intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi lý thuyết môn Dược lý thú y có đáp án - Trường TCDTNT - GDTX Bắc Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi lý thuyết môn Dược lý thú y có đáp án - Trường TCDTNT - GDTX Bắc Quang’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi lý thuyết môn Dược lý thú y có đáp án - Trường TCDTNT - GDTX Bắc Quang

  1. TRƯỜNG TCDTNT - GDTX BẮC QUANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THỦY SẢN - CHẾ BIẾN ĐỀ THI LÝ THUYẾT Đề số: 01 Môn thi : Dược lý thú y Mã môn học : MH 09 Khóa/Lớp : CNTY_KVII-02 Ngày thi : 17/01/2019 Thời gian làm bài : 90 Phút ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết thuốc là gì? Trình bày các cách tác dụng của thuốc đối với cơ thể vật nuôi? Câu 2: (3 điểm) Anh (chị) hãy cho biết thuốc sát khuẩn là gì? So sánh sự khác nhau giữa thuốc sát khuẩn tẩy uế với thuốc hóa học trị liệu? Câu 3: (4 điểm) Anh (chị) hãy kể tên ít nhất 3 loại vitamin tan trong dầu và cho biết nguồn gốc, tác dụng và ứng dụng của từng loại? HẾT Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Đề số: 01 KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN ( Ký và ghi rõ họ tên ) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Đức Thuận Trần Thị Huệ
  2. TRƯỜNG TCDTNT - GDTX BẮC QUANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THỦY SẢN - CHẾ BIẾN ĐÁP ÁN ĐỀ THI LÝ THUYẾT Đáp án đề số: 01 Môn thi : Dược lý thú y Mã môn học : MH 09 Khóa/Lớp : CNTY_KVII-02 Ngày thi : 17/01/2019 Thời gian làm bài : 90 Phút STT NỘI DUNG ĐIỂM 1 Câu 1: Anh (chị) hãy cho biết thuốc là gì? Trình bày các cách tác 3 điểm dụng của thuốc đối với cơ thể vật nuôi? Đáp án  Khái niệm về thuốc 0,5 - Thuốc là những chất được sử dụng để điều trị, phòng ngừa và chẩn đoán bệnh. Thuốc giúp điều hòa, khôi phục lại sự cân bằng của cơ thể. Một khi sự cân bằng được lặp lại, cơ thể động vật sẽ khỏi bệnh.  Các cách tác dụng của thuốc * Tác dụng cục bộ và toàn thân 0,25 - Tác dụng cục bộ là thuốc chỉ có tác dụng trên môt vùng của cơ thể hoặc chỉ tác dụng nơi tổ chức nó tiếp xúc. - Tác dụng toàn thân là thuốc gây ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể. * Tác dụng hồi phục và không hồi phục 0,5 - Tác dụng hồi là sau khi đưa thuốc vào có thể đưa đến biến đổi trạng thái cơ thể, nhưng sau một thời gian lại khôi phục trạng thái bình thường. - Tác dụng không phục hồi là sau khi cơ thể bị biến đổi bởi thuốc, nó không trở lại trạng thái ban đầu. * Tác dụng đặc hiệu và không đặc hiệu 0,5 - Tác dụng đặc hiệu là tác dụng của thuốc với một cơ quan nào đó mặc dù sau khi được hấp thụ vào máu vẫn được phân bố khắp cơ thể. - Tác dụng không đặc hiệu là những thuốc có tác dụng bằng những hiện tượng vật lý và phản ứng hóa học thông thường. Các thuốc này hoàn toàn không có ái lực nào với một kết cấu sinh hóa nào trong tế bào và thường đòi hỏi cao trong cơ thể. * Tác dụng đối kháng 0,5 - Tác dụng đối kháng cạnh tranh là chất chủ vận và chất đối kháng cạnh
  3. tranh với nhau trên cùng một nơi với Receptor. - Tác dụng đối kháng không cạnh tranh là chất đối kháng tác dụng khác nơi trên Receptor với chất chủ vận. - Đối kháng chức phận là 2 chất đều là chất chủ vận, Receptor của chúng khác nhau nhưng tác động đối kháng của chúng thể hiện trên cũng một cơ quan. - Đối kháng hóa học là sự tương kỵ do đối kháng và tác dụng hóa học. * Tác dụng hiệp đồng 0,25 - Tác dụng hiệp đồng là hai hay nhiều loại thuốc có thể kết hợp với nhau trong điều trị có thể làm tăng hiệu quả điều trị cả về thời gian và cường độ. * Tác dụng chữa căn bệnh và chữa triệu chứng 0,5 - Tác dụng chữa căn bệnh là những thuốc có thể điều trị đặc hiệu một căn bệnh nào đó. - Tác dụng chữa triệu chứng là những thuốc có thể điều trị các triệu chứng của một số bệnh nào đó, chứ không điều trị tận gốc căn bệnh đó. 2 Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết thuốc sát khuẩn là gì? So sánh sự khác 3 điểm nhau giữa thuốc sát khuẩn tẩy uế với thuốc hóa học trị liệu? Đáp án  Định nghĩa 0,75 - Thuốc sát khuẩn là những thuốc bôi, rửa ngoài da. Thuốc được bào chế từ những hóa chất được dùng để diệt khuẩn, làm sạch da trước khi mổ, trước khi tiêm. Đây cũng là những thuốc được dùng điều trị tại chỗ các bệnh gây nhiễm khuẩn trên da (vết thương, vết loét ngoại khoa,...), hay khi các niêm mạc (mũi, miệng, tai, âm đạo) bị viêm. Ngoài ra trong thú y còn dùng các thuốc khử trùng tẩy uế. Các thuốc này được dùng trong việc khử trùng nền chuồng, bãi chăn thả, sân chơi hay các dụng cụ thú y. Thuốc sát trùng tẩy uế chỉ dùng để diệt các loại căn bệnh sống ở ngoài cơ thể, sống trong môi trường.  Sự khác nhau giữa các thuốc sát khuẩn tẩy uế và thuốc hóa học trị liệu Thuốc sát khuẩn, tẩy Chỉ tiêu Thuốc hóa học trị liệu uế Đông vón protein của Có đích tác dụng cụ thể, hay các 0,75 hàng lọat tế bào, kể cả enzym đặc thù, chúng thường Cơ chế vi khuẩn, tế bào của chỉ tác dụng lên tế bào vi khuẩn vật nuôi và người gây bệnh, ít Nồng độ Rất cao từ 1 – 10% Rất thấp ở mức µg, mg hay gr độc đối 0,25 với tế bào 0,25
  4. vật chủ 0,5 Tính chất Sát mọi khuẩn Tùy mầm bệnh Gây độc cho cả người Ít độc hơn còn căn cứ vào trị số 0,25 Độc tính và động vật nuôi khi điều trị tiếp xúc 0,25 Tại chỗ, không uống Toàn thân, có thể tại chỗ, uống Cách dùng hay tiêm được hay tiêm đều được Tính quen Không hay rất chậm Vi khuẩn quen thuốc nhanh nếu thuốc dùng sai nguyên tắc 3 Câu 3:Anh (chị) hãy kể tên ít nhất 3 loại vitamin tan trong dầu và 4 điểm cho biết nguồn gốc, tác dụng và ứng dụng của từng loại? Đáp án Các vitamin tan trong dầu gồm:  Vitamin A * Nguồn gốc 0,25 - Có nhiều trong thực vật (cà rốt, cà chua, ớt đỏ,...) dưới dạng tiền vitamin A (Caroten). Trong các sản phẩm động vật (gan cá và gan các gia súc, thịt, trứng, sữa,...). * Tác dụng dược lý 1,0 - Vitamin A tham gia vào quá trình oxy hóa trong tế bào, có vai trò lớn trong quá trình phát triển, biệt hóa tế bào gan, phổi, tiểu niệu, hô hấp và mắt. - Vitamin A có tác dụng lớn trong việc bảo vệ tiểu mô, nhất là các niêm mạc: đường tiêu hóa, cơ quan sinh dục,... - Vitamin A tham gia tạo Rodopxin một sắc tố của thị giác, thiếu nó sẽ bị quáng gà. - Vitamin A cần thiết cho tổng hợp các Steroid chống viêm ở tuyến thượng thận. - Thiếu vitamin A sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến sinh dục. - Làm tăng sự hấp thu của vitamin D trong cơ thể. Thường hay dùng kết hợp 2 loại vitamin này trong điều trị. * Ứng dụng 0,75 - Khi động vật bị thiếu vitamin A. - Dùng điều trị vết thương ngoại khoa, giúp vết thương nhanh lành do kích thích tạo da non. Hay dùng dạng thuốc mỡ. - Chữa bệnh ở mắt: Viêm giác mạc, kết mạc mắt, bệnh khô mạc mắt,... - Khi gia súc non bị còi cọc, chậm lớn, da khô, lông xù hay lở tróc,... - Gây đẻ non khi gia súc cái có bệnh về đường sinh dục, khi gia súc đực có phẩm chất tinh trùng kém,...
  5.  Vitamin D * Nguồn gốc 0,25 - Vitamin D có nhiều trong cỏ khô, men bia, trong dầu, gan cá có nhiều vitamin D3 còn D2 có nhiều trong cacao nhưng ít có trong gan động vật có vú, sữa, trứng. * Tác dụng 0,25 - Làm tăng cường lượng Ca2+ trong máu, giúp hấp thu Ca2+ và PO4+ tốt nhất trong thức ăn do có khả nằng điều hòa sự cân đối. tăng quá trình tạo xương và các men photphattaza. * Ứng dụng 0,25 - Chữa còi xương, xốp xương. Trong nhóm vitamin D thì D 3 có tác dụng tốt hơn D2. Với gà con, tác dụng D3 gấp 60 lần D2, với ấu súc D3 gấp 2 lần D2.  Vitamin E * Nguồn gốc 0,25 - Có nhiều trong hạt ngũ cốc, đậu nành, dầu lạc, dầu cọ, thịt, nhau thai, gan, tụy, lòng đỏ trứng. * Tác dụng: Thuốc có tác dụng rất lớn đến chức năng của bộ máy sinh 0,75 dục - Với con đực thiếu vitamin E tinh trùng yếu, kém hay không có khả năng sinh tinh, ống dẫn tinh bị thoái hóa, túi tinh bị teo. - Với con cái khi bị thiếu vitamin E buồng trứng kém hay không phát triển, rối loạn chu kỳ rụng trứng, khả năng thụ thai kém, dễ sảy thai, thai chết lưu. - Vitamin E làm chậm quá trình oxy hóa mô bào. Khi bị thiếu, sự oxy hóa diễn ra quá nhanh gây hiện trượng teo cơ. Con non thiếu vitamin E sẽ chậm lớn, cơ thể phát triển không bình thường. Còn với con già có hiện tượng rụng lông, rối loạn thân kinh. * Ứng dụng 0,25 - Phòng trị rối loạn sinh dục, khả năng sinh đẻ kém, đẻ ít, chết thai. - Khi động vật chậm lớn, rụng lông, viêm teo cơ, teo bắp, rối loạn thần kinh. Đáp án đề số: 01
  6. KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Người ra đề THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN ( Ký và ghi rõ họ tên ) (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Đức Thuận Trần Thị Huệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0