intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phú Phương, Ba Vì

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phú Phương, Ba Vì” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phú Phương, Ba Vì

  1. TRƯỜNG THCS PHÚ PHƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên:………………………… (Năm học 2023-2024) Lớp 7 MÔN: KHTN 7 Thời gian làm bài 60 phút Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI I, TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Câu 1: Dãy gồm các đơn chất là ? A. N2, H2O, Zn. B. Cu, O2, H2. C. Al, HCl, Ba. D. Ca, CuO, Na. Câu 2. Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với A. nguyên tử hydrogen. B. nguyên tử oxygen. C. nguyên tử helium. D. nguyên tử của nguyên tố khác. Câu 3: Phân tử CaCO3 có số nguyên tử là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4. Khối lượng của phân tử H3PO4 là: A. 89 B. 87 C. 98 D.78 Câu 5. Bóng nửa tối là gì? A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng Câu 6. Thông thường, các khí khổng nằm tập trung ở bộ phận nào của lá? A. Biểu bì lá. B. Gân lá. C. Tế bào thịt lá. D. Trong khoang chưa khí. Câu 7. Một nam châm có đặc tính nào dưới đây? A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ B. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vụn sắt C. Có thể hút các vật bằng sắt D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt Câu 8. Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam. B. cả hai nửa đều mất từ tính. C. mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc – Nam. D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên. Câu 9: Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận nào của cây? A. Lá. B. Thân củ. C. Rễ. D. Hạt giống. Câu 10. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
  2. A. sự chuyển hoá của sinh vật. B. sự biến đổi các chất. C. sự trao đổi năng lượng. D. sự sống của sinh vật. Câu 11. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là A. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, hàm lượng khí oxygen. B. nước, hàm lượng khí carbon dioxide, ánh sáng, nhiệt độ. C. nước, hàm lượng khí oxygen, ánh sáng. D. nước, hàm lượng khí oxygen, nhiệt độ. Câu 12. Sản phẩm của quang hợp là A. ánh sáng, diệp lục. B. oxygen, glucose. C. nước, carbon dioxide. D. glucose, nước. Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): Biết hợp chất XSO4. Biết khối lượng phân tử là 120 amu . A, Xác định tên kim loại X B, Nêu ý nghĩa của hợp chất XSO4. Câu 2: (1,5 điểm): Tìm công thức hóa học và cho biết ý nghĩa của công thức hóa học đã lập: Biết hợp chất có: A. 53% Al, còn lại là (O). Biết khối lượng của hợp chất là 102 amu. B. 34,6% Al, 61,5% O, còn lại là (H). Biết khối lượng của hợp chất là 78 amu. Tìm công thức hóa học và cho biết ý nghĩa của công thức hóa học đã lập: Câu 3 (1,5 điểm): Tìm thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau: A, MgO B, Al(H2PO4)3 Câu 4: (1, 5 điểm) Trong hình 8.7, đồ thị biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của xe A và xe B trong một chuyến đi đường dài. A, Tính quãng đường xe đi được trong một giờ đầu. B, Tốc độ xe thay đổi như thế nào trong giờ thứ 2. C, Xe B chuyển động nhanh hay chậm hơn xe A trong một giờ đầu tiên. Câu 5. (0,5 điểm) Chiếu một tia sáng vào mặt một gương phẳng G đặt nằm ngang, ta được tia phản xạ tạo với mặt gương một góc 300. Tính góc tới. Vẽ hình minh họa. Câu 6. (1,5 điểm) Hình bên dưới biểu diễn đồ thị quãng đường − thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên.
  3. a) Từ đồ thị, không cần tính tốc độ, hãy cho biết học sinh nào đạp xe chậm hơn cả. Giải thích. b) Tính tốc độ của mỗi xe. Câu 7 (2,0 điểm) Cho biết vai trò của nước đối với cơ thể người. Câu 8 (1,0 điểm) Cho biết các con đường thu nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở động vật. (Biết Fe =56, O= 16, K= 39, S= 32, Al =27, H =1, P =31, P = 31, Al =27, Mg = 24) BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .................................................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1