
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Tuần Giáo
lượt xem 1
download

Hệ thống kiến thức, luyện giải đề và tăng sự tự tin trước kỳ kiểm tra – tất cả sẽ được hỗ trợ thông qua tài liệu “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Tuần Giáo”. Mời các bạn học sinh tham khảo và ôn luyện ngay từ hôm nay. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Tuần Giáo
- TRƯỜNG THPT TUẦN GIÁO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ TỔ HÓA - SINH HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn thi: Hóa học 10 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 002 Họ, tên thí sinh: ……………………………. Lớp: …………..Số báo danh:……………………….. I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen? A. Bromine. B. Chromium. C. Fluorine. D. Chlorine. Câu 2: Năng lượng hoạt hóa là A. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học. B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học. C. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học. D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học. Câu 3: Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh? A. HI. B. HBr. C. HCl. D. HF. Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N 2(g)+O2(g) 2NO(g) = +179,20kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh. B. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. C. Phản ứng xảy ra dưới điều kiện nhiệt độ thấp. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 5: Phản ứng toả nhiệt là A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. C. phản ứng làm nhiệt độ môi trường xung quanh lạnh đi. D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh. Câu 6: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Phản ứng thuận nghịch. B. Phản ứng một chiều. C. Tốc độ phản ứng. D. Cân bằng hóa học. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HF là acid yếu. B. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước. C. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. D. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần. Câu 8: Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là A. = (CaO(s)) + (CO2(g)) - (CaCO3(s)) B. = (CaCO3(s)) - (CaO(s)) - (CO2(g)) C. = (CaO(s)) + (CO2(g)) + (CaCO3(s)) D. = (CaO(s)) + (CO2(g)) - (CaCO3(s)) Câu 9: Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, A. độ âm điện và tương tác van der Walls tăng giảm. B. tính phi kim giảm và tương tác van der Walls tăng. C. khối lượng phân tử và tương tác van der Walls đều tăng. D. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Walls giảm. Câu 10: Số oxi hoá của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. -3. B. -2. C. +2. D. +3. Trang 1/2 - Mã đề 002
- Câu 11: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) = 180,6 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là A. +90,3 kJ/mol. B. +180,6 kJ/mol. C. -180,6 kJ/mol. D. -90,3 kJ/mol. Câu 12: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt. A. HCl. B. NaBr. C. HF. D. NaCl. Câu 13: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là A. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O. B. HCl + KOH → KCl + H2O. C. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. D. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O.. Câu 14: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng A. ns2np1. B. ns2np7. C. ns2np3. D. ns2np5. Câu 15: Cho dung dịch A chứa 1,17g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 5,1g AgNO 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,87 gam. B. 4,31 gam. C. 43,05 gam. D. 28,70 gam. Câu 16: Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Áp suất. B. Khối lượng chất rắn. C. Nhiệt độ. D. Nồng độ. Câu 17: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau: Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước? A. Không xác định được. B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước. C. Không có kết tủa xuất hiện. D. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước. Câu 18: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất khử là chất A. nhận electron. B. nhường electron. C. nhường proton. D. nhận neutron. Câu 19: Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O. Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là A. NH3. B. O2. C. NO. D. H2O. Câu 20: Cho phản ứng hóa học sau: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Trong khoảng thời gian 420 giây, nồng độ SO2 giảm từ 0,027 M xuống 0,0194 M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo nồng độ SO 2 trong khoảng thời gian trên là A. 9 × 10-3 M/s. B. 9 × 10-2 M/s. C. 9 × 10-6 M/s. D. 9 × 10-5 M/s. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21 (2 điểm): Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO 4 tác dụng với HCl đặc. a) Viết phương trình hoá học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử. b) Cho 1,58 gam KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) và dung dịch X. Tính V? Câu 22 (1 điểm): Xét phản ứng: 3O2 → 2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên. Câu 23 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: HBr, KCl, HI, KNO3. (Cho biết: Na = 23, K = 39, Zn = 65, Ag = 108, Mn = 55, N = 14, O =16, H = 1, Cl = 35,5, Br = 80, F = 19, I = 127) ----------HẾT---------- Trang 2/2 - Mã đề 002

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1409 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
317 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
983 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
191 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
255 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
171 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
228 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
193 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
152 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
204 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
791 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
175 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
155 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
216 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
162 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
183 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
145 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
769 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
