
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NGÀNH ĐÀO TẠO: CÁC NGÀNH KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: CÁC NGÀNH CƠ KHÍ
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
THIẾT KẾ SẢN PHẨM VỚI CAD – MEC 421
(Học phần bắt buộc)
1. Tên học phần (ghi cả phần mã số): Thiết kế sản phẩm với CAD – MEC 421
2 . Số tín chỉ: Tổng số 2 tín chỉ lý thuyết;
3. Trình độ cho sinh viên năm thứ: Ba/Tư
4. Phân bổ thời gian:
- Lên lớp lý thuyết: 24 tiết
- Thực hành/ thảo luận: 06 tiết x 2 = 12 tiết
5. Các học phần học trước: Vẽ kỹ thuật cơ khí, Chi tiết máy.
6. Học phần thay thế, học phần tương đương: Học phần mới, không có môn tương
đương hoặc thay thế.
7. Mục tiêu của học phần:
1. Giúp sinh viên làm quen và thực hành các bước của một tiến trình tính toán, thiết
kế hoặc thiết kế lại với sự trợ giúp của máy tính;
2. Phát triển kỹ năng thiết kế các sản phẩm độc lập, có tính thực tiễn và đầy đủ chức
năng ứng dụng cho sinh viên;
3. Giúp sinh viên thực hành kỹ năng thiết kế sản phẩm cơ khí có trợ giúp của máy
tính, hoàn chỉnh các bản vẽ từ phác thảo, vẽ lắp, vẽ chế tạo, phiếu vật liệu cho đến
báo cáo kỹ thuật hoàn chỉnh;
4. Giúp sinh viên phát triển kỹ năng giao tiếp kỹ thuật trong cả báo cáo viết và thuyết
trình kết quả.
5. Phát triển kỹ năng chuẩn bị báo cáo kỹ thuật toàn diện của một thiết kế sản phẩm
mới;
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Nghiên cứu quá trình thiết kế cơ khí các sản phẩm chức năng và đang được sử dụng từ lý
thuyết căn bản đến triển khai thực sự; bao gồm các chủ đề của CAD. Thảo luận quá trình thiết kế
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

trong các bài tập tình huống - thiết kế lại sản phẩm sử dụng CAD; Học phần yêu cầu một đồ án
kèm theo một tài liệu thiết kế chuyên nghiệp bao gồm vẽ lắp, vẽ chi tiết bằng CAD, báo cáo
phân tích thiết kế và giá thành sản phẩm. Đồ án có cùng tên với tên môn học, có đề cương đính
kèm.
9. Nhiệm vụ của sinh viên:
1. Dự lớp: có
2. Dụng cụ học tập: Vở ghi, bút viết, máy vi tính;
3. Bài tập về nhà: có
5. Thực hành tại phòng máy tính.
10. Tài liệu học tập:
• Bài giảng “Thiết kế sản phẩm với CAD” – Bộ môn Thiết kế cơ khí; cập nhật hàng
năm.
• Product design in a CAD Environment, J. DiCorso, University of New York at
Buffalo.
• Tài liệu đọc thêm: Các tài liệu hướng dẫn sử dụng AutoCAD Mechanical,
AutoDesk Inventor, SolidWorks, Catia, TopSolid.
11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
1. Dự lớp: ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
2. Thảo luận: thực hành tại phòng máy tính, ít nhất có cài đặt các phần mềm sau:
AutoCAD Mechanical 6, AutoDesk Inventor 10 trở lên.
Ghi chú: Trong trường hợp không thể bố trí thực hành có hướng dẫn, học sinh phải tự
thực hành trên máy của cá nhân của mình. Giờ thực hành sẽ được bố trí như các buổi thảo luận,
giáo viên và học sinh cùng trao đổi về giải pháp cho các vấn đề mà học sinh còn vướng mắc khi
làm ở nhà.
3. Chuyên cần: có
4. Bài tập: 01 đồ án kết thúc môn học.
5. Kiểm tra giữa học phần: điểm chấm thuyết minh thực hành trên máy;
6. Thi kết thúc học phần: Thi trên máy, do giáo viên đánh giá trực tiếp theo các đề thi do
bộ môn thông qua.
7. Khác: Không
12. Thang điểm: Thang điểm 10 (làm tròn đến phần nguyên), bao gồm:
1. Điểm đánh giá bộ phận tỷ trọng gồm:
- Kiểm tra giữa kỳ: 30%
- Điểm thi kết thúc học phần: 70%
2

13. Nội dung chi tiết học phần:
Người biên soạn: TS. Nguyễn Văn Dự
Môn học không mang nội dung nhằm hướng dẫn học sinh cách sử dụng các phần
mềm CAD, mà chủ yếu giới thiệu cách thức ứng dụng CAD để thiết kế các sản phẩm
cơ khí. Do vậy, mặc dù tên các mục có thể trùng với nội dung hướng dẫn sử dụng một
phần mềm CAD bất kỳ, nhưng nội dung bài giảng chỉ chú trọng các nguyên tắc khai
thác phần mềm ứng dụng để thiết kế được sản phẩm cơ khí mà thôi. Dự kiến,
Microsoft Excel, AutoDesk Inventor và AutoCAD Mechanical có thể được sử dụng cho
mục đích tính toán thiết kế các chi tiết máy; AutoCAD, AutoCAD Mechanical và
AutoDesk Inventor có thể được sử dụng để thực hiện các nội dung thiết kế chi tiết và
mô phỏng. Học sinh có thể sử dụng các phần mềm khác để thực hiện các bài tập, đồ án
của mình nhưng phải đạt được mục đích của đề tài thiết kế và được sự đồng ý của giáo
viên.
Chương 1. Giới thiệu
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Máy tính trợ giúp thiết kế
1.1.2. Các dạng bản vẽ
1.1.3. Mô hình khối rắn
1.1.4. Chuyển đổi kết quả thiết kế
1.2. Các phần mềm hỗ trợ thiết kế
1.2.1. Tính toán
1.2.2. Vẽ thiết kế
1.2.3. Kết nối CAD/CAM/CNC
Chương 2. Các nguyên tắc tạo mô hình khối rắn
2.1. Giới thiệu
2.2. Tạo mô hình từ các hình 2 chiều
2.3. Các tham chiếu
2.4. Hiệu chỉnh mô hình khối rắn
2.5. Ví dụ tổng hợp
Chương 3. Thiết kế các chi tiết có công dụng chung
3.1. Giới thiệu
3.2. Thiết kế bánh răng
3.3. Thiết kế trục
3.4. Tạo mô hình ổ lăn
3.5. Thiết kế then, then hoa
3.6. Thiết kế bu lông, vít
3

Chương 4. Lắp ráp và mô phỏng
4.1. Giới thiệu
4.2. Nguyên tắc tạo các mối lắp
4.3. Mô phỏng quá trình lắp ráp
4.4. Mô phỏng hoạt động hệ thống
4.5. Ví dụ minh họa
Chương 5. Báo cáo thiết kế
5.1. Giới thiệu
5.2. Bản vẽ
5.2.1. Tạo bản vẽ 2D từ mô hình 3D
5.2.2. Ghi kích thước, hiệu chỉnh
5.2.3. Khung tên
5.2.4. Bản vẽ lắp
5.2.5. Bản vẽ chế tạo
5.3. Thuyết minh
5.4. Ví dụ
14. Lịch trình giảng dạy:
Lịch giảng dạy lý thuyết và thảo luận được bố trí trong 9 tuần đầu tiên của học kỳ;
nhằm có thời gian trong 6 tuần tiếp theo cho sinh viên tự làm đồ án và thông qua định
kỳ theo nhóm.
Tuần
Nội dung
Đọc thêm tài liệu
Ghi chú
1
(4 tiết)
- Chương 1;
- Chương 2 (1 tiết)
Chương 1 [1];
Giảng
2
(4 tiết)
Chương 2 (4 tiết)
Chương 2 [1];
Giảng
3
Thực hành/ thảo luận
Mềm dẻo
4
(4 tiết)
Chương 3
Chương 3 [1]
Giảng
5
(4 tiết)
Chương 3
Chương 3 [1]
Giảng
6
Thực hành/ thảo luận
Mềm dẻo
7
(4 tiết)
Chương 4
Chương 4[1];
Các tài liệu [2]
Giảng
8
(4 tiết)
Chương 5
Chương 5[1];
Các tài liệu [2]
Giảng
4

Tuần
Nội dung
Đọc thêm tài liệu
Ghi chú
9
Thực hành / thảo luận
Mềm dẻo
15. Ngày phê duyệt:
16. Cấp phê duyệt:
Trưởng bộ môn
Chủ tịch Hội đồng
KH&GD khoa Cơ khí Chủ tịch Hội đồng
khối ngành Cơ khí
5

