Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 20... - 20...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
-) Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
CÂY XẤU HỔ
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. tiếng động lạ lắm. Những chiếc
khô lạt xạt lướt trên cổ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
bỗng thấy xung quanh xôn xao. mắt nhìn: Không lạ cả.
Bấy giờ, nó mới bừng những con mắt lá. Quả nhiên, không có gì lạ thật.
Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con
chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu
bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây
cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa con nào
đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trô, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con
chim xanh đó quay trở lại?
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm):)Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại
B. Cây xấu hổ hé mắt nhìn
C. Cây xấu hổ vẫy cành lá
Câu 2 (0,5 điểm):)Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
A. Có một con chim lạ bay đến
B. Có một con chim xanh biếc không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi
ngay
C. Có một con chim chích chòe bay đến
Câu 3 (0,5 điểm):)Cây xấu hổ tiếc nuối điều gì?
A. Vì chưa bắt được con chim
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim
Câu 4 (0,5 điểm):)Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?
A. Róc rách
B. Lạt xạt
C. Xôn xao
Câu 5 (0,5 điểm):)Toàn thân con chim như thế nào?
A. Lóng lánh
B. Lòe loẹt
C. Lập lòe
Câu 6 (1,0 điểm):)Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim
xanh quay trở lại?
................................................................................................
Câu 7 (0,5 điểm):)Trong câu “Cây xấu hổ co rúm mình lại.”, từ chỉ hoạt
động là từ nào?
................................................................................................
Câu 8 (1,0 điểm):)Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
mùa hè, chú ve sầu, rung rinh, râm ran
Mỗi quả sấu một nốt nhạc……………trong gió trời. Còn nhạc
những ………………với những chiếc cầm hình, …………..trong
tán lá nồng nàn suốt cả…………..
Câu 9 (1,0 điểm):
a)
- Tìm 2 từ chỉ sự
vật:................................................................................................
- Tìm 2 từ chỉ đặc
điểm:................................................................................................
b) Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viếtR(4 điểm)
Cây và hoa bên lăng Bác
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với
nhánh sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ ơng
chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm
đang tỏa hương ngọt ngào.
2. Luyện tậpR(6 điểm)
Viết 4 – 5 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
Gợi ý:
- Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? (học tập, vui chơi)
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia?
- Em và các bạn đã làm những việc gì?
- Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại
Câu 2: (0,5 điểm)
B. Có một con chim xanh biếc không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi
ngay
Câu 3: (0,5 điểm)
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim
Câu 4: (0,5 điểm)
B. Lạt xạt
Câu 5: (0,5 điểm)
A. Lóng lánh
Câu 6: (1 điểm)
Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?
Câu 7: (0,5Rđiểm)
Từ chỉ hoạt động: co rúm
Câu 8: (1Rđiểm)
Mỗi quả sấu một nốt nhạc)rung rinh)trong gió trời. Còn nhạc
những)chú ve sầu)với những chiếc cầm hình,)râm ran)trong tán
nồng nàn suốt cả)mùa hè.
Câu 9: (1 điểm)
a)
- 2 từ chỉ sự vật: bông hoa, cặp sách,…
- 2 từ chỉ đặc điểm: rực rỡ, xinh đẹp,…
b) Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
Ví dụ: Những bông hoa tỏa hương thơm ngát cả một vườn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
)- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không nét,
bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bàyới dạng một đoạn văn, số lượng câu từ 4 đến 5 câu, kể
về một hoạt động em tham gia cùng các bạn, câu văn viết đủ ý, trình bày
bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết tr dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình
bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 20... - 20...
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: phút