intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến

  1. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Hóa học – Lớp 9 Tên Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (nội dung, chương…) Chủ đề 1: - Tên gọi, tính - Biết cấu tạo Phi kim - Sơ chất, ứng dụng nguyên tử, suy lược bảng của axit đoán vị trí nguyên tuần hoàn cacbonic và tố trong bảng tuần các NTHH muối cacbonat. hoàn. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ 1,0đ Tỉ lệ % 5% 5% 10% Chủ đề 2: - Trạng thái tự - Viết CTCT của - Bài tập xác Cấu tạo nhiên của metan. hợp chất hữu cơ. định CTPT của HCHC – - Đặc điểm cấu hiđrocacbon. Hiđrocacbon tạo của hiđrocacbon Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1,0đ 0,5đ 0,5đ 2,0đ Tỉ lệ % 10% 5% 5% 20% Chủ đề 3: - CTPT, CTCT, Viết PTHH - Bài tập tính độ - Bài tập tính hiệu suất Dẫn xuất tính chất, điều rượu. phản ứng. của chế rượu etylic - Bài tập tính hiđrocacbon và axit axetic. theo PTHH. - Tính chất hóa học của chất béo. - Ứng dụng của glucozơ và saccarozơ. Số câu 3 1 1 + 1/3 1 1/3 1/3 7 Số điểm 1,5đ 1,0đ 2,0 0,5đ 1 1 7,0đ Tỉ lệ % 15% 10% 20% 5% 10% 10% 70% Tổng số câu 6 1 2 4/3 2 1/3 1/3 13 Tổng số 3,0đ 1,0đ 1,0đ 2,0đ 1,0đ 1,0đ 1 10 đ điểm 30% 10% 10% 20% 10% 10% 10% 100% Tỉ lệ %
  2. UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 2 trang) MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM (5,0điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây: A. H2CO3 là một axit mạnh. B. Ca(HCO3)2 có tên gọi là canxi đihiđrocacbonat. C. CaCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa. D. Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước. Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 3, nhóm VI. B. Chu kì 2, nhóm VI. C. Chu kì 3, nhóm V. D. Chu kì 2, nhóm V. Câu 3: Có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau ứng với công thức phân tử C3H7Cl? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Khí metan có nhiều trong A. nước biển. B. không khí. C. hầm bioga. D. trái cây chín. Câu 5: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi. C. hai liên kết đôi. D. một liên kết ba. Câu 6: Biết 2,24 lit khí X (ở đktc) có thể tác dụng tối đa với 80 gam dung dịch brom 20%. X là hiđrocacbon nào trong các chất sau? A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C2H6. Câu 7: Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat. Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3OOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COC2H5. D. C2H3COOC2H5. o o Câu 8: Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 25 từ 500 ml rượu 45 ? A.0,9. B. 2,5. C. 25. D. 90. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường kiềm thu được glixerol và A. dung dịch rượu etylic. B. dung dịch axit axetic. C. hỗn hợp các axit béo. D. muối của các axit béo. Câu 10: Glucozơ được dùng để A. kích thích quả mau chín. B. làm nhiên liệu. C. tráng gương, tráng ruột phích. D. làm dung môi trong công nghiệp. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). a) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu etylic. b) Để sản xuất đồ uống có cồn, có thể sử dụng phương pháp và nguyên liệu gì? c) Nêu tác hại khi uống nhiều bia rượu với sức khỏe con người. Câu 2 (1,5điểm). Viết PTHH cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a) C2H2 + Br2 ----> ? b) C2H5OH + ? ----> CH3COOH + ? c) CH3COOH + NaOH -----> ? + ?
  3. Câu 3 (2,5 điểm). Lên men m gam glucozơ để điều chế rượu etylic, sinh ra 33,6 lit khí cacbonic (ở đktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic tạo thành. c. Xác định giá trị của m, biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 75%. (Cho biết: C = 12, H =1, O = 16, Br = 80) HS được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)
  4. UBND HUYỆN NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 2 trang) MÃ ĐỀ: B A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy bài làm. Câu 1: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây: A. H2CO3 là một axit mạnh. B. Ca(HCO3)2 có tên gọi là canxi hiđrocacbonat. C. Na2CO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa. D. Muối hiđrocacbonat tác dụng với axit tạo thành muối trung hòa và nước. Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 14+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 2, nhóm IV. B. Chu kì 2, nhóm V. C. Chu kì 3, nhóm IV. D. Chu kì 3, nhóm V. Câu 3: Có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau ứng với công thức phân tử C2H6O? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 4: Khí metan có nhiều trong A. nước biển. B. mỏ than. C. không khí. D. trái cây chín. Câu 5: Trong phân tử etilen, giữa hai nguyên tử cacbon có A. một liên kết đơn. B. một liên kết ba. C. hai liên kết đôi. D. một liên kết đôi. Câu 6: Biết 1,12 lit khí X (ở đktc) có thể tác dụng tối đa với 80 gam dung dịch brom 20%. X là hiđrocacbon nào trong các chất sau? A. CH4. B. C2H6. C. C2H2. D. C2H4. Câu 7: Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat. Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH3OOC2H5. C. CH3COC2H5. D. C2H3COOC2H5. o o Câu 8: Có thể pha được bao nhiêu lit rượu 30 từ 600 ml rượu 50 ? A.1. B. 3. C. 30. D. 1000. Câu 9: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit thu được glyxerol và A. dung dịch rượu etylic. B. dung dịch axit axetic. C. hỗn hợp các axit béo. D. muối của các axit béo. Câu 10: Saccarozơ được dùng để A. kích thích quả mau chín. B. làm nhiên liệu. C. tráng gương, tráng ruột phích. D. làm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm. B. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). a) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của axit axetic. b) Để sản xuất giấm ăn, có thể sử dụng phương pháp và nguyên liệu gì? c) Trong giấm ăn, axit axetic có nồng độ bao nhiêu? Câu 2 (1,5 điểm). Viết PTHH cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a) C2H4 + H2O ----> ? b) C2H5OH + Na ----> ? + ? c) CH3COOH + ? -----> (CH3COO)2Cu + ?
  5. Câu 3 (2,5 điểm). Lên men m gam glucozơ để điều chế rượu etylic, sinh ra 22,4 lit khí cacbonic (ở đktc). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic tạo thành. c. Xác định giá trị của m, biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. (Cho biết: C = 12, H =1, O = 16, Br = 80) HS được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ----------------------------------- HẾT ----------------------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)
  6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II – ĐỀ A NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC 9 A.Trắc nghiệm (5,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A B C D C B A D C B. TỰ LUẬN (5,0đ) Bài Nội dung Điểm a) CTPT: C2H6O 0,25đ CTCT thu gọn: C2H5OH 0,25đ b) Để sản xuất đồ có cồn, có thể sử dụng phương pháp lên men 0,25đ Câu 1 tinh bột hoặc đường. (1,0đ) c) Khi uống nhiều bia rượu, ảnh hưởng tới não bộ, gây ra các bệnh lý rối loạn tâm thần. Nguyên nhân trực tiếp gây ra các 0,25đ bệnh về đường tiêu hóa và các cơ quan nội tạng khác. a) C2H2 + Br2  C2H2Br4 0,5đ Câu 2 Men giấm (1,5đ) b) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O. 0,5đ c) CH3COOH+ NaOH  CH3COONa + H2O 0,5đ Men rượu a) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0,5đ  b) Số mol CO2: 1,5 mol 0,25đ Câu 3 số mol C2H5OH: 1,5 mol 0,25đ (2,5đ) khối lượng rượu etylic: 69 gam. 0,5đ c) Số mol C6H12O6: 0,75 mol 0,25đ Khối lượng rượu etylic theo lý thuyết: 135 gam. 0,25đ Khối lượng rượu etylic thực tế: 180 gam. 0,5đ
  7. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II – ĐỀ B NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC 9 A.Trắc nghiệm (5,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C C B D C A A C D B. TỰ LUẬN (5,0đ) Bài Nội dung Điểm a) CTPT: C2H4O2 0,25đ CTCT thu gọn: C2H5OH 0,25đ b) Để sản xuất đồ có cồn, có thể sử dụng phương pháp lên men 0,25đ Câu 1 tinh bột hoặc đường. (1,0đ) c) Khi uống nhiều bia rượu, ảnh hưởng tới não bộ, gây ra các bệnh lý rối loạn tâm thần. Nguyên nhân trực tiếp gây ra các 0,25đ bệnh về đường tiêu hóa và các cơ quan nội tạng khác. a) C2H2 + Br2  C2H2Br4 0,5đ Câu 2 Men giấm (1,5đ) b) C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O. 0,5đ c) CH3COOH+ NaOH  CH3COONa + H2O 0,5đ Men rượu a) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 0,5đ  b) Số mol CO2: 1,0 mol 0,25đ Câu 3 số mol C2H5OH: 1,0 mol 0,25đ (2,5đ) khối lượng rượu etylic: 46 gam. 0,5đ c) Số mol C6H12O6: 0,5 mol 0,25đ Khối lượng rượu etylic theo lý thuyết: 90 gam. 0,25đ Khối lượng rượu etylic thực tế: 112,5 gam. 0,5đ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI THỰC HIỆN Trần Thị Thúy Hoanh Mai Thị Thủy DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Hồ Triệu Dũng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2