intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn" dành cho các em học sinh lớp 9 tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm làm bài thi. Hi vọng sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn

  1. Trường THCS LONG TOÀN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2022-2023 A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Nội dung Dầu mỏ Khí thiên nhiên Thành phần hóa học- Tính chất vật lý- - Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon. - Nằm trong các mỏ khí, thành phần 95% là - Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen không tan trong nước khí metan. và nhẹ hơn nước Trạng thái tự nhiên. - Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất tập trung thàng vùng lớn tạo - Dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời thành các mỏ dầu. sống và trong công nghiệp. Một mỏ dầu gồm 3 lớp: + Lớp khí ở trên (khí mỏ dầu 75% là metan) + Lớp dầu lỏng + Lớp nước mặn. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ - Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu mazut, nhựa đường. CHỦ ĐỀ: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON- POLIME Rượu Etylic Axit Axetic Chất béo Chất béo là hỗn hợp nhiều este Côn CTPT: C2H6O CTPT: C2H4O2 của glixerol với các axit béo g CTCT: CH3CH2OH CTCT: CH3COOH Công thức chung của chất béo thức hoặc C2H5OH là : (R-COO)3C3H5.
  2. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong dầu Là chất hỏa, xăng… lỏng, không màu, dễ tan và Tính chất vật lý tan nhiều trong nước. Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, hoà tan Sôi ở 1180C, có vị chua (giấm ăn là dd axetic 2- được nhiều chất như Iot, Benzen 5% ) -Thủy phân trong mt axit Tính chất hoá học. - Phản ứng với Na (K, Ba, Ca) (RCOO)3C3H5 + 3H2O 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa 3RCOOH + C3H5(OH)3 + H2 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2 - Thủy phân trong mt kiềm tạo (pư xà phòng hóa) - PƯ este hóa tạo thànheste (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3. etylaxetat (chất có mùi thơm, không tan trong nước) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O - Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả - Có đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác
  3. nhiều nhiệt dụng với kim loại trước H, với bazơ, oxit bazơ, muối. C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O *Lưu ý: rượu etylic k pư được với - 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2 các KL từ Mg trở về sau trong dãy - CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O HĐHH. - 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa +H2O+CO2 - Làm thức ăn cho người và động Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc vật. sơn, chế rượu bia, dược phẩm, điều nhuộm, dược phẩm, tơ... ứng - Dùng để sản xuất xà phòng, chế axit axetic và cao su... dụng glixerol. Bằng phương pháp lên men tinh bột - Lên men dd rượu hoặc đường C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Điều C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 - Trong PTN: chế Hoặc cho Etilen hợp nước 2CH3COONa + H2SO4 2CH3COOH + Na2SO4 C2H4 + H2O C2H5OH
  4. Glucozơ Saccarozơ Tinh bột và xenlulozơ Công thức C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n Tinh bột: n 1200 - 6000 phân tử Xenlulozơ: n 10000 - 14000 - Glucozơ có trong hầu hết - Saccarozơ có trong các loài thực - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả như: lúa, các bộ phận của cây (có vật như: mía, củ cải đường, thốt ngô, sắn... nhiều trong quả nho chín). nốt.. Trạng thái - Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng Có trong cơ thể người và - Chất kết tinh, không màu, vị hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả Tính chất ĐV. ngọt , dễ tan trong nước, tan nhiều khi đun nóng vật lý - Chất kết tinh, không trong nước nóng màu, vị ngọt, dễ tan trong nước Phản ứng tráng gương Thuỷ phân khi đun nóng trong dd Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng axit loãng C6H12O6 + Ag2O (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 C12H22O11 + H2O Tính chất C6H12O6 + C6H12O6 Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh hoá học C6H12O7 + 2Ag quan trọng glucozơ fructozơ Phản ứng lên men rượu: C6H12O62C2H5OH + 2CO2 Ứng dụng Thức ăn, dược phẩm, tráng Thức ăn, làm bánh kẹo, pha chế Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên
  5. gương, tráng ruột phích. dược phẩm liệu để sản xuất đường Glucozơ, rượu Etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng. Phản ứng tráng gương Có phản ứng tráng gương sau khi Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trưng Nhận biết đun nóng dd saccarozơ trong dd axit
  6. B.Câu Hỏi tham khảo: I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là: A. Khí cacbon oxit B. Khí etilen C. Khí metan D. Khí axetilen Câu 2: Phản ứng giữa axit axetic với rượu etylic thuộc loại A. phản ứng este hóa. B. phản ứng hóa hợp. C. phản ứng phân hủy. D. phản ứng trung hòa. Câu 3: Cho các chất etilen, metan, rượu etylic và axit axetic, số chất phản ứng được với kim loại natri là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Độ rượu là A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước. Câu 5: Công thức cấu tạo của rượu etylic là A. CH2 – CH3 – OH. B. CH3 – O – CH3. C. CH2 – CH2 – OH2. D. CH3 – CH2 – OH. Câu 6:Axit axetic là chất lỏng có vị
  7. A. Ngọt B. Mặn C. Chua D. Đắng Câu 7: Chọnphương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo. A. Giặt bằng giấm. B. Giặt bằng nước. C. Giặt bằng xà phòng. D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng. Câu 8: Saccarozơ có nhiều trong thân cây A. nho. B. dừa. C. mía. D. lúa Câu 9: Để phân biệt các chất: dầu ăn; C2H5OH; CH3COOH ta dùng A. Na kim loại. B. dung dịch NaOH. C. H2O và quỳ tím. D. H2O và phenolphtalein Câu 10: Dãy chất không tác dụng với axit axetic là A. Na; CuO; Cu(OH)2; C2H5OH. B. K; CaO; Ca(OH)2; Na2CO3. C. CuO; Na2CO3; Na2SO4; C2H5OH. D. Na; CuO; Cu(OH)2; CaCO3. II. BÀI TẬP: Câu 11: a. Em hãy cho biết tính chất vật lí, ứng dụng của chất béo, tinh bột và xenlulozơ. b. Theo em uống nhiều rượu, bia có hại như thế nào với bản thân, gia đình và xã hội? Gợi ý: Là một trong những nguyên nhân gây ra + Bệnh về gan, dạ dày, tim mạch, giảm trí nhớ,.....
  8. + Bạo lực gia đình, ảnh hưởng đến hạnh phúc........ + Mất trật tự XH, tai nạn khi giao thông, tệ nạn XH, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình và XH...... Câu 12: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng). a/ C4H10CH3COOH CH3COOC2H5CH3COONa b/ C12H22O11 C6H12O6 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2 Zn Câu 13: a. Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 600. b) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 300 từ 1500 ml rượu 400. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch CH3COOH2M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 2,24 lit khí hiđro (ở đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính thể tích dung dịch CH3COOHcần dùng. Câu 15:Cho 50 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng vừa đủ với K 2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 5,6 lít khí. a)Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A. Câu 16: Cho 40 gam hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với Na 2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,72 lít khí ( ở đktc). a)Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2