho hình thức dạy học lý thuyết và thực hành có thể số lẻ. Ví dụ: 3(3-0); 3(2,5-0,5).
(4) Ghi: Cao đẳng/Đại học/Thạc sĩ/Tiến sĩ.
(5) Ghi tên c HP tiên quyết trong chương trình mà người học cần phải tích lũy trước khi học HP này,
nếu không có ghi: Không.
(6) Nếu nhiều GV cùng dạy (kể cả trợ giảng GV hướng dẫn thực hành) thì liệt đầy đủ các
thông tin trên cho từng GV.
(7) Mô tả học phần: nhằm cung cấp một cách khái quát nội dung của HP, bao gồm các chủ đề chính.
Ví dụ Mô tả của HP Tư duy phản biện:
Học phần cung cấp cho người học kiến thức kỹ năng về duy phản biện bao gồm các đặc
trưng của duy phản biện, phương pháp xác định, phân tích, đánh giá một luận điểm đã cho, phát
hiện các sai lầm của một luận điểm, đánh giá độ tin cậy của nguồn chứng cứ trình tự xây dựng
luận điểm một cách vững chắc, hợp lý và tin cậy.
(8) Mục tiêu: cho biết HP sẽ đóng vai trò như thế nào trong việc giúp người học ch lũy các kiến thức,
kỹ năng của ngành, chuyên ngành đào tạo; có vai trò trong việc đáp ứng các mục tiêu/chuẩn
đầu ra của chương trình đào tạo.
Ví dụ Mục tiêu của HP Tư duy phản biện:
Cung cấp các kiến thức, phương pháp kỹ năng để người học khả năng phân tích, nhận
định, đánh giá các luận điểm; khả năng phát hiện các sai lầm trong một luận điểm; biết cách xây
dựng một luận điểm đúng cách với suy luận logiccác chứng cứ đáng tin cậy; làm nền tảng cho việc
tiếp thu các học phần ở đại học thuận lợi hơn, nâng cao năng lực tư duy độc lập khi làm việc sau này.
(9) Chuẩn đầu ra (CLOs):
1. Khái nim:
- Chuẩn đầu ra của HP (Course Learning Outcomes) tả người học sẽ lĩnh hội làm được
những gì sau khi học xong HP;
- CLO có thể kiến thức, kỹ năng (tư duy, thực hành, chuyên môn cụ thể, mềm), thái độ,