
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐTCN - LT 15
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian chép/ giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2điểm):
VÏ s¬ ®å m¹ch, ph©n tÝch nguyªn lý ho¹t ®éng, x¸c ®Þnh d¹ng tÝn hiÖu trªn c¸c
cùc cña m¹ch dao ®éng ®a hµi ®¬n æn dïng Tranzitor NPN.
Câu 2 (2điểm):
Vẽ sơ đồ, dạng sóng điện áp tại ngõ vào và ngõ ra trên tải, trình bày nguyên lý
hoạt động mạch chỉnh lưu hình tia 3 pha không điều khiển.
Câu 3 (3điểm):
Trình bày nguyên lý làm việc của các bộ so sánh trong PLC. Cho ví dụ có sử
dụng so sánh hai số kiểu Integer.
Câu 4 (3điểm): (phần tự chọn, các trường tự ra đề)
………………., ngày ……. tháng ……. năm …………
Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi

1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐTCN - LT 15
Câu
NỘI DUNG ĐIỂM
I. Phần bắt buộc
1 a. Sơ đồ mạch:
-Vb
Vcc
C'2
Rb
C2
C1
Q2Q1
Rc2
Rb1Rb2
Rc1
Vi
Mạch dao động đa hài đơn ổn cũng có 2 trạng thái dẫn bão hòa và trạng thái ngưng
dẫn nhưng có một trạng thái ổn định và một trạng thái không ổn định.
b. Nguyên lí hoạt động của mạch
- Khi cấp nguồn cho mạch:
Vcc cấp dòng qua điện trở Rb2 làm cho điện áp tại cực B của Q2 tăng cao hơn 0,6V
dẫn điện bão hòa điện áp trên cực C của Q2 0V. Đồng thời điện trở Rb nhận điện áp
âm -VB đặt vào cực B tranzito Q1 cùng với điện áp Vcc lấy từ điện trở Rb1 làm cho cực
B tranzito Q1 có giá trị nhỏ hơn 0,3v tranzito Q1 ngưng dẫn, điện áp trên cực C của Q1
tăng cao Vcc.tụ C1 được nạp điện từ nguồn qua điện trở Rc1 qua mối nối BE của Q2 .
Mạch giữ nguyên trạng thái này nếu không có xung âm tác động từ bên ngoài vào cực B
Tranzito Q2 qua tụ C2.
- Khi có xung âm tác động vào cực B của Tranzito Q
2
làm cho Q
2
từ trạng thái dẫn
0,5
đ
0,75đ

2
bão hoà chuyển sang trạng thái ngưng dẫn, điện áp tại cực C Q2 tăng cao, qua tụ liên lạc
C2 làm cho điện áp phân cực BQ1 tăng cao làm cho Q1 từ trạng thái ngưng dẫn sang
trạng thái, lúc này tụ C1 xả điện qua Q1 làm cho điện áp phân cực B của Q2 càng giảm,
tranzito Q2 chuyển từ trạng thái dẫn sang trạng thái ngưng dẫn, lúc này điện thế tại cực
C của Q2 tăng cao qua tụ C2 làm cho điện áp tại cực B của Q1 tăng, tranzito Q1 dẫn bão
hoà. Mạch được chuyển trang thái Q1 dẫn bão hoà.
- Khi chấm dứt xung kích vào cực B của Q2, tụ C1 nạp điện nhanh từ Rc1 qua tiếp
giáp BEQ2, làm cho điện áp tại cực BQ2 tăng cao Q2 nhanh chóng chuyển trạng thái từ
ngưng dẫn sang trạng thái dẫn bão hoà, còn Q1 chuyển từ trạng thái dẫn sang trạng thái
ngưng dẫn trở về trạng thái ban đầu.
c. Dạng sóng tại các chân:
Điều kiện làm việc của mạch đơn ổn:
+ Chế độ phân cực: Đảm bảo sao cho tranzito dẫn phải dẫn bão hòa và trong sơ
đồ Hình 2.9 Q2 phải dẫn bão hòa nên:
Ic2 =
2
2
Rc
Vcc
Rc
VcesatVcc
với (VCE sat 0,2v)
IB2 =
2
2
Rb
Vcc
Rb
VbesatVcc
với (Vbe sat 0,7v)
0,75đ
t
V
i
t
t
t
V
B1
V
C1
V
C2
V
CC
V
CC
-
V
CC
C
xả
0.8
v
0.2
v
0.2
v

3
IB2 > sat
Ic
sat
Ic
22 thường chọn IB2 = k sat
Ic
2.
(k là hệ số bão hòa sâu và k = 2
4 )
+ Thời gian phân cách: là khoảng thời gian nhỏ nhất cho phép giữa 2 xung kích
mở. Mạch dao động đa hài đơn ổn có thể làm việc được. Nếu các xung kích thích liên
tiếp có thời gian quá ngắn sẽ làm cho mạch dao động không làm việc được trong trường
hợp này người ta nói mạch bị nghẽn.
Nếu gọi: Ti: là thời gian lặp lại xung kích
Tx: là thời gian xung
Th: là thời gian phục hồi
Ta có: Ti > Tx + Th
2 + Sơ đồ mạch chỉnh lưu hình tia 3 pha
+ Nguyên lý hoạt động.
Điện áp các pha thứ cấp biến áp
U2a = U2sin
U2b = U2sin
U2c = U2sin
Xét tại thời điểm ứng với 1 ta thấy U2a > U2b > UN > U2c. Vậy diode D1
cho dòng chạy qua. Do U2c < 0 nên D3 bị khóa. D1 mở khiến cho điện thế điểm M
là UM = U2a, và vì U2a > U2b nên D2 bị khóa ( Điện thế K lớn hơn điện thế A ).
Xét tại thời điểm ứng với 2 ta thấy U2b > U2c > UN > U2a. Vậy diode D2 cho
dòng chạy qua. Do U2a < 0 nên D1 bị khóa. D2 mở khiến cho điện thế điểm M là
UM = U2b, và vì U2b > U2c nên D3 bị khóa ( Điện thế K lớn hơn điện thế A ).
Xét tại thời điểm ứng với 3 ta thấy U2c > U2a > UN > U2b. Vậy diode D3
cho dòng chạy qua. Do U2b < 0 nên D2 bị khóa. D3 mở khiến cho điện thế điểm M
là UM = U2c, và vì U2c > U2a nên D1 bị khóa ( Điện thế K lớn hơn điện thế A ).
Tương tự ta thấy:
0,5
đ
0,75đ

4
Trong khoảng
/6 <
< 5
/6 D1 mở, D2 và D3 bị khóa
Trong khoảng 5/6 < < 9/6 D2 mở, D1 và D3 bị khóa
Trong khoảng 9/6 < < 13/6 D3 mở, D2 và D1 bị khóa
+ Dạng sóng điện áp vào và ra trên tải
0,75đ
3 * Nguyên lý làm việc:
Các phép so sánh có thể sử dụng là so sánh ==, <>, >, >=, < ,<= và chỉ có thể áp
dụng cho Byte, số nguyên I, số nguyên kép DI và số thực R.
Dữ liệu tại ngõ vào IN1 được so sánh với dữ liệu tại ngõ vào IN2
Trong soạn thảo LAD thì tiếp điểm sẽ ON khi thoả mãn điều kiện so sánh.
Trong soạn thảo STL các lệnh Load, AND hoặc OR sẽ = 1 khi phép so sánh là
True. + So sánh Byte
IN1=IN2, IN1 > IN2, IN1 >=IN2, IN1<IN2, IN1<=IN2, IN1<>IN2
0,5
đ
0,5đ
U
2a
U
2b
U
2c
1
2
3

