intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – HÓA HỌC 9, Năm học 2023- 2024 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng (nội dung, chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung 1: - Biết TCHH của muối - Hiểu TCHH của Axit cacbonic và muối cacbonat muối cacbonat cacbonat Số câu 1 1 2 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ 1,0 đ Tỉ lệ % 5% 5% 10 % Nội dung 2: - Phân biệt hiđrocacbon và Xác định công thức Hiđrocacbon dẫn xuất của hiđrocacbon phân tử của - TCHH của hiđrocacbon, hiđrocacbon sản phẩm của phản ứng, cấu tạo phân tử của hiđrocacbon Số câu 4 1 5 câu Số điểm 2,0đ 1,0đ 3,0 đ Tỉ lệ % 20% 10% 30 % Nội dung 3: - TCHH của dẫn xuất - Hiểu về dẫn xuất Tính khối lượng Tính khối lượng Dẫn xuất của hiđrocacbon hiđrocacbon, nhận biết dẫn của hiđrocacbon sản phẩm chất tham gia xuất của hiđrocacbon, điều - Viết phương trình chế dẫn xuất của biểu diễn chuyển đổi hiđrocacbon. hoá học. - Viết PTHH xảy ra và gọi tên sản phẩm. Số câu 3 1 1+ 1/3 1/3 1/3 6 câu Số điểm 1,5đ 0,5đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ 6,0 đ Tỉ lệ % 15% 5% 20% 10% 10% 60 % Tổng câu 8 3+1/3 1+ 1/3 1/3 13 câu Tổng điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – HÓA HỌC 9, Năm học 2023- 2024 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng (nội dung, chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung 1: - Biết TCHH của muối - Hiểu TCHH của 2 câu Axit cacbonic và muối cacbonat (I.1) muối cacbonat (I.4) 1,0đ cacbonat 10% Nội dung 2: - Phân biệt hiđrocacbon và Xác định công thức 5 câu Hiđrocacbon dẫn xuất hiđrocacbon (I.2) phân tử của 3,0đ - TCHH của hiđrocacbon hiđrocacbon (II.2) 30% (I.3) - Sản phẩm của phản ứng (I.6) - Cấu tạo phân tử của hiđrocacbon(I.5) Nội dung 3: - TCHH của dẫn xuất - Hiểu về dẫn xuất Tính khối lượng Tính khối lượng 6 câu Dẫn xuất của hiđrocacbon hiđrocacbon (I.7) hiđrocacbon (I.10) sản phẩm (II.3b) chất tham gia 6,0đ - Nhận biết dẫn xuất - Viết phương trình (II.3c) 60% hiđrocacbon (I.8) biểu diễn chuyển đổi - Điều chế dẫn xuất hoá học (II.1) hiđrocacbon (I.9) - Viết PTHH xảy ra và gọi tên sản phẩm (II.3a) Tổng câu 8 3 +1/3 1+1/3 1/3 13 câu Tổng điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  3. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: HOÁ HỌC - LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: A I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1: MgCO3 có tính chất hoá học nào sau đây? A. Tác dụng với dung dịch bazơ. B. Tác dụng với dung dịch axit. C. Tác dụng với kim loại. D. Tác dụng với dung dịch muối. Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các chất đều là hiđrocacbon? A. C2H6O, C3H8, C2H2. B. CH3Cl, CH4, C2H4O2. C. CH4O, C3H4, C2H5Br. D. C2H4, C3H8, C3H6. Câu 3: Metan và etilen đều tham gia phản ứng A. cộng brom. B. thế clo. C. cháy. D. trùng hợp. Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau? A. HCl và KHCO3. B. Na2CO3 và KCl. C. K2CO3 và NaCl. D. CaCO3 và NaHCO3. Câu 5: Chất nào sau đây là etilen? A. CH3 − CH3. B. CH2 = CH2. C. CH ≡ CH. D. CH2 = CH − CH3. Câu 6: Sản phẩm của phản ứng giữa etilen với dung dịch brom là A. polietilen. B. đibrometan. C. metyl bromua. D. brometan. Câu 7: Rượu etylic không phản ứng được với chất nào sau đây? A. kim loại Na. B. khí O2. C. dung dịch KOH. D. axit axetic. Câu 8: Có thể phân biệt rượu etylic và etyl axetat bằng thuốc thử nào sau đây? A. Kim loại magie. B. Quỳ tím. C. Muối ăn. D. Nước. Câu 9: Chất hữu cơ nào được điều chế bằng cách oxi hoá butan với chất xúc tác thích hợp? A. C2H4. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 10: Dãy chất tác dụng với axit axetic là A. MgO; Cu(OH)2; Zn; Na2CO3; C2H5OH. B. MgO; Cu(OH)2; K; CuSO4; C2H5OH. C. CuO; Cu(OH)2; Zn; H2SO4; C2H5OH. D. Cu; Cu(OH)2; C2H5OH; CaCO3; KOH. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (1,5đ) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có). (1) (2) (3) C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → (CH3COO)2 Mg Câu 2: (1,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hiđrocacbon X thì thu được 9 gam nước. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 28g/mol. Câu 3: (2,5đ) Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn 28,75 ml rượu etylic 800 với axit axetic. a. Viết phương trình hoá học và gọi tên sản phẩm của phản ứng. b. Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 75% và rượu etylic có D = 0,8g/ml. c. Để có được lượng rượu etylic thực hiện phản ứng trên, người ta đã lên men rượu bao nhiêu gam glucozơ? Biết hiệu suất của phản ứng lên men rượu là 80%. -------Hết-------- (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn)
  4. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: HOÁ HỌC - LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1: Na2CO3 không có tính chất hoá học nào sau đây? A. Tác dụng với dung dịch axit. B. Tác dụng với dung dich bazơ. C. Bị nhiệt phân huỷ. D. Tác dụng với dung dịch muối. Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H6, C3H6, CH4. B. CH3Cl, C2H5Br, C2H4O2. C. C2H6O, C2H2, C3H4. D. CH4O, C3H8, C3H7Cl. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn khí etilen, tỉ lệ số mol CO2 và H2O tạo thành là A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 1. D. 1 : 3. Câu 4: Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau? A. HNO3 và KHCO3. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2. C. Na2CO3 và CaCl2. D. K2CO3 và Na2SO4. Câu 5: Chất nào sau đây là axetilen? A. CH ≡ CH. B. CH2 = CH2. C. CH3 − CH3. D. CH2 = CH − CH3. Câu 6: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen là A. PP (polipropylen). B. PVC (poli(vinyl clorua)). C. PE (polietilen). D. TNT (trinitrotoluen). Câu 7: Axit axetic không phản ứng được với chất nào sau đây? A. NaOH. B. CaCO3. C. ZnO. D. MgCl2. Câu 8: Để phân biệt dầu ăn và rượu etylic, có thể dùng A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. muối ăn. D. kim loại Cu. Câu 9: Chất hữu cơ nào được điều chế bằng phương pháp lên men tinh bột hoặc đường? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. CH3COOC2H5. Câu 10: Dãy chất nào sau đây tác dụng được với rượu etylic? A. KOH; Na; CH3COOH; O2. B. Na; K; CH3COOH; O2. C. C2H4; Na; CH3COOH; O2. D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (1,5đ) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có). (1) (2) (3) CH3COOC2H5→ C2H5OH → CH3COOH → (CH3COO)2 Zn Câu 2: (1,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hiđrocacbon A thì thu được 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 g/mol. Câu 3: (2,5đ) Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn 46 ml rượu etylic 750 với axit axetic. a. Viết phương trình hoá học và gọi tên sản phẩm của phản ứng. b. Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80% và rượu etylic có D = 0,8g/ml. c. Để có được lượng rượu etylic thực hiện phản ứng trên, người ta đã lên men rượu bao nhiêu gam glucozơ? Biết hiệu suất của phản ứng lên men rượu là 90%. -------Hết-------- (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.)
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2023 - 2024 MÃ ĐỀ A Môn: Hóa học – Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): 01 câu đúng được 0,5đ điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả lời B D C A B B C D C A II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm 1 Các phương trình hóa học: (1,5đ) (1) C2H4 + H2Oaxit C2H5OH → to Mỗi PT (2) C2H5OH + O2 Men giấm CH3COOH + H2O đúng (3) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2 Mg + H2 được 0,5đ (Thiếu điều kiện, thiếu cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ; HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 1 Đặt công thức phân tử của X là CxHy (x,y là số nguyên, dương) (1,0đ) nH2O = 9/18 = 0,5mol; nH =2.nH2O = 1mol; mH = 1g mC = mX - mH = 7 – 1= 6g; nC= 6/12= 0,5 mol Ta có: x: y = nC : nH = 0,5 : 1 = 1 : 2 0,5đ Công thức của X có dạng (CH2)n, mà MX = 28g/mol 14n = 28 → n = 2 Vậy công thức phân tử của X là C2H4 0,5đ o 3 ,t (2,5đ) a. PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,5đ (Etyl axetat) b. Thể tích rượu etylic: Vrượu = 80. 28,75 /100 = 23ml Khối lượng rượu etylic: m rượu = Vrượu . Dr = 23. 0,8 = 18,4 (g) 0,25đ o ,t CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,4mol Theo PTHH: nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 18,4/46 = 0,4 mol 0,25đ Khối lượng este thu được theo lí thuyết là: mCH3COOC2H5 lt = 0,4. 88 = 35,2 (g) 0,25đ Vì H= 75% nên khối lượng este thực tế thu được là: mCH3COOC2H5 tt = 35,2 . 75% = 26,4 (g) 0,25đ Men rượu 0,25đ c. PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Theo PTHH: nC6H12O6 = ½ . nC2H5OH = ½ . 0,4 = 0,2 mol 0,25đ Khối lượng glucozơ cần lấy theo lí thuyết là: mC6H12O6 lt = 0,2. 180 = 36g 0,25đ Vì H = 80% nên lượng glucozơ thực tế cần phải lấy là: mC6H12O6 tt = 36.100/ 80= 45g 0,25đ *Yêu cầu đối với HSKTTT: - Tham gia kiểm tra đánh giá giữa kì nghiêm túc. - Có bài làm kiểm tra. - Trả lời đúng được 1/2 câu hỏi mức độ nhận biết sẽ đạt hoàn thành (5 điểm), nếu làm sai hoặc làm đúng thêm được các câu khác thì sẽ trừ hoặc cộng điểm cho phù hợp với yêu cầu cần đạt giành cho HSKT.
  6. MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): 01 câu đúng được 0,5đ điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả lời C B C D A C D B A B II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm) Câu Đáp án Số điểm 1 Các phương trình hóa học: Mỗi PT (1,5đ) to đúng (1) CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH được axit Men giấm 0,5đ (2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (3) 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2 Zn + H2 (Thiếu điều kiện, thiếu cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25đ; HS làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 2 Đặt công thức phân tử của A là CxHy (x,y là số nguyên, dương) (1,0đ) nH2O = 5,4/18 = 0,3mol; nH =2.nH2O = 0,6mol; mH = 0,6g mC = mA - mH = 3 – 0,6= 2,4g; nC= 2,4/12= 0,2 mol Ta có: x: y = nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 0,5đ Công thức của A có dạng (CH3)n, mà MA = 30g/mol 15n = 30 → n = 2 Vậy công thức phân tử của A là C2H6 0,5đ 3 (2,5đ) a. PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,5đ (Etyl axetat) b. Thể tích rượu etylic: Vrượu = 75. 46 /100 = 34,5ml Khối lượng rượu etylic: m rượu = Vrượu . Dr = 34,5. 0,8 = 27,6 (g) 0,25đ o ,t CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 0,4mol Theo PTHH: nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 27,6/46 = 0,6 mol 0,25đ Khối lượng este thu được theo lí thuyết là: mCH3COOC2H5 lt = 0,6. 88 = 52,8 (g) 0,25đ Vì H= 80% nên khối lượng este thực tế thu được là: mCH3COOC2H5 tt = 52,8 . 80% = 42,24 (g) 0,25đ Men rượu 0,25đ c. PTHH: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Theo PTHH: nC6H12O6 = ½ . nC2H5OH = ½ . 0,6 = 0,3 mol 0,25đ Khối lượng glucozơ cần lấy theo lí thuyết là: mC6H12O6 lt = 0,3. 180 = 54g 0,25đ Vì H = 90% nên lượng glucozơ thực tế cần phải lấy là: mC6H12O6 tt = 54.100/ 90= 60g 0,25đ *Yêu cầu đối với HSKTTT: (Giống đề A)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2