CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br />
<br />
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTDD - LT50 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI<br />
<br />
Câu 1 (2đ): Hãy thiết kế mạch giải mã nhị phân 2 sang 4 có ngõ ra tích cực mức cao, có ngõ vào cho phép E ở mức cao(Enable). Câu 2 (2đ): Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại công suất kiểu OTL có sơ đồ mạch như sau:<br />
R4<br />
<br />
B+<br />
R1 C2 R6<br />
2<br />
3<br />
<br />
C3 D1 R5 C6<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
R7<br />
<br />
Q3<br />
<br />
Vout<br />
<br />
Vin<br />
<br />
C1<br />
<br />
C3<br />
<br />
Q1<br />
R3<br />
0<br />
<br />
VR2 C5<br />
<br />
Q4<br />
2<br />
3<br />
<br />
SPEAKER<br />
<br />
VR1 R2<br />
<br />
Q2<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
Câu 3 (3đ): Trình bày các tín hiệu vào/ra cơ bản trên IC vi xử lý trong máy thu hình màu. Câu 4 (3đ): (Phần tự chọn, các trường tự ra đề )<br />
ngày……..tháng……….năm……….. DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT50 Câu I. Phần bắt buộc Nội dung Điểm<br />
<br />
1<br />
<br />
Đầu vào cho phép E dùng để điều khiển hoạt động (được phép hay không được phép) của mạch giải mã. Khi đầu vào cho phép E = 1 thì mạch được phép hoạt động còn E = 0 thì mạch giải mã sẽ không làm việc với mọi tổ hợp vào. Ta có bảng chân lý:<br />
E 0 1 1 1 1 B x 0 0 1 1 A x 0 1 0 1 x0 0 1 0 0 0 x1 0 0 1 0 0 x2 0 0 0 1 0 x3 0 0 0 0 1<br />
<br />
1đ<br />
<br />
Suy ra các hàm ngõ ra được xác định như sau:<br />
x0 E. A.B x1 E. A.B ; ; x2 E. A.B x3 E. A.B<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
Nên ta có mạch điện của bộ giải mã 2 4 có đầu vào cho phép E: B E A x0 x1 x2 x3<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
2<br />
<br />
Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại công suất kiểu OTL có sơ đồ mạch như sau<br />
R4<br />
<br />
B+<br />
R1 C2 R6<br />
2<br />
3<br />
<br />
C3 D1 R5 C6<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
R7<br />
<br />
Q3<br />
<br />
Vout<br />
<br />
Vin<br />
<br />
C1<br />
<br />
C3<br />
<br />
Q1<br />
R3<br />
0<br />
<br />
VR2 C5<br />
<br />
Q4<br />
2<br />
3<br />
<br />
SPEAKER<br />
<br />
VR1 R2<br />
<br />
Q2<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
* Chức năng các linh kiện : Q1 : Tiền khuếch đại Q2 : Khuếch đại công suất nhỏ ở chế độ hạng A. Q3, Q4 : cặp trasitro bổ phụ (khuếch đẩy) chế độ AB Vr1, R1 : phân cực cho Q1 là điện trở điều chỉnh phân cực cho Q1 làm thay đổi điện thế điềm giữa. R2 : Tải cho Q1 đồng thời tạo biến áp phân cực cho Q2 R4, C2: lọc nhiều nguồn AC R5: Bố chỉnh nhiệt cho Q1, đồng thời lấy tín hiệu hồi tiếp âm về cực E của Q1 giảm méo, tăng chất lượng âm thanh của amly. Hồi tiếp về mạch DC để ổn định điện thế điểm giữa bằng nửa nguồn khi nhiệt độ biến đổi. R3, C3: Mạch này lọc bỏ tín hiệu hồi tiếp âm xuống để xác định hệ số khuếch đại . R6,R7 : tải một chiều qua Q2 VR2 : Biến trở điều chỉnh làm cự cho Q3, Q4 khuếch đại ở chế độ AB có tên là biến trở chình méo xuyên tâm. C1 : Tụ liên lạc tín hiệu vào C4: Tụ booktrap tụ tự hồi tiếp dương để tăng độ lợi ở bán kỳ dương và để sửa méo tín hiệu. C5 : Tụ hội tiếp âm ở tần số cao chống giao động tự kích. C6: Tụ xuất âm ngăn dòng DC tách tínhiệu AC ra loa ( 470 µF ÷1000µF ) * Nguyên lý hoạt động Giả sử bán kỳ dương, tín hiệu Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1. Từ<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
Q1 tín hiệu được khuếch đại và được lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra này bị đảo pha 1800 và được đưa đến cực B của Q2. Tín hiệu này sẽ được khuếch đại tại Q2 và lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra cửa C của Q2 sẽ bị đảo pha 1800 so với tín hiệu ngõ vào. Vậy sau hai lần đão pha, tín hiệu ngõ ra của C của Q2 đồng pha với tín hiệu ngõ vào Vin, (và cũng đồng pha với ngõ ra cực E của Q3). Tiếp tục tín hiệu ngõ ra tải Q2 ở cực C, được đưa đến đồng thời cực B của Q3 và Q4. Nhưng do tính chất ở bán kỳ dương, áp trên cực B của Q1 tăng, làm cho Q1 dẫn yếu, làm cho áp rơi trên R2 thấp. Dẫn đến, Q2 cũng dẫn yếu, làm cho áp ra trên cực C của Q2 lớn, làm cho Q4 ngưng. Trong khi đó Q3 dẫn mạnh. Dòng điện IC của Q3 nạp vào tụ C4 qua R loa xuống mass tạo động lực đẩy loa. Do tín hiệu được lấy tại cực E của Q3 nên đồng pha với tín hiệu vào Vin, sau đó qua tụ xuất âm, gây đảo pha 180o. Do đó dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm. Tương tự như vậy, với bán kỳ âm của tín hiệu vào Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1. Do tính chất bán kỳ âm của tín hiệu vào, nên làm cho áp ở cực B của Q1 giảm. Dẫn đến Q1 dẫn mạnh, làm cho áp rơi trên R2 tăng, làm Q2 dẫn mạnh, làm cho áp ra tại cực C của Q2 giảm mạnh. Dẫn đến áp vào cực B của Q4 giảm mạnh, làm cho Q4 dẫn mạnh. Trong khi đó Q3 ngưng dẫn. Tín hiệu được lấy ra cực E của Q4 nên đồng pha với tín hiệu Vin vào. Dòng IC của Q4 làm tụ C6 xả xuống mạch qua R, tạo động lực kéo loa. Dòng điện qua Q4 là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm, qua tụ xuất âm, gây đảo pha 180o. Dẫn đến dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ dương. Vậy tại ngõ ra ta thu được hai nửa bán kỳ hình sin tạo động lực đẩy kéo loa làm rung màng loa phát ra âm thanh.<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
0.5đ<br />
<br />
3<br />
<br />
Trình bày các tín hiệu vào ra cơ bản trên IC vi xử lý trong máy thu hình màu *. Tuyến vào (BUS IN): 1. Lệnh remote: 2. Lệnh phím( key ): Chancel, auto turning… 1đ 3. Xung đặt lại( reset ): Có nhiệm vụ đặt lại chương trình không đưa vào bộ nhớ trạng thái ban đầu. + Chân CPU ghi RESET -> mở máy: kim nảy lên gần 5V rồi xuống 0v. + Chân CPU ghi /RESET -> mở máy: kim nảy từ 0V lên gần 5v. Ngoài ra chân reset còn các kí hiệu khác: + RST: reset. + ACL: Auto clear tự xoá. + All clear : xoá hết.<br />
<br />
4. Xung định báo: ( pulse set display) Gồm 2 hai xung : H.pulse và Vpulse lấy từ hai khối ngang, dọc tới CPU để ổn định vị trí các chữ số hiển thị trên màn hình. đ -> với một máy có VR or cuộn dây nằm ngoài CPU để chỉnh vị 1 trí chữ số hiển thị. 5. Đồng bộ hình( vid sync ). Đưa đến CPU có ba nhiệm vụ : a. Khi chưa có tín hiệu hình : CPU ra lệnh mute khối âm thanh để chánh tiếng xì ở loa. Ngoài ra một số r còn thiết kế đường: mute Y trên màn ảnh một màu xanh êm dịu ( or hình ảnh hình hoạ) thay cho một hộp nhiễu. b. Chèn thân hình ảnh kỹ xảo kênh ti vi phụ ( TV multiplex ) vào chương trình đang xem đường vid. Syne của tín hiệu đang xem bảo vệ CPU để mục đích với các tín hiệu nói trên. c. Báo lệnh dừng ra đời tự động khi ta đã chọn được đời ( tức là có xuất hiện t/h Vid sync ). Một số máy dùng tín hiệu: mức volt AFT để báo khi thu đúng đài. *. Tuyến ra( BUS OUT). 1. Tín hiệu R-G-B dùng để hiển thị, làm kỹ xảo trên màn hình. 2. Lệnh PW (power ) hay ST (stanby) : Về khối quét ngang hoạt động, lệnh này tạo ra từ phím power đ 1 trên remote hoặc sub power trên máy. Khi máy ở trạng thái hẹn giờ hoặc tạm dừng, lệnh này sẽ cắt nguồn điện cấp từ regu cho khối quét ngang hoặc thoát mass H.OSC. 3. Lệnh U, V, L, BT để rò đài(chọn đài). 4. Lệnh đếm mạch Y: điều khiển sáng, tối tương phản. 5. Lệnh đếm khối C: Điều khiển đổi màu (tint) đậm nhạt ( color). 6. Lệnh đếm khối Audio : Vol, Tone. 7. Lệnh mute: Ngắt nhiễu trên màn hình khi chưa có tín hiệu Y và câm tiếng ở loa. 8. Lệnh TV/AV: Dùng để đóng ngắt khối VIF và đường VID, AND: IN/OUT. *3. Tuyến cấp nguồn. 1. Chân cấp VDD 2. Chân cấp VSS. *. Một số chân cấp nguồn khu vực nếu có. 7đ Cộng (I)<br />
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn<br />
………,<br />
<br />
ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
HỘI ĐỒNG THI TN<br />
<br />