CHẤT SÁT KHUẨN
TS. Võ Thị Cẩm Vân
1
Diệt khuẩn còn sót lại sau khi đánh răng
SÁT KHUẨN LỊCH SỬ
3
Nghệ thuật ướp xác Ai Cập cổ đại
 Nhựa y
 Chất lỏng chưng cất từ dầu mỏ, than đá
 Hương liệu Cinnamaldehyde
O
OH
OCH3
Guaicol
O
H
OH
Acid dehydroabietic
acid acetic
O
H3C OH
Hippocrates
H3C OH
ethanol
Hệ thống nước ngầm Ba tư với hệ thống
ống nước bằng đồng (Cu)
SÁT KHUẨN LỊCH SỬ
1676 Van
Leeuwenhoek Phát
hiện vi khuẩn dưới
kính hiển vi
1750 Sir John Pringle
“Sát Khuẩn” Antiseptic
“Experiments Upon Septic
and antiseptic substances”
1865 Louis Pasteur
Chứng minh sự tồn tại
của vi khuẩn (“Germ
Theory”)
1867 Joseph Lister
Sát khuẩn dụng cụ y
khoa, vết thương sau
phẫu thuật
với phenol
3
4
SÁT KHUẨN và CHẤT SÁT KHUẨN
Sát Khuẩn (Antisepsis)
 Quá trình vô hoạt hoá, loại bỏ hay làm chậm sự phát triển các vi sinh vật gây bệnh
(nguyên sinh động vật, vi khuẩn, nấm, virus) hiện diện trên mô sống hay các vật liệu trơ.
 Nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp Anti” = Chống lại, sepsis” = phân huỷ.
Thuốc sát khuẩn (Antiseptics)
 Các chất được dùng trên mô sống (da, màng nhầy, vết thương) để loại bỏ hay làm
chậm sự phát triển của các mầm bệnh.
 Ít gây kích ứng.
Chất tẩy uế (Disinfectants)
 Chất kích ứng, ăn mòn da.
 Ty rửa các vật liệu trơ (dụng cụ, bề mặt, môi trường,…).
Chất tẩy rửa (Detergents)
 Chất diện hoạt loại bỏ các chất dầu mỡ và vi khuẩn khỏi bề mặt ty rửa.
 Tuz theo nồng độ mà những chất này có thể được xem là chất sát khuẩn hay chất tẩy rửa
5
Thuốc Sát Khuẩn vs Kháng Sinh
Thuốc Sát Khuẩn Kháng Sinh
Cấu
trúc Phân tử nhỏ, đơn giản (phenol,
ethanol, …)
Phân tử có cấu trúc
phức tạp
Hoạt
Phổ Phổ càng rộng càng tốt (vi khuẩn,
virus, nấm,…)
Phổ chuyên
biệt (vi khuẩn)
Cơ chế tác
động
Ngăn cản sự phát triển của vi sinh
vật nhưng không nhất thiết tiêu
diệt
chúng
Diệt
khuẩn và kiềm khuẩn
Mục đích sử
dụng
Dùng chủ yếu ngoài da, trên bề mặt
.
Ngăn ngừa sự lây lan, phát tán
mầm
bệnh
Dùng
bên trong và ngoài
thể.
Điều
trị nhiễm trùng.