UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯNG TIU HC VÀ THCS SAM MN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề 1- Mã 01
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: GDCD 9
Năm học: 2023 – 2024
Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: .............................................................. Lớp: Điểm………………….
Nhận xét của GV:.............................................................................................................
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm. (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất điền vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Phương án
Câu 1. Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?
A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng. C. Tình yêu chân chính.
B. Hợp nhau về gu thời trang. D. Có việc làm ổn định.
Câu 2. Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?
A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 3. Thuế là khoản đóng góp có tính chất
A. tự nguyện. B. bắt buộc. C. ủng hộ nhân đạo. D. quyên góp.
Câu 4. Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô
kinh doanh được gọi là quyền
A. tự do kinh doanh. B. Lựa chọn nghề nghiệp. C. tự do lao động. D. tự do buôn bán.
Câu 5. Quyn tham gia qun lí nhà nưc, qun lí xã hi ca công dân đưc quy đnh trong văn bn pháp lut nào?
A. Bộ luật Dân sự năm 2015. C. Hiến pháp nước Việt Nam năm 2013.
B. Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính. D. Luật phòng chống tham nhũng.
Câu 6. Giáo viên, học sinh đóng p ý kiến vào d thảo Luật giáo dục là thhin quyền
A. bình đẳng trước pháp luật. C. khiếu nại, tố cáo.
B. tham gia quản lí nhà nước, xã hội. D. tự do ngôn luận.
Câu 7. Hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động?
A. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
C. Được thăm hỏi lúc ốm đau, bệnh tật.
D. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
Câu 8. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?
A. Quyền tự do kinh doanh. C. Quyền được tuyển dụng lao động.
B. Quyền sở hữu tài sản. D. Quyền bóc lột sức lao động.
Câu 9. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều
có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 10. Pháp luật Việt Nam không cấm kết hôn với trường hợp nào dưới đây?
A. Người đã từng có vợ, có chồng. C. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
B. Người mất năng lực hành vi dân sự. D. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi.
Câu 11. Hành vi nào dưới đây không góp phần thực hiện tốt trách nhiệm xây dựng tổ quốc?
A. Chăm chỉ, tự giác và sáng tạo trong học tập, lao động.
B. Sống trong sáng, lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội.
C. Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, có lí tưởng sống đúng đắn.
D. Khi được giao nhiệm vụ thì chọn những việc nhẹ nhàng phù hợp với sở thích của bản thân.
Câu 12. Ý nào dưới đây thể hiện đúng về trách nhiệm, nghĩa vụ của công dân trong việc xây
dựng và bảo vệ tổ quốc?
A. Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân.
B. Chỉ khi nhập ngũ, chúng ta mới có cơ hội thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
C. Tích cực mua sắm sẽ góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Tích cực tham gia giữ trật tự, an ninh đại phương bằng những việc làm thiết thực góp phần
thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
II. Tự luận. (7 điểm):
Câu 1. (2,0 điểm) Công dân có thể tham gia quản lý nhà nước quản lý xã hội bằng những cách
nào?Kể những việc làm cụ thể mà HS THCS có thể làm để tham gia quản lý nhà nước quản lý xã
hội?
Câu 2 ( 2,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành, nghề
nào mà mình thích”. Em có đồng ý với quan điểm trên không? Vì sao?
Câu 3. ( 3,5 điểm) Hi Anh là con trai mt trong gia đình khá giả nhưng thi trượt đi hc. Hàng ngày
Hải Anh lao vào chơi bi-a, đin t. Bạn bè lo lắng hi Hi Anh về tương lai thì Hải Anh trli: Tiền ca
b m cho tớ đ đ sng sung sướng cả đi rồi; t kng cần phi đi hc, kng cần lao đng.
a) Suy nghĩ của Hải Anh đúng hay sai? Vì sao?
b) Nếu được khuyên Hải Anh, em sẽ nói bạn điều gì?
c) Cho biết ý nghĩa của câu ca dao sau: “Có khó mới có miếng ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho”.
BÀI LÀM
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯNG TIU HC VÀ THCS SAM MN
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề 1- Mã 02
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn: GDCD 9
Năm học: 2023 – 2024
Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: .............................................................. Lớp: Điểm………………….
Nhận xét của GV:.............................................................................................................
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm. (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất điền vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Phương án
Câu 1. Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?
A. Thôn, bản, khối phố.
B. UBND cấp xã của 01 trong hai bên nam,nữ.
C. UBND cấp huyện của 01 trong hai bên nam, nữ.
D. Nhà thờ.
Câu 2. Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt[buộc phải có mặt không?
A. Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
B. Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.
C. Cả hai bên ᴠắng mặt cũng được nhưng phải ủу quуền cho người khác.
D. Tùу từng trường hợp có thể đến, có thể không.
Câu 3. Hoạt động sản xuất, dịch vtrao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi
A. đầu cơ. B. buôn bán. C. kinh doanh. D. tổ chức kinh tế.
Câu 4.Người kinh doanh có nghĩa vụ
A. nộp thuế theo luật định. C. kinh danh mặt hàng Nhà nước cấm.
B. sản xuất, buôn bán hàng giả. D. kê khai thiếu trung thực để trốn thuế.
Câu 5. Quyn tham gia qun lí nhà nưc, qun lí xã hi ca công dân đưc quy đnh trong văn bn pháp lut nào?
A. Bộ luật Dân sự năm 2015. C. Hiến pháp nước Việt Nam năm 2013.
B. Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính. D. Luật phòng chống tham nhũng.
Câu 6. Giáo viên, học sinh đóng p ý kiến vào d thảo Luật giáo dục là thhin quyền
A. bình đẳng trước pháp luật. C. khiếu nại, tố cáo.
B. tham gia quản lí nhà nước, xã hội. D. tự do ngôn luận.
Câu 7. }Người lao động là người
A. từ đủ 15 tuổi trở lên. C. từ đủ 17 tuổi trở lên.
B. từ đủ 16 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 8. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cắm được gọi là
A. học nghề. B. việc làm. C. cải tạo. D. hướng nghiệp.
Câu 9. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều
có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 10. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?
A. Cùng vun đắp xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Vợ chồng mỗi người một việc không liên quan đến nhau.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng hôn nhân.
D. Nuôi dạy con cái là nhiệm vụ của người vợ.
.Câu 11. Bảo vệ Tổ quốc không bao gồm việc làm nào dưới đây?
A. Bảo vệ trật tự an ninh xã hội. C. Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
B. Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân. D. Du lịch khám phá nền văn hoá của nước khác.
Câu 12. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của
A. toàn dân. C. lực lượng vũ trang nhân dân.
B. Cán bộ nhà nước. D. quân đội nhân dân Việt Nam.
II. Tự luận. (7 điểm):
Câu 1. (2,0 điểm) Công dân có thể tham gia quản lý nhà nước quản lý xã hội bằng những cách
nào?Kể những việc làm cụ thể mà HS THCS có thể làm để tham gia quản lý nhà nước quản lý xã
hội?
Câu 2 (2,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ ngành, nghề
nào mà mình thích”. Em có đồng ý với quan điểm trên không? Vì sao?
Câu 3. (3,5 điểm) Hi Anh là con trai một trong gia đình khá giả nhưng thi tt đại hc. Hàng ngày
Hải Anh lao vào chơi bi-a, đin t. Bạn bè lo lắng hi Hi Anh về tương lai thì Hải Anh trli: Tiền ca
b m cho tớ đ đ sng sung sướng cả đi rồi; t kng cần phi đi hc, kng cần lao đng.
a) Suy nghĩ của Hải Anh đúng hay sai? Vì sao?
b) Nếu được khuyên Hải Anh, em sẽ nói bạn điều gì?
c) Cho biết ý nghĩa của câu ca dao sau: “Có khó mới có miếng ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho”.
BÀI LÀM