S
G
IÁO
D
ỤC
T
O
Y
ÊN
B
ÁI
Đề chính thức
(Gồm 01 trang)
THI
L
ẬP ĐỘI TUYỂN
H
ỌC SINH GIỎI
QU
ỐC GIA
NĂM HỌC : 2010 - 2011
MÔN THI: LỊCH S
Thi gian làm i: 180 phót (kh«ng thêi gian giao ®Ò)
Câu 1 (3,0 đim):
Lập bảng trìnhyn Quốc hiệuớc ta quac thời kì lch sử theo mẫu sau:
STT
Tên Quốc hiệu Thời gian n người đặt Quốc hiệu
1
C©u 2 (2,5 ®iÓm):
Những nguyên nhân dn đến ssp đcủa chủ nghĩa xã hội Liên các nước
Đông Âu. Emsuy nghĩ gì về vận mệnh của chủ nghĩa xã hi qua sự sụp đổ đó?
Câu 3: (3,0 điểm)
Tsau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kng chiến của nhân dân Nam Kì có
điểm gì mới? Em hãy so nh tinh thần chống Pháp của vua quan triều Nguyễn với nhân
dân ta từ 1858 đến 1873.
Câu 4: (2,5 đim)
Xuất phát tnhận định nào Đng ta đã chọn Đin Biên Phm điểm quyết chiến
chiến lược” vi địch. Tại sao nói thắng lợi Điện Biên Phý nghĩa quyết định thắng lợi
tại Hội nghị Giơnevơ?
Câu 5: (3,0 đim)
Cuộc chiến đấu nào của quân và n ta trong cuộc kháng chiến chống thực n Pháp
ln thứ hai (1946 1954) đã m psn bước đầu kế hoạch đánh nhanh, thng nhanh của
thực dân Pháp? Trình y din biến, kết quả, ý nghĩa.
Câu 6: (3,0 đim)
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc hãy làm rõ công lao của Hồ Chí Minh đối với
việc tổ chức lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam từ m 1941 đến năm 1969.
Câu 7 (3,0 đim)
Quá trình hình thành phát trin của Liên minh châu Âu (EU). Mối quan hệ giữa
Việt Nam với EU. sao i Liên minh châu Âu tchức liên kết khu vực lớn nhất thế
giới?
-----------------Hết-------------------
Thí sinh không s dụng tài liệu. Giám thkhông giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh ……………………………………Sbáo danh ………………..
Chữ kí giám thi 1……………………………………Chữ kí giám thị 2 ……………
1
S GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Gồm trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN THI: LỊCH S
Thi gian làm bài: 180 phút (không k thi gian giao đề)
Câu hỏi Đáp án Điểm
Câu 1:
(3,0 điểm)
Lập bng trình bày tên Quốc hiệu nước ta qua các thời kì
lịch sử theo mẫu sau:
STT
Tên Quốc
hiệu
(1 điểm)
Thời gian
(1 điểm)
Tên người đặt
Quốc hiệu
(1 điểm)
1 Văn Lang Thế kỉ VII TCN
Thế kỉ II TCN
Vua Hùng
2 Âu Lạc Thế kỉ III TCN-
Thế kỉ II TCN
An Dương Vương
3 Vạn xuân Năm 544- 602 Lý
4 Đại Cồ Việt Năm 968 – 1054 Đinh Bộ Lĩnh
5 Đại Việt Năm 1054 – 1400 Lý Thành Tông
6 Đại Ngu Năm 1400 – 1407 Hồ Quí Ly
7 Đại Việt Năm 1428 – 1804 Lê lợi tiếp tục đặt
tên nước là Đại Việt
8 Việt Nam Năm 1804 – 1820 Gia Long
9 Đại Nam Năm 1839 – 1945 Minh Mạng
10 Việt Nam
dân chcộng
hòa
Năm 1945 – 1976
11 Cộng hòa xã
hội ch
nghĩa Việt
Năm 1976 đến
nay
2
Nam
u 2:
(2,5 điểm)
Những nguyên nhân dẫn đến ssụp đổ của chủ nghĩa xã hội
Liên Xô các nước Đông Âu. Em suy nghĩ gì v vận mệnh
ca chủ nghĩa xã hi qua sự sp đó?
* Nguyên nhân:
- Đường li lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý c với chế quan
liêu bao cấp…
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến…
- Khi tiến hành ci tổ mắc nhiều sai lầm, làm cho khủng hoảng ngày
càng trm trọng hơn.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong ngoài nước.
* Nhận xét:
Ch nghĩa xã hội kng cáo chung, lịch skng phải dừng li với
stồn tại vĩnh hằng của chủ nghĩa tư bản. Sự sụp đổ của chế độ xã
hội chủ nghĩa Liên các nước Đông Âu chỉ là ssụp đổ của
một hình chnghĩa xã hội chưa khoa học, chưa nhân n chlà
bước lùi tm thời…Vì chnghĩa xã hi và chnghĩa Cng sản là một
chế độ tiến bộ nhất hội của dân, do dân và vì dân.
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
u 3:
(3,0 điểm)
T sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến
ca nhân dân Nam Kì có điểm gì mi? Em hãy so nh tinh thn
chống Pháp ca vua quan triều Nguyễn với nhân n ta t1858
đến 1873.
* Điểm mới của cuộc kháng chiến của nhan dân Nam Kì tsau
Hiệp ước Nhâm Tuất 1862: Tsau m 1862, cuộc kng chiến của
nhân n mang tính chất độc lập với triều đình, vừa chống Pháp, vừa
chống phong kiến đầu hàng, cuộc kháng chiến của nhân dân gặp
nhiều kkhăn do thái độ bỏ i, xa nh của triều đình với lực lượng
kháng chiến.
* So sánh:
- Triều đình tchức kng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường
li kháng chiến nặng v phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng
đối với thực n Pháp (chđộng “Nghị hòa” vận động chuộc đất),
1,0
1,0
3
bạc nhược trước những đòi hi của thực dân Pháp.
- Trái ngược vi thái độ bạc nhược của trièu đình nhân n chđộng
đứng lên kháng chiến vi tinh thần cương quyết dũng cm. Khi triều
đình đầu hàng, nhân n tiếp tục kháng chiến mạnh n trước, bằng
nhiều hình thức linh hoạt , sáng tạo.
1,0
u : 4
(2,5 điểm)
Xuất phát tnhận định nào Đảng ta chọn Điện Biên Ph làm
điểm “quyết chiến chiến lược” với địch. Tại sao nói thắng lợi Điện
Biên Phủ có ý nghĩa quyết định thắng lợi tại Hội nghị Giơnevơ?
* Xuất phát từ nhận định…
- Xuất phát tnhận định: Điện Biên Phlà một vị trí then chốt lại
quá xa hu phương của ta… n địch xây dựng Đin Biên phthành
một tập đoàn cứ điểm mnh nhất Đông Dương…
- N vậy, tchỗ không nằm trong kế hoạch Nava ban đầu, Điện
Biên Phủ đã trở thành khâu trung tâm của kế hoạch Nava…
- Mun phá tan kế hoạch Nava đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi,
tất yếu phải tiêu diệt tập đoàn cđiểm Điện Biên Phủ. Đảng ta cho
rằng: Điện Biên Phlà một tập đoàn c điểm mạnh nhưng có chỗ
yếu cơ bản là bcô lập, chỉ thể tiếp vin bằng đường hàng không.
Quân đội ta đã trưởng thành, hậu phương ta vững mạnh th khắc
phục được những khó khăn về tiếp tế, vận tải…
- Xut phát từ tình hình tn Đng quyết định mở chiến dịch Điện
Biên Phủ.
* Tại sao nói thắng lợi Điện Biên Ph
- Thực dân Pháp hiếu chiến luôn ngoan ctheo đuổi chiến tranh xâm
lược. Chỉ đập tan ý cxâm lược của kẻ thù tchúng mới chịu
thương lượng…
- Lúc này trên chiến trường ta đã giành những thắng lợi lớn, càng
ngoan c kéo dài chiến tranh Pháp càng b sa ly trong vũng bùn
chiến tranh Đông Dương, chỉ đến khi thất bại nặng nề chúng mới chịu
thay đổi thái độ.
- Ngày 26/4/1954, giữa lúc quân ta chuẩn bị mở đợt tấn ng thứ ba
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
4
để quyết định s phận quân Pháp Điện Biên Ph thì Hội nghị
Giơnevơ về Đông Dương khai mạc và với chiến thắng của quân n
ta Điện Biên Phủ, số phận qn Pháp đã nằm trong tay chúng ta thì
chúng mi chịu ngồi thương lượng thực sự và phải kí Hiệp định
Giơnevơ sau 72 ngày đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
- N vậy, thắng lợi bàn Hội nghị chỉ ththực hin được khi
chúng ta đãthực lực, đã mnh, đã thắng, đã đập tan ý cm c
trên mặt trận quân sự…
0,25
u: 5
(3,0 điểm)
Cuộc chiến đấu nào của qn và dân ta trong cuộc kháng chiến
chống thực n Pháp lần thứ hai (1946 1954) đã làm psn
bước đầu kế hoạch đánh nhanh, thng nhanh của thực dân
Pháp? Tnhy din biến, kết quả, ý nghĩa.
- Đó cuộc chiến đấu đô thị của quân và dân ta trong những
ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
* Diễn biến:
- Chấp hành mnh lệnh của bTổng chỉ huy, qn và n các tnh
phố, thị xã Bắc vĩ tuyến 16 đồng loạt nổ súng.
- Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt, bên cnh các lực lượng tự vệ, nhân
dân đã dũng cảm chiến đấu và phục vụ chiến đấu… cuộc chiến đấu
diễn ra quyết liệt ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng, Hà Ni.
- Ngày 20/12/1946, quân ta nsúng tấn công 650 qn Pháp Nam
Định.
- Huế quân ta tấn công các vị trí đóng qn của địch. Sau 50 ngày
đêm quân ta bao vây, tiến công địch…
- Ở Đà Nẵng, quân dân ta tiến công, bao y, cô lập sân bay…
- Tiêu biểu nhất là cuộc chiến đấu oanh lit trong 60 ngày đêm Hà
Nội vi tinh thần Quyết tcho Tổ Quốc quyết sinh qn và n ta
chiến đấu dũng cảm… Qn n ta đã đánh gần 40 trn, loại khỏi
vòng chiến hàng trăm tên địch…
* Kết quả - ý nghĩa:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố. Địch
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1,0