1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa Xây Dựng
Bộ môn: Kỹ Thuật Xây dựng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần:
Tên học phần:
- Tiếng Việt: Thi Công Cầu
- Tiếng Anh: Construction engineering of bridges
Mã học phần: CIE388
Số tín chỉ: 3
Đào tạo trình độ: Đại học
Học phần tiên quyết:
2. Thông tin về GV:
Họ và tên: Lê Quốc Thái Chức danh, học vị: Thạc sĩ
Điện thoại: 0988.933.996 Email: thailq@ntu.edu.vn
Địa chỉ NTU E-learning: https://elearning.ntu.edu.vn/course/view.php?id=11205
Địa chỉ Google Meet: https://meet.google.com/gsr-cffg-mcb
Địa điểm tiếp SV: Văn phòng Bộ môn Kỹ thuật Xây dựng hoặc Online
3. Mô tả học phần:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức vphương pháp chun bthi công, t chc thực hiện
thi công ng, m, tr, nhịp, tiến độ thi công tng thể, đề ra biện pháp thi công ti ưu.
4. Mục tiêu:
Giúp sinh viên nắm vững và lập các phương án, biện pháp đo đạc trong xây dựng cầu ;Lập
biện pháp thi công móng; thi công thân mố trụ; xây dng kết cấu nhịp , bản mặt cầu và các
công tác hoàn thiện.
5. Chuẩn đầu ra (CLOs): Sau khi học xong học phần, người học có thể:
a. Sinh viên hiểu và thực hiện công tác chuẩn bị trước khi triển khai thi công.
b. Sinh viên xây dựng được biện pháp thi công và nghiệm thu móng cọc.
c. Sinh viên xây dựng được biện pháp thi công và nghiệm thu thân mố trụ cầu
d. Sinh viên xây dựng được biện pháp thi công và nghiệm thu kết cấu nhịp
e. Sinh viên xây dựng được biện pháp thi công và nghiệm thu công tác hoàn thiện và công tác phụ trợ
f. Có khả năng phân tích, lựa chọn phương án thi công tối ưu; Có kỹ năng làm việc nhóm; Có kỹ năng
lập kế hoạch và tổ chức công việc; Có kỹ năng thuyết trình.
6. Đánh giá kết quả học tập: (10)
TT.
Hoạt động đánh giá
Hình thức/công cụ đánh giá
Nhằm đạt CLOs
Trọng số (%)
1
Đánh giá quá trình
2
Chuyên cần
10
Hoạt động trên lớp
f
10
Bài tập lớn
Lập Biện Pháp thi công theo hồ sơ thiết kế
Tất cả
10
2
Thi giữa kỳ
Vấn đáp dựa trên bài tập lớn
A,b,c
20
3
Thi cuối kỳ
Vấn đáp dựa trên bài tập lớn
D,e
50
7. Tài liệu dạy học: (11)
Tài liệu chính
1. Thi công móng trụ mố cầu / Nguyễn Trâm, Nguyễn Tiến Oanh, Đình Tâm, Phạm
Duy Hòa.- Hà Nội: Xây dựng, 2010
2. Thi công cầu bê tông cốt thép / Lê Đình Tâm, Nguyễn Tiến Oanh, Nguyễn Trâm.-
Nội: Xây dựng.
Tham Khảo:
1. Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình cầu BÓT – Tỉnh Long An
8. Kế hoạch dạy học:
Phương án 1 (theo Tuần):
Tuần
Nhằm đạt
CLOs
Phương pháp dạy học
Nhiệm vụ của người học
1
(ngày 13
ngày 19/9)
A,f
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 1
2
(ngày 20
ngày 26/9
B,f
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 2
3
(ngày 27/9
ngày 3/10
B,f
- Dạy học thông qua
dự án/đồ án
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 3
4
C,f
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
3
(ngày 4 ngày
10/10
qua thảo luận
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 4
5
(ngày 11
ngày 17/10
C,f
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 5
6
(ngày 18
ngày 24/10
A,b,c
Ôn tập theo tài liệu trên
elearning tuần 6
7
(ngày 25
ngày 31/10
D,f
- Dạy học thông qua
dự án/đồ án
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 7
8
(ngày 1 ngày
7/11
D,f
- Dạy học thông qua
dự án/đồ án
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 8
9
(ngày 15
ngày 21/11
E,f
- Thuyết giảng
- Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị những
vấn đề cần trao đổi về nội
dung phương pháp
môn học được post trên
elearning theo tuần 9
10
(ngày 27
ngày 31/12
a,b,c,d,e
Thuyết giảng thông
qua thảo luận
Sinh viên chuẩn bị các vấn
đề cần trao đổi với giảng
viên
9. Yêu cầu đối với người học: (13)
- Thường xuyên cập nhật thực hiện đúng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Đề cương chi
tiết học phần trên hệ thống NTU E-learning lớp học phần;
- Thực hiện đầy đủ và trung thực các nhiệm vụ học tập, kiểm tra, đánh giá theo Đề cương chi tiết học
phần và hướng dẫn của GV giảng dạy học phần;
- ……………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cập nhật: ……………………..
GIẢNG VIÊN CHỦ NHIỆM HỌC PHẦN
(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)
4
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi họ tên)
GHI CHÚ: Cách trình bày một số thành tố của Đề cương chi tiết học phần
(Lưu ý: Lược bỏ phần Ghi chú này và các con số chỉ nội dung ghi chú trên các mục của Phụ lục trước
khi in hoặc công bố)
(1) Lấy từ Chương trình đào tạo (CHỮ HOA, in đậm); đối với các HP thực hành độc lập cũng phải
Đề cương chi tiết học phần riêng.
(2) Lấy từ Chương trình đào tạo (tên HP phải theo thông lệ quốc tế).
(3) Ghi theo quy cách TC(LT-TH), trong đó TC = số tín chỉ (toàn bộ) của học phần, LT = số tín chỉ
chỉ dành cho hình thức dạy học thuyết; TH = số tín chỉ chỉ dành cho hình thức thực hành, thí nghiệm.
Số tín chỉ gán cho hình thức dạy học lý thuyết và thực hành có thể số lẻ. Ví dụ: 3(3-0); 3(2,5-0,5).
(4) Ghi: Cao đẳng/Đại học/Thạc sĩ/Tiến sĩ.
(5) Ghi tên các HP tiên quyết trong chương trình người học cần phải tích lũy trước khi học HP này,
nếu không có ghi: Không.
(6) Nếu nhiều GV cùng dạy (kể cả trợ giảng GV hướng dẫn thực hành) thì liệt đầy đủ các
thông tin trên cho từng GV.
(7) Mô tả học phần: nhằm cung cấp một cách khái quát nội dung của HP, bao gồm các chủ đề chính.
Ví dụ Mô tả của HP Tư duy phản biện:
Học phần cung cấp cho người học kiến thức kỹ năng về duy phản biện bao gồm các đặc
trưng của duy phản biện, phương pháp xác định, phân tích, đánh giá một luận điểm đã cho, phát
hiện các sai lầm của một luận điểm, đánh giá độ tin cậy của nguồn chứng cứ trình tự xây dựng
luận điểm một cách vững chắc, hợp lý và tin cậy.
(8) Mục tiêu: cho biết HP sẽ đóng vai trò như thế nào trong việc giúp người học tích lũy các kiến thức,
kỹ năng của ngành, chuyên ngành đào tạo; có vai trò trong việc đáp ứng các mục tiêu/chuẩn
đầu ra của chương trình đào tạo.
Ví dụ Mục tiêu của HP Tư duy phản biện:
Cung cấp các kiến thức, phương pháp kỹ năng để người học khả năng phân tích, nhận
định, đánh giá các luận điểm; khả năng phát hiện các sai lầm trong một luận điểm; biết cách xây
dựng một luận điểm đúng cách với suy luận logic các chứng cứ đáng tin cậy; làm nền tảng cho việc
tiếp thu các học phần ở đại học thuận lợi hơn, nâng cao năng lực tư duy độc lập khi làm việc sau này.
(9) Chuẩn đầu ra (CLOs):
1. Khái nim:
- Chuẩn đầu ra của HP (Course Learning Outcomes) tả người học sẽ lĩnh hội làm được
những gì sau khi học xong HP;
- CLO thlà kiến thức, kỹ năng (tư duy, thực hành, chuyên môn cụ thể, mềm), thái độ, … mà
chúng ta muốn người học hình thành, thành thục.
2. Phân bit gia Mc tiêu hc phn và CLO:
- Mục tiêu HP tả những nhà trường dự định sẽ cung cấp trong học phần, chúng thường
5
rộng hơn chuẩn đầu ra của HP;
- CLO mô tả chi tiết những gì mà người học có khả năng làm được khi kết thúc HP.
3. Mục đích của vic xây dng CLO:
- Làm cho người học hiểu những gì được mong đợi ở họ;
- Làm cho GV hiểu rõ những gì người học phải học trong HP;
- Giúp GV lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học thích hợp nhất để đạt kết quả học tập dự
định, dụ như: giảng bài, seminar, hướng dẫn, làm việc nhóm, thảo luận, người học trình bày, làm
việc trong phòng thí nghiệm;
- Giúp GV lựa chọn cách đánh giá thích hợp nhất để đánh giá việc đạt được các kết quả học tập,
ví dụ như: bằng dự án, tiểu luận, đánh giá hoạt động, câu hỏi nhiều lựa chọn, thi cuối kỳ.
4. Cu trúc ca 1 phát biu CLO:
CLO cần phải có 3 yếu tố cấu thành:
- Làm gì: tả hành đng mà ngưi học có kh năng làm đưc gì sau khi được truyn đt kiến thc. Để
diễn đạt điều này, phát biểu 1 CLO phải dùng c động từ hành động thể quan sát được hoặc đo
lường được;
- Điu kin: Nêu ra các điu kin giới hn quy định các hành vi s din ra;
- Tiêu chuẩn: Sử dụng tiêu chí hay tiêu chuẩn thực hiện đòi hỏi người học phải đạt được ở mức
độ nào thì chấp nhận được.
5. Yêu cu v s ng và cách viết CLO:
a) V s ng: Mi HP xây dng không quá 6 CLO (thông thường t 3 đến 5).
b) Về cách viết CLO:
- Phải cụ thể, không diễn đạt chung chung (tránh sử dụng các động từ chung chung như: “biết”,
“hiểu”, “để làm quen với”, “nắm vững”, “nắm được”, “nhận thức”, “giác ngộ”, ....);
- Phải đo lường và đánh giá được;
- Phải đơn giản, dễ hiểu (dùng câu đơn, tránh sử dụng câu phức);
- Phải thể hiện hành động: bắt đầu bằng một động từ hành động, động từ hành động tương ứng
với bảng phân loại mục tiêu học tập trong nh vực nhận thức/tư duy của Bloom (1956) hoặc tương
ứng với bảng phân loại mục tiêu học tập trong lĩnh vực tâm vận động của Dave (1970) (nếu học phần
nội dung thực hành (thí nghiệm, thực hành hay thực tập)) hoặc trong lĩnh vực thái độ, tình cảm cũng
của Bloom;
- Phù hợp với trình độ đào tạo và mục tiêu HP;
- Phải viết dưới góc độ của người học chứ không phải dự định dạy học của GV (như khi viết
Mục tiêu HP);
- CLO thường được trình bày như sau:
Sau khi học xong học phần, người học có thể:
a) …..
b) …..
6. Phân loi mc tiêu hc tp trên Thang Bloom (Bloom’s Revised Taxonomy) trong lĩnh
vc nhn thc (cognitive domain):
Cấp độ
Ví dụ & Từ khóa