intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI Ngày kiểm tra:…………….. BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 (Thời gian làm bài: 80 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:...............................................................Lớp: ......... Đọc Viết GV chấm GV coi Đọc t.tiếng Đọc hiểu Chính tả TLV Điểm đọc: Điểm viết: Nhận xét: ............................................................................. ............................................................................. Điểm chung: ............................................................................. ............................................................................. I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1. Đọc bài: Mỗi học sinh bắt thăm và đọc một đoạn văn ở một bài tập đọc thuộc các chủ đề đã học từ tuần 24 đến tuần 31 (SGK- TV3- Tập 2). 2. Trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. B. Đọc hiểu và làm bài tập (6 điểm): 20 phút 1. Đọc thầm bài sau: Câu chuyện về ngỗng mẹ Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình đi dạo chơi. Đàn ngỗng bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó, những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang cánh che phủ đàn con của mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Bầy ngỗng con cứ nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi mẹ ơi!”. Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên, đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Ngỗng mẹ thở hổn hển, cố xoè cánh ra nhưng không được. Thế giới xung quanh trở nên vui và dễ chịu tới nỗi đàn ngỗng con quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì. Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?”. Nhưng ngỗng mẹ cố nén đau đớn, chỉ trả lời khe khẽ: “Mọi việc đều tốt đẹp con ạ!”. Đàn ngỗng con lại tản ra nô đùa trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. (V.A. Xu-khôm-lin-xki) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào các chữ cái trước câu trả lời đúng nhất của các câu 1; 2; 3; 5; 7; 8 và thực hiện yêu cầu của các câu còn lại. Câu 1 (M1-0,5 điểm): Ngỗng mẹ dẫn đàn con đi đâu? A. Đi kiếm mồi B. Đi dạo chơi C. Đi tránh mưa D. Đi về chuồng
  2. Câu 2 (M1-0,5 điểm): Trên cánh đồng cỏ, đàn ngỗng gặp điều gì? A. Một trận lốc xoáy ập đến B. Một con cáo tấn công đàn con C. Một cơn lũ ập tới D. Một trận mưa đá đổ xuống Câu 3 (M1-0,5 điểm): Dưới đôi cánh mẹ, đàn ngỗng con cảm thấy thế nào? A. Yên ổn, ấm áp B. Lo lắng C. Sợ hãi D. Khó chịu Câu 4 (M2-0,5 điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (....) Ngỗng mẹ dù rất đau đớn nhưng vẫn cảm thấy hạnh phúc vì ............................ ...................................................................................................................................... Câu 5 (M2 - 0,5 điểm): Theo em, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? A. Bảo vệ con là bản năng của người mẹ. B. Để cha mẹ vui, chúng ta chỉ cần vui chơi thỏa thích. C. Mẹ là người luôn yêu thương, bảo vệ chúng ta nên chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc mẹ, đáp lại tình yêu thương đó. D. Không cần quan tâm đến cảm xúc của người khác. Câu 6 (M3-1 điểm): Em cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc mẹ? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Câu 7 (M1-0,5 điểm): Câu “Mọi việc đều tốt đẹp con ạ!” thuộc kiểu câu nào? A. Câu kể B. Câu cảm C. Câu khiến D. Câu hỏi Câu 8 (M1-0,5 điểm): Trong bài đọc, dấu ngoặc kép dùng để làm gì? A. Báo hiệu phần giải thích B. Đánh dấu lời đối thoại của nhân vật C. Báo hiệu phần liệt kê Câu 9 (M2-0,5 điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm. Bộ phận in đậm trong câu “Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu.” trả lời cho câu hỏi ………………………………….……………………… ………………………...............................…………………………………… Câu 10 (M3-1 điểm): Hãy viết 1 câu có hình ảnh so sánh để nói về ngỗng con. ................................................................................................................................. II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe -viết): 4 điểm Bài viết: Cửa Tùng (Sách TV 2 tập 3 trang 86) Đoạn viết: “Từ cầu Hiền Lương ...................có ba sắc màu nước biển.”
  3. 2. Tập làm văn: 6 điểm Đề bài: Viết một đoạn văn (5-6 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh đẹp quê hương, đất nước.
  4. UBND QUẬN HỒNG BÀNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Học sinh bắt thăm, đọc thành tiếng một đoạn văn - thơ trong các bài tập đọc sau đây và trả lời 1câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Hướng dẫn kiểm tra và đánh giá Tổng điểm: 4 điểm, trong đó: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ ( Không đọc sai quá 5 tiếng): 1,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm ……………………………………………………………………………………………… * Bài “Chuyện bên cửa sổ” đọc đoạn từ * Bài “Núi quê tôi” đọc đoạn “Từ xa “Ngày xưa…..những chậu cây cảnh”(Sách xa…những cánh đồng lúa chín vàng” Tiếng Việt 3, tập 2, trang 48) (Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 83) Câu hỏi: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây Câu hỏi: Nêu cảm nghĩ của em sau khi giờ đã thay đổi như thế nào? đọc bài Núi quê tôi? * Bài “Tay trái và tay phải” đọc đoạn * Bài “Sông Hương” đọc đoạn “Từ “Sáng hôm sau… không thể nào làm được” xưa...thảm cỏ”. (Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 51) (Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 87) Câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng Câu hỏi: Bài đọc đã giúp em hiểu điều gì ta điều gì? về tên gọi của sông Hương? * Bài “Ngày như thế nào là đẹp” đọc * Bài “Nhà rông” đọc đoạn “Đến Tây đoạn “Châu chấu không đồng ý...thoải Nguyên...cuộc sống no ấm” mái” (Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 62) (Sách Tiếng Việt 3, tập 2, trang 95) Câu hỏi: Theo em, ngày đẹp là ngày như thế Câu hỏi: Kiến trúc bên trong nhà rông có nào? gì đặc biệt? UBND QUẬN HỒNG BÀNG
  5. TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) A. Đọc thành tiếng: 4 điểm + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ ( Không đọc sai quá 5 tiếng): 1,5 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. Đọc hiểu và làm bài tập: 6 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 7 Câu 8 Đáp án B D A C B B Điểm 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Mức M1 M1 M1 M2 M1 M1 Câu 4. (M 2)-(0,5 điểm) vì ngỗng mẹ che chở, bảo vệ được đàn con của mình. Câu 6. (M 3)-(1 điểm) GV chấm điểm tùy theo câu của HS HS có thể trả lời như một số ý sau hoặc có thể trả lời khác nhưng đúng ý. VD: - Em chia sẻ việc nhà để mẹ bớt vất vả. - Khi mẹ đi làm về mệt, em lấy nước cho mẹ uống. - Khi mẹ ốm, em vắt nước cam cho mẹ uống để mẹ mau khỏi bệnh. Câu 9: (M2-0,5 điểm). ở đâu? Câu 10: (M3- 1 điểm) GV chấm điểm tùy theo câu của HS Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh để nói về ngỗng con, trong đó: - Nội dung câu đúng yêu cầu được 0,5 điểm - Nếu đầu câu không viết hoa trừ 0,25 điểm - Nếu cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (nghe-viết): 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, đều nét, trình bày cân đối (4 điểm) - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm; lỗi trùng nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ…trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 6 điểm - Viết đúng nội dung: 3 điểm + Giới thiệu bao quát về cảnh đẹp: 1 điểm + Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp: 1 điểm + Nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp: 1 điểm - Viết đúng kĩ năng: 3 điểm + Viết đúng chính tả, sạch đẹp: 1 điểm + Viết câu đúng cấu trúc, rõ nội dung: 1 điểm + Bài viết có nội dung sáng tạo, cảm xúc: 1 điểm * Biểu điểm: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 6,0; 5,5; 5,0;…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2