Trang:1/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 12
Hình thức thi: Viết
Thi gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (1,5 điểm)
Trình bày các thành phnbản của phần cứng máy tính.
u 2: (1,5 điểm)
Trình y khái nim mạng dạng sao (Star). Vẽ hình minh họa. u các
ưu, nhược điểm ca mạng dạng sao.
u 3: (2,0 điểm)
Gii thuật chọn đường theo kiểu trạng thái nối kết (Link State Routing)
và Giải thuật chọn đường theo kiu vector khoảng cách (Distance vector).
u 4: (2,0 điểm)
Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 đim)
Phần này do từng Trưng tổ chức thi tốt nghiệp tự chn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm i 50 pt số điểm ca phn tchn
được tính 3 điểm.
.........,ngày.......tháng.......năm.....
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm
Trang:3/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: DA QTMMT - LT12
u
Nội dung Điểm
I. PHẦN BẮT BUỘC
1 Các thành phn cơ bản về phần cứng máy tính:
0,5 điểm
Khối xử trung tâm (CPU -Central processing Unit)
+ Bộ nhớ trong RAM, ROM
+ Bộ nhớ ngi : Đĩa cứng, đĩa mềm, USB, CD,
+ Các thiết b nhập: bàn phím, chuột, ..
+ Các thiết bi xuất :n hình, máy in...
KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU
th nói CPU bộ chỉ huy của máy tính.
nhim vụ thực hiện các phép tính số học logic đồng thời
điu khin các quá trình thực hin lệnh. CPU các bộ
phận chính đó là:
Khối tính toán số học logic ((ALU = Arithmetic logic
Unit)
Khối điều khiển (CU = Control Unit)
Thanh ghi (Register)
Đồng hồ
BỘ NHỚ TRONG
A KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM CPU 0,25 điểm
Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa
chương trình và số liệu. Nó gn lin vi CPU để CPU có thể
làm việc được ngay.
Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ.
Bus
RAM (Random Access Memory)
ROM (Read Only Memory)
CÁC THIẾT BỊ VÀO RA (INPUT-OUTPUT DEVICES)
Các thiết bvào - ra thcoi các bphận để trao
đổi thông tin giữa ngưi máy, máy vi máy. Một máy
tínhthể có nhiều thiết b vào - ra
+ Thiết bị vào : được dùng để cung cấp dữ liu cho bộ vi xử
Trang:4/ 6
, thông dụng bàn phím (Keyboard), con chuột (Mouse),
máy quét (Scaner)
+ Thiết bra : phần đưa ra các kết qu tính toán, đưa ra
các thông tin cho con người biết...các thiết bị ra thông dụng
là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ (Ploter)...
BỘ NHỚ NGOÀI
Bộ nhớ ngoài hay n gọi b
nhớ phụ (Auxiliary
Storage) các thiết bị lưu trthông tin khối ng ln n
còn được gi là bnhớ u trữ dung lượng lớn. Khi máy
cần dùng dữ liu, thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để
làm việc nhanh hơn.
Bộ nhớ ngi đin hình nhất là:
Đĩa mềm (Flopy Disk)
Đĩa cứng (Hard disk)
USB, CD,
2
Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star).
Mạng hình sao (Star) mạng tất cả các trạm được
kết ni với một thiết b trung m nhiệm vụ nhận tín hiệu
từ các trạm chuyển đến trạm đích. Tùy theo yêu cầu
truyền thông trên mạng mà thiết b trung m thb
chuyển mạch Switch, bchọn đường Router, hoặc bộ phận
phân kênh HUB.
Vẽ hình minh họa
0,5
Trình bày ưu, nhược điểm ca mạng dạng Sao (Star)
+ Ưu điểm :
Thiết lập mng đơn gin;
Dễ dàng cấu hình li lng ( thêm, bớt các trạm );
Dễ dàng kim soát và khắc phục sự cố;
Tận dụng được tối đa tốc độ truyền ca đường truyền
vật lý.
+ Nhược điểm :
Độ i đường truyn nối một trạm với thiết b trung m
còn hạn chế ( trong vòng 100m trở lại );
Trang:5/ 6
Nếu thiết btrung m bhỏng t tn bộ mạng ngừng
hoạt động.
3 Trong giải thuật vạch đường theo kiểu trng thái nối kết
Mỗi router s gởi thông tin về trạng thái ni kết của
mình cho tất cả các router trên toàn mạng. Các router
sẽ thu thập thông tin v trạng thái nối kết ca các
router khác, từ đó xây dựng li hình trạng mng, chạy
các gii thuật tìm đường đi ngắn nhất trên hình trạng
mng được. T đó xây dựng bảng chọn đường cho
mình;
Khi một router phát hiện trạng thái nối kết ca mình b
thay đổi, sẽ gi một thông điệp yêu cầu cập nhật
trạng thái nối kết cho tất các các router trên tn
mng. Nhận được thông điệp này, các router sẽ xây
dựng lại hình trạng mạng, tính toán li đường đi tối ưu
cập nhật lại bảng chn đường ca mình;
Giải thuật chọn đưng trạng thái nối kết tạo ra ít
thông tin trên mạng. Tuy nhiên đòi hỏi router phi
bộ nhln, tốc độ nh toán của CPU phi cao.
Trong giải thuật chọn đường theo kiểu vectơ khoảng
cách
Đầu tiên mỗi router sẽ cập nhật đường đi đến các mạng
nối kết trực tiếp vi mình vào bảng chọn đường;
Theo định kỳ, một router phi gởi bảng chọn đường ca
mình cho các router láng ging;
Khi nhận được bảng chọn đường của một láng giềng gởi
sang, router sẽ tìm xem ng ging của mình đường đi
đến một mạng nào mình chưa hay mt đường đi nào
tốt hơn đường đi mình đã hay không. Nếu s đ
ưa
đường đi mi này vào bảng chọn đường ca mình vi
Next hop để đến đích chính là láng giềng này.
1,0điểm
0,4 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
1,0 điểm
0,3 điểm
0,3 điểm
0,4 điểm
4 Trình bày mô hình TCP/IP ở kiến trúc phân lớp.
Mô hình TCP/IP mô hình mạng kiến trúc phân lớp
được phát triển khá sớm được sử dụng phổ biến,
hiệu quả nhất hiện nay với n gọi Internet. Về cấu trúc,
TCP/IP bao gồm 4 lớp:
- Lớp ng dụng trong TCP/IP chức năng tương đương
3 lớp tn của OSI, tức thực hiện luôn cả việc hoá,
trình diễn dữ liu và điu khiển phiên giao dịch. Lớp này
các ng dụng sau: FTP (giao thức truyền file File transfer
protocol), HTTP (giao thức truyền siêu văn bản- Hyper
Text transfer Protocol), SMTP (Giao thức truyền thư điện
tử đơn giản- Simple Massage Transfer Protocol),...
- Lớp giao vận (transport): chức năng điều khin kim
2,0 điểm
0,5 điểm
Trang:6/ 6
soát luồng, kiểm soát lỗi, bảo đảm chất lượng dch vụ. hai
giao thức lớp này TCP (Transmission Control Protocol)
UDP (User Datagram Protocol). Giao thức TCP là
liên kết, nó thực hiện việc truyền phát lại khi thấy cần thiết.
Giao thức UDP kém tin cậy hơn là giao thức không liên kết,
không thể tái truyền phát thông tin.
- Lớp Internet: thực hiện việc chia các phân đoạn
(segment) của TCP thành các gói gửi chúng từ bất kỳ
mng nào. Mỗi i thông tin thể đến tcác đường khác
nhau. Giao thức đặc biệt để kim soát IP (Internet
Protocol) kết hợp một số giao thức khác như ICMP, ARP,...
để liên kết dữ liệu, cung cấp mọi dch vụ cho phép người
dùng có thể truyền thông ở bất kỳ nơi nào trên mạng và vào
bất k thi đim nào trên mạng internet, chỉ cần lớp mng
đã thiết lập giao thức IP.
- Lớp truy nhập mạng (Network Access): bao gồm cả
phần vật logic cần thiết để tạo ra liên kết vật lý.
bao gồm đầy đcác thành phần trong lp vật và liên kết
dữ liệu ca hình OSI. Lớp y định nghĩa cách thức
truyền các khối dliệu (datagram) IP. Các giao thức lớp
này phi biết chi tiết các phần cấu trúc vật mạng dưới
nó (bao gồm cấu trúc gói số liệu, cấu trúc đa chỉ...) để định
dạng được chính xác các gói dữ liệu sẽ được truyền trong
từng loại mạng c thể.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trưng biên soạn
1
2
Cộng (II) 3 điểm
Tổng cộng(I+II) 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
…………………………..Hết………………………