intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng, Duy Xuyên

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN DUY XUYÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài : 45 phút Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao điểm Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các 1 1 2 3 1 3 NTHH 2. Hiđrocacbon. Nhiên 3 4 1 6 1 3 liệu 3. Dẫn xuất của 4 2 1 1 6 1 4 Hiđrocacbon 10 Tổng điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm điểm
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN DUY XUYÊN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài : 45 phút Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì, nhóm. - Biết được sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 Nhận biết: 1 C17 C5 bảng tuần hoàn. (2đ) 1. Phi kim. - Biết được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa Sơ lược về học. bảng tuần - Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra 2 Thông hiểu: C10,14 hoàn các tính chất hóa học của nguyên tố đó và ngược lại. NTHH - Vận dụng so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố Vận dụng: với các nguyên tố lân cận, viết phương trình hóa học minh họa. Vận dụng cao - Nhận biết hợp chất thuộc loại hidrocacon hay dẫn xuất hidrocacbon. 2. - Biết được trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của metan. Hiđrocacbon Nhận biết: - Biết được cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng 3 C3,11,16 . Nhiên liệu của etilen. - Biết được cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng của axetilen.
  3. - Giải thích tác hại của sự cố tràn dầu - Nêu hiện tượng của phản ứng hóa học xảy ra. C4,7,8,1 Thông hiểu: 1 (1đ) 4 C18 - Tìm hidrocacbon tác dụng dung dịch Brom 2 - Thực hiện bài toán tính thành phần % theo thể tích, theo Vận dụng: khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. - Biết được tính chất vật lý, cấu tạo phân tử, tính chất hóa Nhận biết: học, ứng dụng và cách điều chế rượu etylic, axit axetic. C1,2,9,1 4 - Biết được tính chất hóa học của chất béo. 5 - Hoàn thành các phương trình hóa học. - Bằng phương pháp hóa học nhận biết các các dung dịch 3. Dẫn xuất đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Thông hiểu: 2 C6, 13 của tính toán - Khối lượng axit axetic khi biết nồng độ phần trăm, khối Hiđrocacbon lượng riêng, thể tích Vận dụng: - Thực hiện bài toán tính thể tích, khối lượng các chất 1 C19 (2đ) Vận dụng tính toán Vận dụng cao - Thể tích khí sinh ra ở đktc 1 C20 (1đ) - Tìm kim loại tác dụng axit axetic Tổng 4 16 (6đ) (4đ)
  4. UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG Môn: HÓA HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) THỨC Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 - A, 2 - B, … Câu 1. Chất nào sau đây có vị chua? A. CH4. B. C2H4. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 2. Có thể sản xuất giấm ăn bằng cách lên men giấm dung dịch loãng của chất nào sau đây? A. CH3COOH. B. C4H10. C. C2H2. D. C2H5OH. Câu 3. Thành phần chủ yếu của khí dầu mỏ là A. metan B. etilen C. axetilen D. hidro Câu 4. Khối lượng (gam) của 0,2 mol C2H2 là A. 5,2 gam. B. 5,6 gam. C. 2,6 gam. D. 2,8 gam. Câu 5. Chu kỳ 1 của bảng hệ thống tuần hoàn gồm bao nhiêu nguyên tố? A. 2. B. 6. C. 8. D. 18. Câu 6. Rượu etylic không tác dụng được với A. Na. B. NaOH. C. O2 (t0). D. CH3COOH (H2SO4 đặc, t0). Câu 7. Phân tử C2H4 có bao nhiêu liên kết đơn? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8 Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn dễ tham gia phản ứng cộng. B. Trùng hợp etilen thì thu được polime có tên là poliaxetilen. C. Khi axetilen cháy trong oxi, nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000oC. D. Hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích etilen là hỗn hợp nổ mạnh. Câu 9. Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, thu được: A. Glixerol và axit vô cơ B. Glixerol và hai axit béo C. Glixerol và hỗn hợp muối của axit vô cơ D. Glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 1 electron. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc A. chu kỳ 3, nhóm I. B. chu kỳ 1, nhóm III. C. chu kỳ 3, nhóm III. D. chu kỳ 2, nhóm I. Câu 11. Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì: A. dầu không tan trong nước B. dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau C. dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết D. dầu lan rộng trên mặt nước rất khó xử lý. Câu 12. X là Hidrocacbon nào sao đây biết rằng 2,24 (l) khí X (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1M? A. C2H2 B. C2H4. C. C2H6. D. CH4 Câu 13. Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là A. 2,20 gam B. 20,2 gam C. 12,2 gam D. 19,2 gam Câu 14. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, t∘≥ 170∘C) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ tạo chất? A. Dung dịch brom dư B. Dung dịch NaOH dư C. Dung dịch H2SO4 dư D. Dung dịch NaCl dư 4
  5. Câu 15. Công thức nào sau đây viết sai: A. CH3OH B. CH3−CH2−OH C. CH3−CH3−OH D. CH3−CH2−Cl Câu 16. Trong các chất sau, chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom? A. CH3 – CH3. B. CH4. C. CH3 – CH = CH2. D. CH3 – CH2 – CH3. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phương trình). Ghi rõ điều kiện (nếu có). CaC2 (1) C2H2 (2) CO2 (3) Na2CO3 (4) CO2 Câu 18. (1,0 điểm) Nhận biết các khí riêng biệt bằng phương pháp hóa học: CO2 ; CH4 ; C2H2. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Câu 19. (2,0 điểm) Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn. a) Từ 1,15 lít rượu 10o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D = 0,8 g/mL b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu? Câu 20. (1,0 điểm) Cho axit axetic tác dụng vừa đủ với 4,8 gam kim loại hoá trị II thu được 28,4g muối. Xác định kim loại đem phản ứng? (Biết: C = 12; H = 1; O = 16; Al = 27; Ca = 40; Mg = 24; Zn = 65) --------- Hết--------- 5
  6. UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D D A A A B B C D A C A B B C C II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu Kiến thức cần đạt Điểm (1) CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 0,5 (2) C2H2 + 3O2 2CO2 + 2H2O 0,5 17 (3) CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O 0,5 (2đ) (4) Na2CO3 + 2 HCl 2 NaCl + CO2 + H2O. 0,5 (Lưu ý: cân bằng sai 1 PTHH: - 0,25đ ; Sai 1 điều kiện phản ứng: - 0,25đ) - Dẫn lần lượt 3 khí qua dung dịch nước vôi trong: + Khí làm đục nước vôi trong là: khí CO2. 0,2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 0,2 18 + Không có hiện tượng là: CH4 ; C2H2 (1đ) - Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch brom: 0,2 + Khí làm mất màu dd brom là: C2H2. 0,2 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 - Không có hiện tượng là CH4 0,2 a) 1,15 lít = 1150 ml VC2H5OH = (1150 . 10) : 100 = 115 (ml) 0,25 mC2H5OH = D.V = 0,8.115 = 92 (g) 0,25 nC2H5OH = 92/46 = 2 (mol) 0,25 19 C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O (2đ) 0,25 ⇒ nCH3COOH = nC2H5OH = 2 mol 0,25 mCH3COOHlt = 2.60 = 120 (g) Vì H% = 80% => mCH3COOHtt = (120. 80%) : 100% = 96(g) 0,25 b) mdd giấm ăn = (96. 100%) : 4% = 2400 (g) 0,5 2CH3COOH + A → (CH3COO)2A + H2 0,25 Số mol A = 4,8 : MA(mol) 20 Số mol (CH3COO)2A = 28,4 :(118+ MA )(mol) 0,25 (1đ) Mà n(CH3COO)2A = n A => (4,8 : MA) = 28,4 :(118+ MA ) 0,25 MA = 24 => A là Mg 0,25 * Lưu ý: HS làm cách khác vẫn ghi điểm tối đa 6
  7. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2