intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

Chia sẻ: Hoangnhanduc25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2021 – 2022 (Đề thi gồm 30 câu/4 trang) Môn: VẬT LÝ - 12 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể giao đề) Họ và tên thí sinh: ................................................Số báo danh :................ Mã đề 101 Câu 1: Cơ thể con người có nhiệt độ 370C là một nguồn phát ra A. tia hồng ngoại. B. tia tử ngoại. C. ánh sáng nhìn thấy. D. tia Rơn-ghen. Câu 2: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là hiện tượng quang – phát quang? A. Màn hình ti vi. B. Đèn ống. C. Than trong lò. D. Đom đóm. Câu 3: Gọi mp, mn, mX lần lượt là khối lượng của prôton, của nơtron và của hạt nhân . Công thức tính độ hụt khối của hạt nhân  là A. Δm = .     
  2.  . B. Δm =   .    
  3. . C. Δm = .    
  4.   . D. Δm = . 
  5.      . Câu 4: Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức     A. i = . B. i = . C. i = . D. i = .     Câu 5: Công thoát electron khỏi Natri là 3,975.10-19 J. Cho h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của Natri là A. 0,50 µm. B. 0,05 µm. C. 0,40 µm D. 0,30 µm.  Câu 6: Rađon  là chất phóng xạ α với chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày. Khi phân rã,   tạo thành hạt nhân X. Ban đầu có 111 g Rađon  . Sau 7,6 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành là A. 83,25 g. B. 81,75 g. C. 27,75 g. D. 84,78 g.  Câu 7: Hạt nhân của kẽm  có A. 30 nuclôn. B. 37 nuclôn. C. 37 nơtron. D. 30 nơtron. Câu 8: Hãy chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của tia hồng ngoại. Tia hồng ngoại A. dùng để sấy khô, sưởi ấm. B. ứng dụng trong chế tạo ống nhòm nhìn vào ban đêm trong ngành quân sự. C. dùng trong cái điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, quạt,… D. dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế. Trang 1/4 - Mã đề 101
  6. Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,60 µm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng A. 0,45 mm. B. 0,54 mm. C. 0,8 mm. D. 1,8 mm. Câu 10: Hiện tượng các electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là A. hiện tượng quang điện trong. B. hiện tượng phát xạ nhiệt electron. C. hiện tượng quang điện ngoài. D. hiện tượng quang dẫn. Câu 11: Chiếu chùm sáng trắng hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng sao cho chùm tia tới hợp với mặt nước một góc 300. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,365 và 1,319. Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím là A. 1,660. B. 1,790. C. 1,060. D. 0,790. Câu 12: Trong vùng ánh sáng nhìn thấy, quang phổ vạch phát xạ của hiđrô có bốn vạch đỏ, lam, chàm, tím với bước sóng lần lượt là 0,6563 µm, 0,4861 µm, 0,4340 µm và 0,4101 µm. Quang phổ vạch hấp thụ của hiđrô sẽ A. thiếu bốn vạch đỏ, lam, chàm, tím với bước sóng lần lượt là 0,6563 µm, 0,4861 µm, 0,4340µm và 0,4101 µm. B. thiếu mọi ánh sáng có bước sóng trong khoảng hai vạch màu đỏ và màu lam với bước sóng 0,6563 µm và 0,4861 µm. C. thiếu mọi ánh sáng màu đỏ có bước sóng lớn hơn 0,6563 µm. D. thiếu mọi ánh sáng có bước sóng từ 0,6563 µm đến 0,4101 µm. Câu 13: Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có cùng số A. prôtôn nhưng số nơtron khác nhau. B. nuclôn nhưng khác khối lượng. C. nơtrôn nhưng số prôtôn khác nhau. D. nơtrôn nhưng khác nhau số khối. Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hẹp hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,45 µm và λ2 (với 0,38 µm λ2 0,76 µm) thì trên màn quan sát, giữa hai điểm M, N cùng màu với vân trung tâm có 15 khoảng vân của bức xạ λ1. Giữa M và N còn 4 vị trí khác cho màu giống như màu của vân trung tâm. Bước sóng λ2 có giá trị bằng A. 0,625 µm. B. 0,675 µm. C. 0,750 µm. D. 0,540 µm. Câu 15: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây? A. Cường độ lớn. B. Độ đơn sắc cao. C. Độ định hướng cao. D. Công suất lớn. Trang 2/4 - Mã đề 101
  7. Câu 16: Hãy chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của tia X. A. Tia X được sử dụng trong y tế để chiếu điện, chụp điện. B. Tia X dùng để tiệt trùng thực phẩm trước khi đóng gói. C. Tia X được sử dụng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc. D. Tia X được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay. Câu 17: Trong nguyên tử hiđrô, gọi n là số thứ tự các quỹ đạo dừng, r0 là bán kính Bo. Biểu thức tính bán kính các quỹ đạo dừng là A. r = n . B. r2 = n2r0. C. r = nr0. D. r = n2r0. Câu 18: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, tia sáng có góc lệch lớn nhất là A. tia đỏ. B. tia tím. C. tia lục. D. tia vàng. 4 27 Câu 19: Cho phản ứng hạt nhân: 2 He +13 Al → ZA X + 15 30 P. Hạt nhân X là A. . B. . C. . D.  . Câu 20: Quang phổ liên tục A. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. B. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. C. phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng. D. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng. Câu 21: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. C. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không. Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe hẹp một ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 6 là A. 1,35 mm. B. 4,95 mm. C. 4,5 mm. D. 5,4 mm. Câu 23: Tán sắc ánh sáng là A. sự phân tách một chùm sáng có bước sóng xác định thành các chùm đơn sắc. B. sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. C. sự phân tách ánh sáng đơn sắc thành các ánh sáng có màu khác nhau. D. sự phân tách một chùm ánh sáng trắng thành bảy chùm màu riêng lẻ. Trang 3/4 - Mã đề 101
  8. Câu 24: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì phát ra các vạch quang phổ. Số vạch tối đa có bước sóng khác nhau thu được là A. 4. B. 3. C. 6. D. 10. Câu 25: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng khi nói về phóng xạ α? A. Hạt α là hạt Heli ! mang điện tích -2e. B. Phóng xạ α là dòng hạt nhân Heli !. C. Tia α đi được trong vật rắn chừng vài micrômét. D. Tia α phóng ra với tốc độ vào khoảng 2.107m/s. Câu 26: Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K của electron là E K = -13,6 eV, ứng với quỹ đạo O của electron là EO = -0,544 eV. Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo K thì phát ra phôtôn có năng lượng A. ε > 13,056 eV. B. ε = 13,056 eV. C. ε = 14,144 eV. D. ε < 14,144 eV. Câu 27: Tính chất nổi bật của tia X là A. làm ion hóa không khí. B. tác dụng lên phim ảnh. C. làm phát quang một số chất. D. khả năng đâm xuyên. Câu 28: Một đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích bằng cách chiếu vào chúng một chùm bức xạ có bước sóng 0,1027 µm. Sau đó, để trở về các trạng thái dừng bên trong, đám nguyên tử này chỉ phát tối đa 3 bức xạ có bước sóng khác nhau là λ1 < λ2 < λ3. Biết λ3 = 0,6579 µm, giá trị của λ2 là A. 0,1212 µm. B. 0,1241 µm. C. 0,1217 µm. D. 0,1228 µm. Câu 29: Cho biết  #" và $ #" là các chất phóng xạ với chu kỳ bán rã lần lượt là T1 = 4,5.109 năm và T2 = 7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn  #" và $ #" theo tỉ lệ 160:1. Giả thiết rằng ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỉ lệ trên là 1:1. Với thông tin như vậy, có thể xác định được tuổi của Trái Đất là bao nhiêu? A. 1,16.109 năm. B. 6,02.108 năm. C. 6,20.109 năm. D. 1,16.108 năm. Câu 30: Cho khối lượng của prôton, nơtron và hạt nhân đơteri % lần lượt là 1,00728 u; 1,00866 u và 2,0136 u. Biết 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là A. 4,36 MeV/nuclon. B. 1,09 MeV/nuclon. C. 2,18 MeV/nuclon. D. 3,27 MeV/nuclon. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề 101
  9. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2021 – 2022 (Đề thi gồm 30 câu/4 trang) Môn: VẬT LÝ - 12 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể giao đề) Họ và tên thí sinh: ................................................Số báo danh :................ Mã đề 102  Câu 1: Hạt nhân của kẽm  có A. 37 nơtron. B. 37 nuclôn. C. 30 nơtron. D. 30 nuclôn. Câu 2: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây? A. Công suất lớn. B. Độ định hướng cao. C. Cường độ lớn. D. Độ đơn sắc cao. Câu 3: Công thoát electron khỏi Natri là 3,975.10-19 J. Cho h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của Natri là A. 0,50 µm. B. 0,05 µm. C. 0,30 µm. D. 0,40 µm Câu 4: Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có cùng số A. prôtôn nhưng số nơtron khác nhau. B. nơtrôn nhưng khác nhau số khối. C. nuclôn nhưng khác khối lượng. D. nơtrôn nhưng số prôtôn khác nhau. Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe hẹp một ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 6 là A. 1,35 mm. B. 4,5 mm. C. 4,95 mm. D. 5,4 mm. Câu 6: Tính chất nổi bật của tia X là A. tác dụng lên phim ảnh. B. làm phát quang một số chất. C. làm ion hóa không khí. D. khả năng đâm xuyên. Câu 7: Hiện tượng các electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là A. hiện tượng quang dẫn. B. hiện tượng phát xạ nhiệt electron. C. hiện tượng quang điện ngoài. D. hiện tượng quang điện trong. Câu 8: Gọi mp, mn, mX lần lượt là khối lượng của prôton, của nơtron và của hạt nhân . Công thức tính độ hụt khối của hạt nhân  là A. Δm =
  10. .   
  11.    . B. Δm = . 
  12. 
  13.     . C. Δm = .   
  14.   
  15. . D. Δm = .   
  16.   
  17. . Trang 1/4 - Mã đề 102
  18. Câu 9: Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức     A. i = . B. i = . C. i = . D. i = .     Câu 10: Cơ thể con người có nhiệt độ 370C là một nguồn phát ra A. tia hồng ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia tử ngoại. D. tia Rơn-ghen. Câu 11: Trong nguyên tử hiđrô, gọi n là số thứ tự các quỹ đạo dừng, r0 là bán kính Bo. Biểu thức tính bán kính các quỹ đạo dừng là A. r = n . B. r2 = n2r0. C. r = nr0. D. r = n2r0. Câu 12: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là hiện tượng quang – phát quang? A. Màn hình ti vi. B. Đèn ống. C. Than trong lò. D. Đom đóm. Câu 13: Chiếu chùm sáng trắng hẹp, song song xuống mặt nước yên lặng sao cho chùm tia tới hợp với mặt nước một góc 300. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng tím và ánh sáng đỏ lần lượt là 1,365 và 1,319. Góc hợp bởi tia khúc xạ đỏ và tia khúc xạ tím là A. 1,060. B. 1,790. C. 1,660. D. 0,790. Câu 14: Tán sắc ánh sáng là A. sự phân tách một chùm sáng có bước sóng xác định thành các chùm đơn sắc. B. sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. C. sự phân tách ánh sáng đơn sắc thành các ánh sáng có màu khác nhau. D. sự phân tách một chùm ánh sáng trắng thành bảy chùm màu riêng lẻ. Câu 15: Hãy chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của tia X. A. Tia X được sử dụng trong y tế để chiếu điện, chụp điện. B. Tia X dùng để tiệt trùng thực phẩm trước khi đóng gói. C. Tia X được sử dụng trong công nghiệp để kiểm tra chất lượng các vật đúc. D. Tia X được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay. Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời vào hai khe hẹp hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,45 µm và λ2 (với 0,38 µm λ2 0,76 µm) thì trên màn quan sát, giữa hai điểm M, N cùng màu với vân trung tâm có 15 khoảng vân của bức xạ λ1. Giữa M và N còn 4 vị trí khác cho màu giống như màu của vân trung tâm. Bước sóng λ2 có giá trị bằng A. 0,750 µm. B. 0,540 µm. C. 0,625 µm. D. 0,675 µm. Câu 17: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, tia sáng có góc lệch lớn nhất là A. tia đỏ. B. tia tím. C. tia lục. D. tia vàng. Trang 2/4 - Mã đề 102
  19. Câu 18: Quang phổ liên tục A. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng. B. phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng. C. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. Câu 19: Rađon    là chất phóng xạ α với chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày. Khi phân rã,  tạo thành hạt nhân X. Ban đầu có 111 g Rađon  . Sau 7,6 ngày thì khối lượng hạt nhân X tạo thành là A. 84,78 g. B. 83,25 g. C. 27,75 g. D. 81,75 g. Câu 20: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. C. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không. Câu 21: Cho biết   và   là các chất phóng xạ với chu kỳ bán rã lần lượt là T1 = 4,5.109 năm và T2 = 7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn   và   theo tỉ lệ 160:1. Giả thiết rằng ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỉ lệ trên là 1:1. Với thông tin như vậy, có thể xác định được tuổi của Trái Đất là bao nhiêu? A. 1,16.108 năm. B. 1,16.109 năm. C. 6,02.108 năm. D. 6,20.109 năm. Câu 22: Cho phản ứng hạt nhân: 24 He +13 27 Al → ZA X + 15 30 P . Hạt nhân X là A. . B.  . C. !. D. #" . Câu 23: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì phát ra các vạch quang phổ. Số vạch tối đa có bước sóng khác nhau thu được là A. 4. B. 3. C. 6. D. 10. Câu 24: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng khi nói về phóng xạ α? A. Tia α đi được trong vật rắn chừng vài micrômét. B. Phóng xạ α là dòng hạt nhân Heli #$!. C. Tia α phóng ra với tốc độ vào khoảng 2.107m/s. D. Hạt α là hạt Heli #$! mang điện tích -2e. Trang 3/4 - Mã đề 102
  20. Câu 25: Đối với nguyên tử hiđrô, mức năng lượng tương ứng với quỹ đạo K của electron là E K = -13,6 eV, ứng với quỹ đạo O của electron là E O = -0,544 eV. Khi electron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo K thì phát ra phôtôn có năng lượng A. ε > 13,056 eV. B. ε = 13,056 eV. C. ε = 14,144 eV. D. ε < 14,144 eV. Câu 26: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a = 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,60 µm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng A. 0,54 mm. B. 1,8 mm. C. 0,8 mm. D. 0,45 mm. Câu 27: Một đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích bằng cách chiếu vào chúng một chùm bức xạ có bước sóng 0,1027 µm. Sau đó, để trở về các trạng thái dừng bên trong, đám nguyên tử này chỉ phát tối đa 3 bức xạ có bước sóng khác nhau là λ1 < λ2 < λ3. Biết λ3 = 0,6579 µm, giá trị của λ2 là A. 0,1212 µm. B. 0,1241 µm. C. 0,1217 µm. D. 0,1228 µm. Câu 28: Cho khối lượng của prôton, nơtron và hạt nhân đơteri % lần lượt là 1,00728 u; 1,00866 u và 2,0136 u. Biết 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri là A. 2,18 MeV/nuclon. B. 4,36 MeV/nuclon. C. 3,27 MeV/nuclon. D. 1,09 MeV/nuclon. Câu 29: Trong vùng ánh sáng nhìn thấy, quang phổ vạch phát xạ của hiđrô có bốn vạch đỏ, lam, chàm, tím với bước sóng lần lượt là 0,6563 µm, 0,4861 µm, 0,4340 µm và 0,4101 µm. Quang phổ vạch hấp thụ của hiđrô sẽ A. thiếu mọi ánh sáng có bước sóng trong khoảng hai vạch màu đỏ và màu lam với bước sóng 0,6563 µm và 0,4861 µm. B. thiếu mọi ánh sáng có bước sóng từ 0,6563 µm đến 0,4101 µm. C. thiếu bốn vạch đỏ, lam, chàm, tím với bước sóng lần lượt là 0,6563 µm, 0,4861 µm, 0,4340µm và 0,4101 µm. D. thiếu mọi ánh sáng màu đỏ có bước sóng lớn hơn 0,6563 µm. Câu 30: Hãy chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của tia hồng ngoại. Tia hồng ngoại A. dùng để sấy khô, sưởi ấm. B. ứng dụng trong chế tạo ống nhòm nhìn vào ban đêm trong ngành quân sự. C. dùng trong cái điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, quạt,… D. dùng để tiệt trùng dụng cụ y tế. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2