Trang:1/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
N THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
đề số: QTMMT_LT15
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 đim)
Trình bày khái niệm và tính chất của thuật toán. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2: (1,5 đim)
Trình bày vai trò, chức năng và hoạt động của Card mạng (NIC : Network
Interface Card).
Câu 3: (2,0 đim)
Trình bày các phương pháp xác thực kết nối để đảm bảo an toàn trong
truy cập từ xa (Remote Access server).
Câu 4: (2,0 đim)
Cho hệ thống mạng gồm 228 Host địa chỉ IP được thiết lập lớp
192.168.1.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1:
124 Host, Net 2: 56 Host, Net 3: 27 Host và Net 4: có 21 Host)
gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt
nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con),
End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP
quảng bá của mạng con).
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chn nội dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm i 50 phút số điểm của phần tự chn
được tính 3 điểm.
…………………………..Hết………………………
Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không gii
thích gì thêm
Trang:2/ 7
Ban Biên soạn đ thi nghề Quản trị mạng y tính
STT
Họ và tên Đơn vị công tác
1.
Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
2.
Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
3.
Nguyễn Đình Lm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
4.
Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
5.
Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2
6.
Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
7.
Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM
8.
Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
9.
Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên
Trang:3/ 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010)
NGHỀ:QUẢN TR MẠNG MÁY TÍNH
N THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
đề số: QTMMT_LT15
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐÁP ÁN
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
Câu 1: (1,5 đim)
Trình bày khái niệm và tính chất của thuật toán. Cho ví dụ minh hoạ.
Hướng dẫn chấm
TT
Nội dung Điểm
A Khái niệm của thuật toán 0,5 điểm
Thuật toán, còn gọi là giải thuật, một tập hợp hữu hạn
của các chỉ thị hay phương cách được định nghĩa ràng
cho việc hoàn tất một số sự việc từ một trạng thái ban đầu
cho trước; khi c chthnày được áp dụng triệt đthì sẽ
dẫn đến kết quả sau cùng như đã dự đoán.
Nói cách khác, thuật toán một b các qui tắc hay qui
trình cụ thể nhằm giải quyết một vấn đtrong một s bước
hữu hạn, hoặc nhằm cung cấp một kết quả từ một tập hợp
của các dữ kiện đưa vào.
0,25 điểm
0,25 điểm
B Các tính chất của thuật toán: 0,5 điểm
Tính chính xác
Tính rõ ràng
Tính khách quan
Tính phổ dụng
Tính kết thúc
C dụ: thuật toán đgiải phương trình bậc nhất P(x): ax
+ b = c, (a, b, c các số thực), trong tập hợp các số thực
có thể là một bộ các bước sau đây:
0,5 điểm
+
Nếu a = 0
o b = c thì P(x) có nghiệm bất
o bc thì P(x) vô nghiệm
+ Nếu a ≠ 0
o P(x) có duy nhất một nghiệm x = (c - b)/a
0,25 điểm
0,25 điểm
Trang:4/ 7
Câu 2: (1,5 đim)
Trình bày vai trò, chức năng và hoạt động của Card mạng (NIC : Network
Interface Card).
TT
Nội dung Điểm
A Trình bày vai trò và chức năng của Card mạng 0,5 điểm
Là một Card được cm trực tiếp vào máy tính hoặc tích
hợp trên bo mạch chủ của y tính. Trên đó các mạch
điện giúp cho việc tiếp nhận (Receiver) hoặc phát tín hiệu (
Tranmister) n mạng. Đgiao tiếp với cáp mạng, người ta
thường dùng thiết bị kết ni khác nhau.
B Chc năng của Card mạng 1,0 điểm
+
Q trình truyền d liệu trên mạng được thực hiện như
sau:
NIC có nhiệm vụ chuẩn bị và chuyển dữ liệu từ y tính
tới đường truyền. Những dữ liệu này di chuyển trong Bus
của y tính dạng song song với 8, 16, 32 bit. NIC
phải chuyển đổi những tín hiệu y sang dạng chuỗi thì
mới có thể truyền;
Ngược lại, khi nhận dữ liệu thì phải chuyển đổi từ dạng
chuỗi sang dạng song song với 8, 16, 32 bit.
+ chế chuyển đổi dữ liệu được thực hiện theo hai bước:
Thứ nhất, khi dữ liệu máy tính chuẩn b chuyển lên
mạng, thì NIC Driver hoặc bộ phần mm giao tiếp
nhiệm vchuyển đi dliệu sang dạng NIC thể
hiểu được;
Phần tiếp theo thể hiện dữ liệu dạng chuỗi bằng c
loại tín hiệu như dạng số, dạng tương tự, hoặc xung ánh
sáng.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3: (2,0 đim)
Trình bày các phương pháp xác thực kết nối đđm bảo an toàn trong
truy cập từ xa (Remote Access server).
TT
Nội dung Điểm
Các phương pháp xác thực kết nối để đảm bảo an toàn
trong truy cập từ xa (Remote Access server) như sau:
2,0 điểm
A Quá trình xác thực 0,5 điểm
Tiến trình xác thực với các giao thức xác thực được
thực hiện khi người ng từ xa có các yêu cầu xác thực tới
máy chủ truy cập, một thỏa thuận giữa người dùng txa
máy chủ truy cập đxác định phương thức xác thực sẽ sử
dụng. Nếu không phương thức nhận thực nào được sử
dụng, tiến trình PPP s khởi tạo kết nối giữa hai điểm ngay
lập tức.
Trang:5/ 7
Phương thức xác thực thể được sử dụng với các hình
thức kiểm tra sở dliệu địa phương, xem c thông tin
về username password được gửi đến trùng với trong
sở dliệu hay không. Hoặc gửi các yêu cầu xác thực
tới một server khác đ xác thực thường sử dụng các
RADIUS server.
Sau khi kiểm tra các thông tin gửi trả lại tcơ sdữ
liệu địa phương hoặc từ RADIUS server. Nếu hợp lệ, tiến
trình PPP sẽ khởi tạo một kết nối, nếu không đúng yêu cầu
kết nối của người dùng sẽ bị từ chi.
B Giao thức xác thực PAP 0,5 điểm
PAP một phương thức xác thực kết nối không an
toàn, nếu sử dụng mt chương trình phân tích gói tin trên
đường kết nối ta thể nhìn thấy các thông tin về username
password dưới dạng đọc được. Điều này nghĩa các
thông tin gửi đi từ người dùng từ xa tới y chủ truy cập
không được a mà được gửi đi dưới dạng đọc được đó
chính là lý do PAP không an toàn.
C Giao thức xác thực CHAP 0,5 điểm
Sau khi thỏa thuận giao thức xác thực CHAP trên liên
kết PPP giữa c đầu cuối, máy chủ truy cập gửi một
“challenge” tới người ng từ xa. Người dùng từ xa phúc
đáp lại một giá trị được tính toán sử dụng tiến trình xử
một chiều (hash). y chủ truy cập kiểm tra và so sánh
thông tin phúc đáp với gtrị hash tự nó tính được. Nếu
các giá trị này bng nhau việc xác thực là thành công, ngược
lại kết nối sẽ bị hủy bỏ.
D Giao thức xác thực mở rộng EAP 0,5 điểm
− Sử dụng các card vật lý dùng để cung cp mật khẩu.
Hỗ trợ MD5-CHAP, giao thức mã hoá n người sử dụng,
mật khẩu sử dụng thuật toán hoá MD5 (Message Digest
5).
− Hỗ trợ s dụng cho các th thông minh.
Các nhà phát triển phần mềm độc lập sử dụng giao diện
chương trình ứng dụng EAP thể phát triển c module
chương trình cho các ng nghệ áp dụng cho thẻ nhận dạng,
thẻ thông minh, các phần cứng sinh học như nhận dạng võng
mạc,c h thống sử dụng mật khẩu một lần.