intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lai Thành, Kim Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 (Đề gồm 19 câu, in trong 02 trang Thời gian làm bài: 60 phút) I. TRẮC NGHIỆM(4,0 điểm) Hãy ghi lại các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất trong các câu sau đây: Câu 1. Chất nào sau đây là chất tinh khiết? A. Nước đường. B. Nước cất. C. Nước chanh. D. Nước muối. Câu 2. Trộn 5ml giấm ăn với 30ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng? A. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn. B. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi. C.Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất D. Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước. tan. Câu 3. Phương pháp nào sau đây để tách xăng ra khỏi hỗn hợp xăng và nước? A. Lọc. B. Chiết. C. Cô cạn. D. Lắng. Câu 4. Dựa vào vào tính chất nào để tách cát ra khỏi hỗn hợp cát lẫn trong nước? A. Dựa vào sự khác nhau về tính bay hơi. B. Dựa vào sự khác nhau về mức độ nặng nhẹ. C. Dựa sự khác nhau về kích thước hạt. D. Dựa vào sự khác nhau về khả năng tan trong các dung môi khác nhau. Câu 5.Trong những nguyên nhân sau, nguyên nhân nào có thể gây ra bệnh sốt rét? A. Không mắc màn trước khi ngủ, không dọn dẹp nhà cửa thường xuyên. B. Không rửa tay trước khi ăn, không ăn chín uống sôi. C. Mắc màn trước khi ngủ, dọn dẹp nhà cửa thường xuyên. D. Rửa tay trước khi ăn, ăn chín uống sôi. Câu 6.Ở người bệnh nào dưới đây do nấm gây ra? A. Hắc lào. B. Bạch tạng. C. Ghẻ lở. D. Viêm da. Câu 7.Châu chấu khác nhện ở đặc điểm nào dưới đây? A. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin. B.Các chân phân đốt, có khớp động. C. Có vai trò quan trọng trong thực tiễn. D. Cơ thể có hai đôi cánh. Câu 8.Vào mùa hè, nhiều hôm thời tiết oi bức khiến chúng ta cảm thấy ngột ngạt, khó thở. Thế nhưng sau khi có một trận mưa rào ập xuống, người ta lại cảm thấy dễ chịu hơn nhiều. Lí do là: A. mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường. B. mưa đã làm chết các loài sinh vật gây bệnh. C. mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và làm chết các loài sinh vật gây bệnh. D. mưa đã làm giảm nhiệt độ môi trường và loại bớt khói bụi ra khỏi không khí. Câu 9. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. C. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N).
  2. D. Cả 3 phương án trên. Câu 10.Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu? A.5 kg. B. 0,5 kg. C. 50 kg. D. 500 kg. Câu 11. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 18 cm. Khi treo một quả cân vào lò xo, độ biến dạng của lò xo là 1,5cm. Nếu treo 3 quả cân như thế thì chiều dài của lò xo khi đó là: A. 4,5 cm B. 18 cm C. 22,5 cm D. 19,5 cm Câu 12. Trường hợp nào sau đây, ma sát là có hại? A. Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. B. Xe ô tô bị lầy trong cát. D. Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị. C. Giày đi mãi, đế bị mòn. Câu 13. Vì sao đi lại trên bờ thì dễ dàng còn đi lại dưới nước thì khó hơn? A. Vì nước chuyển động còn không khí không chuyển động. B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. C. Vì nước có lực cản còn không khí thì không có lực cản. D. Vì khi xuống nước, chúng ta "nặng" hơn. Câu 14. Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là: A. Nhiệt năng làm nóng động cơ B. Khí thải ra môi trường C. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường D. Cả ba đáp án trên Câu 15. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân. C. Giọt mưa đang rơi. D. Bạn Lan cầm bút viết. Câu 16. Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng? A. Tảng đá nằm yên trên mặt đất. C. Con thuyền đang chạy trên mặt nước. B. Quạt trần treo trên trần nhà. D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống đất. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (2,0 điểm) Các bệnh do virus gây ra dễ lây lan, trở thành dịch lớn gây thiệt hại nặng nề về sức khoẻ và kinh tế như dịch hạch, đậu mùa... hay gần đây nhất là đại dịch Covid – 19 (do virus Corona gây ra). a. Có bạn học sinh A nói rằng: “Virus chỉ có hại mà không có lợi ích gì cho con người”. Theo em, quan điểm của bạn A có đúng không? Vì sao? b. Em hãy cho biết biểu hiện có thể xuất hiện ở người bị nhiễm virus corona và biện pháp phòng chống. Câu 18. (2,0 điểm) a. Lực là gì, các tác dụng của lực? b. Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1cm ứng với 3N - Lực kéo vật theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 9N. - Lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật có khối lượng 900g. Câu 19. (2,0 điểm) a. Theo nguồn tạo ra năng lượng, hãy kể tên các dạng năng lượng ?
  3. b. Vào lúc trời lạnh, ta thường xoa hai bàn tay vào nhau, khi đó em thấy có hiện tượng gì? dạng năng lượng nào đã chuyển thành nhiệt để làm ấm bàn tay? c. Cho ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng và chỉ rõ năng lượng hữu ích, năng lượng hao phí trong ví dụ? PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: KHTN 6 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp/Án B D B C A A D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp/Án D A C C B B C A II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Biểu điểm a) Quan điểm của bạn A chưa chính 0,25 điểm vì bên cạnh bệnh do virus gây nên, virus đã được sử dụng để sản xuất 0,75 điểm các chế phẩm sinh học phục vụ cho đời sống như sản xuất kháng thể, sản xuất thuốc trừ sâu sinh học, sử dụng trong nghiên cứu của các nhà khoa học… b) Một số biểu hiện có thể có ở người bị nhiễm virus corona: 0,5 điểm Câu 17 sốt hoặc ớn lạnh, ho, hụt hơi hoặc khó thở, mệt mỏi, đau cơ (2,0 hoặc đau người, đau đầu, mất vị giác hoặc khứu giác, đau họng. điểm) Có khi người bị nhiễm virus corona không có các biểu hiện trên. Nên chúng ta phải thực hiện các biện pháp phòng tránh cẩn 0,5 điểm thận như: đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên với xà phòng dưới vòi nước, tránh tiếp xúc với nguồn gây bệnh, tiêm phòng vaccine đầy đủ và tập luyện đều đặn để tăng sức đề kháng giúp cơ thế tự vượt qua bệnh Câu 18 a. Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực 0,25 điểm (2,0 Tác dụng của lực làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động, thay 0,5 điểm điểm) đổi hướng chuyển động hoặc làm cho vật biến dạng b. -Biểu diễn đúng lực kéo: 0,5 điểm 1cm ứng với 3N
  4. m=900g=0,9Kg=>P=10m=10.0,9=9N 0,25 điểm 0,5 điểm a. Kể tên đúng các dạng năng lượng 0, 5 b. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi 0,5 này sang nơi khác bằng cách: Tác dụng lực, truyền nhiệt c. -Lấy được ví dụ 0,5 - Chỉ rõ năng lượng hữu ích, hao phí 0,5 a. Theo nguồn tạo ra năng lượng: gồm cơ năng ( động năng, thế 0,5 điểm năng), nhiệt năng, quang năng, hoá năng, điện năng, năng Câu 19 lượng hạt nhân… (2,0 điểm) b. Vào lúc trời lạnh, ta thường xoa hai bàn tay vào nhau, khi đó 0,25 điểm em thấy hai bàn tay nóng lên. Khi đó cơ năng của hai bàn tay đã chuyển thành nhiệt năng để 0,25 điểm làm ấm bàn tay c. -Lấy được ví dụ 0,5 điểm - Chỉ rõ năng lượng hữu ích, hao phí 0,5 điểm PHÒNG GD&ĐT KIM SƠN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS LAI THÀNH MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian làm bài: 60 phút Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng cộng Chủ đề
  5. TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn -Nêu được – Chỉ ra được mối liên h hợp không đồng nhất. khái niệm tính chất vật lí của một Chủ đềhỗn hợp, chất - Phân biệt được dung môi, chất tan và thôngthường với phươn 2: Hỗn hợp,tinh khiết. dung dịch. tách chúng ra khỏi hỗn tách chất ra – Trình bày được một số cách đơn giản để ứng dụng củacác chất tr khỏi hỗn hợp tách chất ra khỏi hỗn hợpvà ứng dụng của Hóa học thực tiễn. các cách tách đó. 10% Số câu hỏi Số điểm 1 2 1 Tỉ lệ % 0,25đ 0,5đ 0,25đ 2,5% 5% 2,5 % Số câu hỏi Tổng Hóa Số điểm 1 2 1 Tỉ lệ % 0,25đ 0,5đ 0,25đ 2,5% 5% 2,5 % - Trình bày được nguyên - Trình bày được vai trò và ứng dụng của nhân của một virus trong thực tiễn. số bệnh do - Trình bày được biểu hiện một số bệnh do Chủ đề 7: Đanguyên sinh – Vận dụng được hiểu dạng thế giới vật gây ra. virus gây ra. virus để phòng chống - Nêu được - Phận biệt được các nhóm động vật có virus gây ra. sống Sinh học một số bệnh xương sống dựa vào đặc điểm hình thái, 30% do nấm gây đặc điểm cấu tạo ngoài,… ra. Số câu hỏi 2 1 1 1 Số điểm 0,5đ 0,25đ 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 5% 2,5% 10% 10 % Số câu hỏi 2 1 1 1 Tổng Số điểm 0,5đ 0,25đ 1,0đ 1,0đ Sinh học Tỉ lệ % 5% 2,5% 10% 10 % Vật lý Chủ đề:Lực Nêu được Phân biệt được lực tiếp xúc, lực không tiếp Vận dụng để biểu diễn 60% trong đời định nghĩa xúc, các trường hợp ma sát có lợi, hại lực sống lực, các tác dụng của lực
  6. 2 0,5 1 1 0,5 0,75 0,25 0.25 Chủ đề:NăngKể tên các lượng dạng năng Trình bày được các vật có năng lượng, Vận dụng lấy được ví d lượng, các năng lượng hao phí rõ năng lượng hữu ích, cách truyền Vật lý năng lượng 60% 1 0,5 2 0,5 1 0,5 0,25 0,75 0,5 1 0.25 1 Tổng số 8 7,5 4 Tổng câu(ý) hỏi: 3,0đ 3,0đ 3,0đ Ba phân môn Số điểm: 30% 30% 30% Tỉ lệ:
  7. PHẦN KÝ XÁC NHẬN: TỔNG SỐ TRANG (GỒM ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM) LÀ: 04 TRANG. NGƯỜI RA ĐỀ THI NGƯỜI THẨM ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN CỦA BGH (Họ và tên, chữ ký) PHẢN BIỆN CỦA TRƯỜNG (Họ và tên, chữ ký, đóng (Họ và tên, chữ ký) dấu) Bùi Thanh Tùng Mai Văn Tùng Trung Văn Đức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2