
Trang:1/ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: QTMMT - LT 17
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Trình bày khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ lập trình.
Giả sử cho bộ nhớ trong có hai vùng nhớ có địa chỉ hình thức là A và B.
Nội dung đang chứa (dạng nhị phân) tại 2 vùng nhớ như sau:
A B
01 10
Hãy minh họa bằng hình vẽ (bộ nhớ trong và CPU) khi thực hiện lệnh gán
sau:
A=A+B
Câu 2: (1,0 điểm)
Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính?
Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Nêu định nghĩa tài
khoản
nhóm và
qui
tắc
gia
nhập
nhóm trên miền.
Vẽ sơ đồ qui tắc gia nhập nhóm trên miền.
b. Trình bày các quyền NTFS cho File và Folder.
Câu 4: (2,5 điểm)
Người ta ghi nhận địa chỉ IP của một Host như sau
113.160.111.143/19
Anh (chị) hãy cho biết:
a. Host trên thuộc mạng có chia mạng con không? Nếu có thì bao nhiêu
mạng con và bao nhiêu host trên mỗi mạng
b. Hãy cho biết địa chỉ đường mạng chứa host
c. Hãy cho biết địa chỉ Broadcast của mạng đó và liệt kê danh sách host
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 điểm.

Trang:2/ 8
.........,ngày.......tháng.......năm.....
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải
thích gì thêm

Trang:4/ 8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề số: DA QTMMT - LT17
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 a. Khái niệm về biến bộ nhớ và lệnh gán trong ngôn ngữ
lập trình
+ Khái niệm biến bộ nhớ:
Là một vùng nhớ ở bộ nhớ trong, tên biến là địa chỉ
hình thức của vùng nhớ đó. Giá trị của biến là nội dung
đang chứa tại vùng nhớ đó, nội dung của vùng nhớ sẽ bị
xóa mất khi có nội dung mới gởi vào.
+ Lệnh gán:
Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có lệnh gán, lệnh
gán dùng để gửi một giá trị cụ thể vào một vùng nhớ xác
định ở bộ nhớ trong.
Lệnh gán thường có dạng: vế bên trái là biến bộ nhớ,
vế bên phải là một biểu thức được nối với nhau bởi dấu =.
Tác động của lệnh: biểu thức ở vế bên phải sẽ được tính
giá trị và giá trị đó được gán cho biến ở vế bên trái.
b. Minh họa bằng hình vẽ khi thực hiện lệnh gán
A=A+B như sau:
1,0 điểm
0,5 điểm

Trang:5/ 8
2
Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng
một mạng máy tính.
0,75
điểm
0,25
điểm
0,25
điểm
1. Thu thập yờu cầu của khỏch hàng
Bạn thiết lập mạng để làm gỡ? sử dụng nú cho mục
đớch gỡ?
Cỏc mỏy tớnh nào sẽ được nối mạng?
Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ
khai thỏc sử dụng mạng của từng người / nhúm người
ra sao?
Trong vũng 3-5 năm tới bạn cú nối thờm mỏy tớnh
vào mạng khụng, nếu cú ở đõu, số lượng bao nhiờu ?
2. Phân tích yêu cầu
Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ?
(Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in, Dịch vụ web,
Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet hay không?, ...)
Khi thực hiện tính giá trị biểu
thức
CPU
01 + 10 = 11
A
B
01
10
CPU
01 + 10 = 11
Kết quả của bộ nhớ sau khi thực hiện lệnh
A B
11 10

Trang:6/ 8
Mô hình mạng là gì? (Workgroup hay Client / Server?
...)
Mức độ yêu cầu an toàn mạng.
Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng.
0,25
điểm
0,25
điểm
3. Thiết kế giải phỏp
Kinh phớ dành cho hệ thống mạng;
Cụng nghệ phổ biến trờn thị trường;
Thúi quen về cụng nghệ của khỏch hàng;
Yờu cầu về tớnh ổn định và băng thụng của hệ thống
mạng;
Ràng buộc về phỏp lý;
Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý;
Xõy dựng chiến lược khai thỏc và quản lý tài nguyờn
mạng;
Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý;
Chọn hệ điều hành mạng và cỏc phần mềm ứng dụng
Giỏ thành phần mềm của giải phỏp;
Sự quen thuộc của khỏch hàng đối với phần mềm;
Sự quen thuộc của người xõy dựng mạng đối với phần
mềm.
4. Cài đặt mạng
Lắp đặt phần cứng;
Cài đặt và cấu hình phần mềm.
5. Kiểm thử mạng
6. Bảo trì hệ thống
Trong cỏc bước trờn bước nào quan trọng nhất
Trong các bước trên bước thiết kế giải pháp là quan trọng
nhất vì liên quan đến vấn đề:
Vỡ sao?
Kinh phí dành cho hệ thống mạng;
Công nghệ phổ biến trên thị trường;
Thói quen về công nghệ của khách hàng;
Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống
mạng;
Ràng buộc về pháp lý.
3
Nêu định nghĩa tài
khoản
nhóm và
qui
tắc
gia
nhập
nhóm trên miền.
0,5 điểm
0,25
điểm
+
Tài
kh
o
ả
n
n
h
óm
(
group
a
ccoun
t
)
Là
một
đối
tượng
đại
diện
cho
một
nhóm
người
nào
đó,
dùng
cho việc
quản
lý
chung
các
đối
tượng
người
dùng.
Việc
phân
bổ
các
người
dùng
vào
nhóm
giúp
chúng
ta dễ
dàng
cấp
quyền
trên
các
tài
nguyên