intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT14 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

83
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT14 (kèm đáp án) là đề thi lý thuyết cho nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính. Với lời giải chi tiết kèm theo, đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề này tham khảo và học tập, ôn thi tốt nghiệp hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT14 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN Mã đề thi: SCLRMT_LT14 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 đ) Câu 1: (2,0 đ) Trình bày sơ đồ tổng quan cấu trúc chung của một hệ thống máy tính PC? Nêu chức năng của chúng? Câu 2: (2,0 đ) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao? Câu 3: (3,0 đ) Nêu quá trình cứu dữ liệu bằng phần mềm Recover My Files. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 đ) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số đ của phần tự chọn được tính 3 đ. ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 1
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA SCLRMT_LT14 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2,0 đ) Trình bày sơ đồ tổng quan cấu trúc chung của một hệ thống máy tính PC? Nêu chức năng của chúng? A-Sơ đồ tổng quan. STT Nội dung Điểm CPU Bé nhí Vá m¸y ngoµi 1 Bé nhí trong M¸y In 0,5 đ Mainboard C¸c thiÕt bÞ kh¸c: card Chuét lan v.v… Mµn H×nh Bµn PhÝm 2
  3. B- Chức năng. (1,5 đ) TT Nội dung Điểm Cpu là viết tắt của ba chữ Central Procesing Unit. Đây là 0,1 đ bộ vi xử lý điều khiển mọi hoạt động của máy tính. Nó 1 gồm ba bộ phận chính là bộ số học, bộ logic và thanh ghi là bộ nhớ trung gian. Bộ nhớ trong là bộ nhớ chứa chương trình và số liệu gắn 0,5 đ liền với với Cpu để Cpu có thể làm việc được ngay. Nó gồm hai thành phần là Ram và Rom. Trong đó Rom (Read only memory) là bộ nhớ chỉ có khả năng đọc 2 thông tin ra và thông tin trên Rom luôn tồn tại ngay cả khi bị mất điện. Còn bộ nhớ Ram (Random access memory) là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên có thể đọc và ghi vào nhưng khi mất điện thông tin trên đó sẽ mất đi. Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián 0,1 đ 3 tiếp phục vụ cho Cpu. Nó bao gồm các thiết bị như: Hdd, Fdd, Cd, Flatdisk…. Mainboard hay còn gọi là bản mạch chính là thiết bị liên 0,1 đ 4 kết và giúp Cpu điều khiển toàn bộ các thiết bị của máy PC. Vỏ máy là nơi gắn các thành phần của máy thành khối 0,1 đ 5 như: Nguồn, Mainboard, Hdd… và ngoài ra nó có tác dụng bảo vệ các thiết bị bên trong của nó. Nguồn máy tính làm nhiệm vụ biến đổi điện từ điện soay 0,1 đ 6 chiều sang nguồn điện 3v, 5v, 12v để cung cấp cho các thiết bị khác trong máy tính. Mouse hay còn gọi là chuột máy tính, là thiết bị dùng để 0,1 đ 7 dùng trong môi trường đồ hoạ giao tiếp trực tiếp giữa người dùng với máy tính. Keyboard hay còn gọi là bàn phím máy tinh, là thiết bị 0,1 đ 8 nhập thông tin và là thiết bị giao tiếp trực tiếp giữa người và máy tính. Các thiết bị ngoại vi khác như: Card Lan, Modem, card 0,1 đ 9 sound… là thiết bị dùng cho việc kết nối mạng máy tính hay mạng Internet hoặc âm thanh. 10 Máy In là thiết bị xuất thông tin ra ngoài cho người dùng 0,1 đ như màn hình nhưng ở dạng trên giấy. 3
  4. - Monitor hay còn gọi là màn hình, là thiết bị xuất thông 0,1 đ 11 tin từ máy tính ra ngoài cho người dùng xem. Câu 2: (2,0 đ) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? Vì sao? TT Nội dung Điểm A Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng 1,0 đ một mạng máy tính. 1. Thu thập yêu cầu của khách hàng 0,25 đ Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích gì? Các máy tính nào sẽ được nối mạng? Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai thác sử dụng mạng của từng người / nhóm người ra sao? Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối thêm máy tính vào mạng không, nếu có ở đâu, số lượng bao nhiêu? 2. Phân tích yêu cầu 0,25 đ Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in, Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet hay không? ...); Mô hình mạng là gì? (Workgroup hay Client/ Server?...); Mức độ yêu cầu an toàn mạng; Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng. 3. Thiết kế giải pháp 0,25 đ Kinh phí dành cho hệ thống mạng; Công nghệ phổ biến trên thị trường; Thói quen về công nghệ của khách hàng; 4
  5. Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng; Ràng buộc về pháp lý; Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý; Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng; Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý; Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng; Giá thành phần mềm của giải pháp; Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm; Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm. 4. Cài đặt mạng 0,25 đ Lắp đặt phần cứng; Cài đặt và cấu hình phần mềm. 5. Kiểm thử mạng 6. Bảo trì hệ thống B Trong các bước trên bước nào quan trọng nhất? 0,5 đ Trong các bước trên bước thiết kế giải pháp là quan trọng nhất vì liên quan đến vấn đề: C Vì sao? 0,5 đ Kinh phí dành cho hệ thống mạng; Công nghệ phổ biến trên thị trường; Thói quen về công nghệ của khách hàng; Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng; Ràng buộc về pháp lý. Câu 3: (3 đ) Nêu quá trình cứu dữ liệu bằng phần mềm Recover My Files. TT Nội dung Điểm 5
  6. Nêu quá trình cứu dữ liệu bằng phần mềm Recover My Files 3đ Buớc 1 – Chọn hình thức tìm kiếm: Recover My Files cho phép 0.5 đ lựa chọn cách tìm kiếm phù hợp nhất. Bước 2 – Chọn phân vùng ổ đĩa hoặc toàn bộ ổ đĩa trên máy tính 0.5 đ để tìm kiếm. Bước 3 – Lựa chọn loại tập tin cần tìm: Recover My Files cung 0.5 đ cấp khoảng 200 loại tập tin thông dụng nhất cho người dùng lựa chọn. Buớc 4 – Thực hiện quét và tìm: Recover My Files sẽ thực hiện 0.5 đ quét trên phân vùng hoặc ổ đĩa đượcchọn để tìm ra những tập tin đã bị xóa. Bước 5 – Hiển thị kết quả tìm kiếm: liệt kê danh sách các tập tin 0.5 đ được tìm thấy và những thông tin về tình trạng cho việc phục hồi. Bước 6 – Lưu trữ lại tập tin được phục hồi. 0.5 đ Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3đ Tổng cộng (I + II) 10đ ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1