intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:20

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Phú Ninh

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 1. Phạm vi kiến thức: Từ tuần 19 đến hết tuần 31 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp 50% TNKQ và 50 %TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL thấp Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL 1. Cảm - Dòng điện - Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. ứng điện từ xoay chiều, - Cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. dòng điện - Tác dụng làm biến đổi dòng điện của máy biến một chiều. thế. - Dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều và hiệu điện thế xoay chiều. - Cấu tạo của máy phát điện. Số câu 3 3 6 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 2. Khúc xạ - Khi tia - Đặc điểm của mắt cận và mắt lão. Cách khắc - Xác định đặc điểm ảnh - Sử dụng tính chất ánh sáng sáng truyền phục tật mắt cận và mắt lão. của một vật qua thấu kính về tỉ lệ các cạnh của từ không hội tụ và thấu kính phân các tam giác đồng khí sang kì. dạng. Xác định vị trí nước - Vẽ hình dựng ảnh của và chiều cao của
  2. thì góc khúc một vật qua thấu kính hội ảnh. xạ nhỏ hơn tụ và thấu kính phân kì. góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
  3. - Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. Số câu 9 1 2 1 13 Số điểm 3 2 2,0 1,0 8 Tỉ lệ % 30% 20% 20% 10% 80% TS câu 12 4 2 1 19 TS điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 10%
  4. BẢNG ĐẶT TẢ CHI TIẾT NỘI DUNG CÂU HỎI MÔN: Vật lý 9 Câu Nội dung cần kiểm tra 1 Biết dòng điện một chiều, dòng điện xoay chiều. 2 Hiểu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 3 Hiểu cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. 4 Biết dụng cụ đo cường độ dòng điện xoay chiều và hiệu điện thế xoay chiều. 5 Hiểu tác dụng của máy biến thế. 6 Biết cấu tạo của máy phát điện. 7 Biết mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. 8 Biết đặc điểm chùm tia khúc xạ qua thấu kính phân kì. 9 Biết được đặc điểm của tiêu điểm. 10 Biết đường truyền tia khúc xạ qua thấu kính phân kì. 11 Biết cấu tạo của mắt. 12 Biết sự điều tiết của mắt. 13 Biết khoảng nhìn rõ của mắt. 14 Biết đặc điểm, công dụng của kính lúp. 15 Biết đặc điểm ảnh của kính lúp. 1 Hiểu đặc điểm của tật mắt cận và mắt lão. Cách khắc phục tật mắt cận, mắt lão. Vận dụng thấp đặc điểm ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì 2 Vận dụng thấp vẽ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì Vận dụng cao Sử dụng tính chất về tỉ lệ các cạnh của các tam giác đồng dạng. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh.
  5. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2024 Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ: câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi là 1.A) Câu 1. Dòng điện xoay chiều là A. dòng điện không đổi. B. dòng điện luân phiên đổi chiều. C. dòng điện có một chiều cố định. D. dòng điện có chiều từ trái qua phải. Câu 2. Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín? A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây rất lớn. B. Khi không có đường sức từ nào xuyên qua tiết diện cuộn dây. C. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên. D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây được giữ không tăng. Câu 3. Phương án làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện hiệu quả nhất là A. tăng hiệu điện thế. B. giảm tiết diện dây dẫn. C. tăng tiết diện dây dẫn. D. chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Câu 4. Để đo cường độ dòng điện xoay chiều ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Vôn kế có kí hiệu AC. B. Ampe kế có kí hiệu DC. C. Vôn kế có kí hiệu DC. D. Ampe kế có kí hiệu AC. Câu 5. Máy tăng thế có số vòng cuộn thứ cấp A. bằng số vòng cuộn sơ cấp. B. ít hơn số vòng cuộn sơ cấp. C. nhiều hơn số vòng cuộn sơ cấp. D. nhiều gấp n lần số vòng cuộn thứ cấp. Câu 6. Trong máy phát điện xoay chiều, stato hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Luân phiên đổi chiều quay. C. Chuyển động đi lại như con thoi. D. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. Câu 7. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. góc khúc xạ vẫn nằm trong môi trường nước. Câu 8. Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. có thể làm bằng chất rắn trong suốt.
  6. D. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ. Câu 9. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm trên thấu kính hội tụ bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. ba lần tiêu cự của thấu kính. C. hai lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính. Câu 10. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. C. song song với trục chính của thấu kính. D. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. Câu 11. Bộ phận quan trọng nhất của mắt là A. màng lưới và võng mạc. B. con ngươi và thấu kính. C. thể thủy tinh và thấu kính. D. thể thủy tinh và màng lưới. Câu 12. Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là A. ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo lớn hơn vật. C. ảnh thật nhỏ hơn vật. D. ảnh thật lớn hơn vật. Câu 13. Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt? A. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. B. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận. C. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. D. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. Câu 14. Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải đặt vật A. bất cứ vị trí nào. B. trong khoảng tiêu cự. C. sát vào mặt kính. D. ngoài khoảng tiêu cự. Câu 15. Kính lúp là thấu kính hội tụ có A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. D. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. II/ PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1. (2 điểm) Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục tật mắt lão. Một vật sáng AB hình mũi tên cao Bài 2. (3 điểm) 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’như hình vẽ. 1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao? 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. 3. Giả sử thấu kính có tiêu cự 10 cm, vật AB đặt cách kính 30. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh .............HẾT............. (Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  7. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN 2024 Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ: câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi là 1.A) Câu 1. Dòng điện một chiều là A. dòng điện không đổi. B. dòng điện luân phiên đổi chiều. C. dòng điện có chiều không đổi. D. dòng điện có chiều từ trái qua phải. Câu 2. Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng? A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. B. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh. C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên. D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín không thay đổi. Câu 3. Muốn giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn thì có những cách nào? A. Giữ nguyên hiệu điện thế U, giảm điện trở R. B. Giữ nguyên điện trở R, tăng hiệu điện thế U. C. Vừa giảm điện trở R vừa tăng hiệu điện thế U. D. Giảm hiệu điện thế U, tăng công suất P ở nơi truyền tải. Câu 4. Để đo hiệu điện thế xoay chiều ta dùng dụng cụ nào sau đây? A. Vôn kế có kí hiệu AC. B. Ampe kế có kí hiệu DC. C. Vôn kế có kí hiệu DC. D. Ampe kế có kí hiệu AC. Câu 5. Máy hạ thế có số vòng cuộn thứ cấp A. bằng số vòng cuộn sơ cấp. B. ít hơn số vòng cuộn sơ cấp. C. nhiều hơn số vòng cuộn sơ cấp. D. gấp n lần số vòng cuộn sơ cấp. Câu 6. Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Luân phiên đổi chiều quay. C. Chuyển động đi lại như con thoi. D. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. Câu 7. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước. Thông tin nào sau đây là sai? A. Góc tới luôn lớn hơn góc khúc xạ. B. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng. C. Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00. D. Khi góc tới bằng 450 thì tia tới và tia khúc xạ là đường thẳng. Câu 8. Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì chùm tia ló A. bị phản xạ toàn phần. B. là chùm sáng hội tụ. C. là chùm sáng phân kì. D. là chùm sáng song song. Câu 9. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là
  8. A. 12,5 cm. B. 25 cm. C. 37,5 cm. D. 50 cm. Câu 10. Tia khúc xạ qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng thì tia tới A. qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song trục chính thấu kính. C. bất kì qua quang tâm của thấu kính. D. có hướng qua tiêu điểm của thấu kính. Câu 11. Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như một A. gương cầu lồi. B. gương cầu lõm. C. thấu kính hội tụ. D. thấu kính phân kì. Câu 12. Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách A. khoảng cách từ vật đến mắt. B. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh. C. thay đổi đường kính của con ngươi của mắt. D. thay đổi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. Câu 13. Muốn nhìn rõ vật thì vật phải ở trong khoảng nào của mắt? A. Từ điểm cực cận đến mắt. B. Từ điểm cực viễn đến mắt. C. Từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt. D. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới. Câu 14. Một người quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để ảnh của vật là A. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. B. ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. C. ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật. D. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 15. Có thể dùng kính lúp để quan sát A. một con vi trùng. B. kích thước của nguyên tử. C. trận bóng đá trên sân vận động. D. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. II/ PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1. (2 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật mắt cận. Bài 2. (3 điểm) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’như hình vẽ. 1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao? 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. 3. Giả sử thấu kính có tiêu cự 10 cm, vật AB đặt cách kính 30. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh .............HẾT............. (Học sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  9. PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: VẬT LÝ 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm tương ứng với 3 câu là 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C A D C A A A C B D C D B B II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. 0,5 2 điểm - Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường. 0,5 - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp 1,0 để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. 2 1. 3 điểm - Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. 0,5 - Vì ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. 0,5 2. Vẽ hình đúng, xác định được vị trí thấu kính, quang tâm, các tiêu điểm. 1,0 3. ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) ∆A’B’F’ ~ ∆OIF’ Mà: OI = AB ; A’F’ = OA’ - OF’ nên: (2). Từ (1) và (2), ta có: 0,25 Suy ra OA’=15 cm Từ 1
  10. Suy ra A’B’=3cm 0,25 0,25 0,25 Người dò đề Người ra đề Lê Thị Cẩm Thùy
  11. PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: VẬT LÝ 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểmP tương ứng với 3 câu là 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C C A B D D C D C C B C A A II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. 0,5 2 điểm - Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu 0,5 điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 1,0 2 1. - Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì 0,5 3 điểm - Vì ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 0,5 2. Vẽ hình xác định vị trí thấu kính,O, F, F;. 1,0 ∆OA’B’ ~ ∆OAB (1) ∆A’B’F ~ ∆OIF (2) Mà: OI = AB ; A’F = OF - OA’ nên: (3). 0,25
  12. Từ (1) và (3) : Thay OA’ = 7.5cm vào (1) ta được: 0,25 Vậy A;B’ = 1,5cm 0,25 0,25 Người dò đề Người ra đề Lê Thị Cẩm Thùy
  13. PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: VẬT LÝ 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B C A D C A A A C B D C D B II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. 1,0 3 điểm - Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường. 1,0 - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp 1,0 để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
  14. Người dò đề Người ra đề Lê Thị Cẩm Thùy
  15. PHÒNG GD VÀ ĐT PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II DÀNH CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: VẬT LÝ 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C C C A B D D C D C C B C A II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. 1,0 3 điểm - Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 1,0 1,0
  16. Người dò đề Người ra đề Lê Thị Cẩm Thùy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2