Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Thành
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Thành" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trường Thành
- UBND HUYỆN AN LÃO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG TH-THCS TRƯỜNG THÀNH MÔN KHTN 6 Thời gian làm bài: 90 phút Giáo viên ra đề: Vũ Duy Chinh I. Khung ma trận 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 2 câu; vận dụng: 2 câu ), mỗi câu 0,2 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 0,8 điểm; Thông hiểu: 2,6 điểm; Vận dụng: 1,6 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì II: 20% (2,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 80% (8,0 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận
- I. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( 68 TIẾT = 26 + 15 +10 + 10 +7) MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Điểm số ĐÁNH ý/câu GIÁ Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Đa 2 2 2 2đ dạng thế 1 1 (nửa đầu học kì II: giới sống (0,6đ) (1đ) 20%) (27% = 38 tiết trong đó 12 tiết của HKI còn 26 tiết của
- MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Điểm số ĐÁNH ý/câu GIÁ Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 HKII) 2. Lực (11% = 1 9 1 2 9 3,6đ 15 tiết) (0,8đ) (1đ) 3. Năng 2 2 4 2,2đ lượng và 1 1 2 cuộc (1đ) (0,4đ)
- MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Điểm số ĐÁNH ý/câu GIÁ Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 sống (7% = 10 tiết) 4. Trái đất và bầu trời 3 1 2 1 2 5 2,2đ (7% = 10 (0,6đ) (0,6đ) tiết)
- MỨC ĐỘ Tổng số Chủ đề Điểm số ĐÁNH ý/câu GIÁ Vận Nhận biết dụng cao Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng số 1 16 3 2 3 2 1 8 20 ý/câu Điểm số 0,8đ 3,2đ 2,6đ 0,4đ 1,6đ 0,4đ 1đ 6đ 4đ 10 điểm 1,0 Tổng số điểm 4,0 điểm điểm
- II. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN Đa Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. dạng Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. thế giới Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. sống Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. (26 tiết) 1 C16 Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm 1 C12 thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … Thông hiểu - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào). - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn.
- - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.
- Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. Vận dụng - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, …) Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. 1 C22a Vận dụng cao Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời 1 C23 sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Biết cách làm sữa chua, ... - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.
- - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. Lực (15 Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. tiết) - Nêu được đơn vị lực đo lực. - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. 1 1 C25a C1 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. 1 C2 - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Kể tên được ba loại lực ma sát. 2 C4 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. C13 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi 2 C5 trường (nước hoặc không khí). C7 - Nêu được khái niệm về khối lượng. 1 C20 - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. 2 C8 - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. C9
- - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng 1 C25b lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được Thông hiểu ví dụ về lực không tiếp xúc. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.
- Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Năng - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học 1 C22 lượng b kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. (10 tiết) - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. 1 C14 Nhận biết - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này 1 C10 sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. Thông hiểu - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.
- - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang 1 C21 dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích 1 1 C22b C11 một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết 1 C15 kiệm và hiệu quả. Trái - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. 1 C3 đất và - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. bầu Nhận biết - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành 1 C18 trời tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. (10 tiết) - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Thông hiểu - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách 1 2 C24a C19 Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. C17
- - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng C24 1 Vận dụng b - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
- Đề bài I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm). Câu 1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng? A. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều từ trái sang phải. B. Lực hút trái đất có phương ngang,chiều từ phải sang trái. C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều từ dưới lên trên. D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng,chiều từ trên xuống dưới. Câu 2. Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với A. khối lượng của vật treo. B. lực hút của trái đất. C. độ dãn của lò xo. D. trọng lượng của lò xo. Câu 3. Hành tinh là A. thiên thể tự phát sáng và chuyển động quanh sao. B. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động quanh sao. C. thiên thể không tự phát sáng và chuyển động tự do. D. một tập hợp của các sao và chuyển động tự do. Câu 4. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A. Khi viết phấn trên bảng. B. Viên bi lăn trên mặt đất. C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường. Câu 5.Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó A. lò xo tác dụng vào vật một lực đấy. B. vật tác dụng vào lò xo một lực nén. C. lò xo tác dụng vào vật một lực nén. D. vật tác dụng vào lò xo một lực kéo. Câu 6. Mặt Trời là một A. vệ tinh B. hành tinh. C. ngôi sao. D. sao băng. Câu 7. Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quá bóng sẽ A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng dần hoặc giảm dần Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực ma sát là nguyên nhân thúc đẩy chuyển động của vật. B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động. C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động. D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng. Câu 9. Một quả bóng nằm yên sau đó được tác dụng một lực đẩy vào quả bóng. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ bị biến đối hình dạng. C. Quả bóng vừa bị biến đối hình dạng, vừa bị biến đối chuyển động. D. Quả bóng không bị biến đổi. Câu 10. Thế năng đàn hồi của vật là A. năng lượng do vật chuyển động. B. năng lượng do vật có độ cao. C. năng lượng do vật bị biến dạng đàn hồi D. năng lượng do vật có nhiệt độ. Câu 11. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa A. cơ năng thành điện năng.
- B. điện năng thành cơ năng. C. điện năng thành hóa năng. D. nhiệt năng thành điện năng. Câu 12. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO. B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2. C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2. D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác, B. Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật nằm yên trên bề mặt một vật khác, C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác. D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại. Câu 14. Đơn vị của năng lượng là A. Niu - ton (N). B. độ C (°C). C. Jun (J) D. kilogam (kg). Câu 15. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì A. quả bóng bị Trái Đất hút. B. quả bóng đã bị biến dạng. C. thế năng của quả bóng đã chuyển hết thành động năng. D. một phần cơ năng chuyển đã hóa thành nhiệt năng. Câu 16. Hoạt động nào sau đây không làm giảm đa dạng sinh học? A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp ra ngoài môi trường. B. Làm nương rẫy, khai thác gỗ bừa bãi trái phép. C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm D. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. Câu 17. Trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 18. Trong trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ ? A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. Ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh. C. Quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng. D. Xe đạp đang xuống dốc. Câu 19. Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 20. Sao chổi là A. vệ tinh. B. hành tinh. C. ngôi sao. D. tiểu hành tinh. II.Tự luận (4 điểm). Câu 21: (TH- 1 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức
- ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy. Câu 22: (VD-1 điểm): Rừng có vai trò rất quan trọng, nó còn được ví như lá phổi xanh của con người nhưng hiện nay, diện tích rừng ngày càng thu hẹp do đô thị hóa, do khai thác quá mức và do thiên tai lũ lụt. a- 0,6đ) Em hãy giải thích vì sao chúng ta cần phải bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn? b- 0,4) Rừng cây không vận động và di chuyển được nhưng vẫn tiêu hao năng lượng. Vậy em hãy giải thích tại sao lại có sự tiêu hao năng lượng đó? Câu 23: (VDC-1 điểm): Sau buổi tan trường về An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn. Cầm gói bánh me trên tay An lật trái lật phải gói bánh như tìm kiếm điều gì đó trên gói bánh rồi đặt xuống nói với Lan:“ không mua nữa vì mình thấy những quả me sấy bên trong túi có những đám như mốc trắng bám trên quả me đó”. Lan vẫn tỏ ra băn khoăn không hiểu tại sao bạn mình lại không mua nữa, Em hãy giúp An giải thích rõ cho Lan hiểu để bạn không còn băn khoăn nữa. Câu 24: (1,2 điểm): a. (TH- 0,6 điểm) Hãy kể tên 3 hành tinh trong hệ Mặt Trời? b. (VD- 0,6 điểm) Trái Đất là sao, hành tinh hay vệ tinh? Tại sao? Câu 25: (1,8 điểm): a. (NB - 0,8đ) Một quả táo đang ở trên cây bị rơi xuống đất. Theo em lực nào làm cho quả táo bị rơi? b. (TH - 1đ) Hãy vẽ mũi tên biểu diễn lực hút của trái đất tác dụng lên một vật có khối lượng 3kg theo tỉ xích 0,5 cm ứng với 5N -------------------Hết------------------ ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,2 điểm Câu 1 hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 19 20 8
- Đáp D A B A D C D A C C B B D C D D A A D D án II. TỰ LUẬN (6 điểm): Câu hỏi Nội dung Biểu điểm Năng lượng tái tạo: Động 0,5 điểm năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của Câu 21 gió, năng lượng của dòng (1 điểm) nước chảy. Năng lượng không tái tạo: 0,5 điểm Năng lượng của xăng dầu, năng lượng của than đá. Chúng ta cần phải bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn vì: - Rừng điều hòa khí hậu, vân bằng lượng Oxygen và khí Carbon dioxide. 0,6 điểm - Rừng giữ đất và bảo vệ nguồn nước ngầm. - Là nơi trú ẩn của nhiều Câu 22 sinh vật trong tự nhiên. (1 điểm) - Cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. Rừng cây không vận động và di chuyển được nhưng vẫn tiêu hao năng lượng. Vì cây vẫn trao đổi chất sinh ra 0,4 điểm năng lượng cung cấp cho quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản. Thức ăn khi bị nấm mốc sẽ gây hại cho cơ thể sinh ra Câu 23 một số bệnh nguy hiểm, 1,0 điểm (1 điểm) tăng cường khả năng gây ung thư a, Trái đất, , Sao hỏa, Sao 0,6 điểm kim,.. Câu 24 b, Trái đất là 1 hành tinh 0,3 điểm (1,2 điểm) vì trái đất quay quanh mặt 0,3 điểm trời (Sao) và không tự phát sáng Câu 25 a, Qủa táo bị rơi do lực hút 0,8 điểm (1,8 điểm) của trái đất
- b, Tỉ xích: m = 3kg => P = 30N 1,0 điểm Ghi chú: HS làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho đủ số điểm XÁC NHẬN CỦA BGH XÁC NHẬN CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Phương Lan Vũ Duy Chinh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 394 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 302 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 411 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 278 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 695 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p | 71 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 66 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn