EUTRIC:
FERRALIC:
FERRIC:
FIBRIC: FIMIC:
FOLIC: GELIC: GLEYIC: GLOSSIC:
GYPSIC: HAPLIC:
HUMIC: LITHIC: LUVIC: MOLLIC: PETRIC:
PLINTHIC:
RENDZIC:
RHODIC: SALIC: SODIC: STAGNIC:
TERRIC:
THIONIC: UMBRIC:
URBIC:
VERTIC:
Từ tiếng Ðức “eu”: tốt, mầu mỡ, giầu dinh dưỡng. Có ñộ bão hòa bazơ cao. Từ chữ Latinh “ferrum”: sắt và “Aluman”: nhôm. Chỉ ñất có hàm lượng sesquioxides cao. Từ chữ Latinh “ferrum”: sắt ñất có ñốm sắt màu nâu ñỏ hoặc có sự tích lũy chất sắt. Từ chữ Latinh “fibra”: rễ con, ñất có những chất hữu cơ phân huỷ yếu. Từ chữ “fimun”: phân bón, bùn, bùn than, ñất có một tầng ñược hình thành do sự bón phân liên tục trong thời gian dài. Từ chữ Latinh “folium”: lá cây, là những chất hữu cơ không phân giải. Từ chữ Latinh “gelu”: sương giá, chỉ ñất ñóng băng. Từ tiếng Nga glây là ñất lầy toàn bộ. Từ tiếng Ðức “glossa”: vật hình lưỡi, là những phần diện tích ñất của tầng trên ăn lan tỏa sâu xuống tầng ñất ñất nằm bên dưới. Từ chữ Latinh “gypsum”, có sự tích lũy Thạch cao. Từ tiếng Ðức “haploos”: ñơn giản, có nghĩa là những tầng chuyển tiếp ñơn giản, bình thường. Từ chữ Latinh “humus”: ñất giầu mùn. Từ tiếng Ðức “lithos” ñá, có nghĩa là ñất rất mỏng. Từ chữ Latinh “luere” có nghĩa là có sự tích luỹ sét. Từ chữ Latinh “mollis”: mềm chỉ cấu trúc mặt ñất tơi xốp mềm, ñất tốt. Từ chữ Latinh “petra”: ñá. ðất có sự hiện diện của một lớp cứng chặt nông. Từ tiếng Ðức “plinthos”: gạch. ðất có những chất ñốm sét bị cứng chặt lại. Từ tiếng Balan “rsedric”: tiếng ồn ào. Chỉ ñất có tiếng lạo sạo khi cày do có ñá nằm nông trên mặt. Từ tiếng Ðức “rhodon”: màu hồng, chỉ ñất có màu ñỏ. Từ chữ Latinh “sal”: mặn, có nghĩa là ñất có ñộ mặn cao. Từ chữ Latinh “sodium”:có hàm lượng Natri trao ñổi cao. Từ chữ Latinh “stagnare”: ngập úng, có nghĩa là mặt ñất thường bị úng nước hay ngập úng. Từ chữ Latinh “terra”: có nghĩa là ñất có chất hữu cơ phân giải tốt và ẩm. Từ tiếng Ðức “theion”: Sunfua, trong ñất có chất sulphuadic. Từ chữ Latinh “umbra”: sự chuyển màu hay sự hơn khác nhau, có nghĩa là trong ñất có mặt của tầng A Umbric. Từ chữ Latinh “urbis”: thành phố thị xã, ñất có sự tồn tại những chất phế thải, rác rưởi, thức ăn thừa. Từ chữ Latinh “vertere”: ñảo lộn, có nghĩa là ñất có sự xáo trộn trên lớp ñất mặt. Từ chữ Latinh “vitrum”: kính, thuỷ tinh, là ñất giàu chất thủy tinh. Từ tiếng Ðức “xanthos”: màu vàng, chỉ ñất có màu vàng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..34
VIRTIC: XANTHIC: Năm 1988 Bảng Phân loại ñất chỉnh sửa theo 2 cấp của FAO- UNESCO công bố. Bảng này chia ñất thế giới thành 28 nhóm với 153 ñơn vị ñất như sau:
Bảng 4.1 Bảng phân loại ñất thế giới theo phân loại của FAO- UNESCO
Cột II
Cột III
Cột IV CL CALCISOLS CLh Haplic Calcisols CLl Luvic Calcisols CLp Petric Calcisols
AR ARENOSOLS ARh Haplic Arenosols ARb Cambic Arenosols ARl Luvic Arenosols ARo Ferralic Arenosols ARa Albic Arenosols Arc Calcaric Arenosols ARg Gleyic Arenosols
Cột I FL FLUVISOLS FLe Eutric Fluvisols FLc Calcaric Fluvisols FLd Distric Fluvisols FLm Mollic Fluvisols Flu Umbric Fluvisols FLt Thionic Fluvisols FLs Salic Fluvisols
CM CAMBISOLS CMe Eutric Cambisols CMd Dystric Cambisols Cmu Humic Cambisols CMc Calcaric Cambisols CMxChromic Cambisols CMv Vertic Cambisols CMo Ferralic Cambisols CMg Gleyic Cambisols CMi Gelic Cambisols
GY GYPSISOLS GYh Haplic Gypsisols GYk Calcic Gypsisols GYl Luvic Gypsisols GYp Petric Gypsisols
AN ANDOSOLS ANh Haplic Andosols ANm MollicAndosols ANu Umbric Andosols ANz Vitric Andosols ANg Gleyic Andosols ANi Gelic Andosols
VR VERTISOLS VRe Eutric Vertisols VRd Dystric Vertisols VRk Calcic Vertisols Vry Gypsic Vertisols
SN SOLONETZ SNh Haplic Solonetz SNm Mollic Solonetz SNk Calcic Solonetz SNy Gypsic Solonetz SNj Stagnic Solonetz SNg Gleyic Solonetz
SC SOLONCHAKS SCh Haplic Solonchaks SCm Mollic Solonchaks SCk Calcic Solonchaks SCy Gypsic Solonchaks SCn Sodic Solonchaks SCg Gleyic Solonchaks SCi Gelic Solonchaks
GL GLEYSOLS Gle Eutric Gleysols GLk Calcic Gleysols GLd Dystric Gleysols GLa Aldic Gleysols GLm Mollic Gleysols GLu Umbric Gleysols GLt Thionic Gleysols GLi Gelic Gleysols RG REGOSOLS RGe Eutric Regosols RGc Calcaric Regosols RGyic Regosols RGd Dystric Regosols RGu Umbric Regosols RGi Gelic Regosols LP LEPTOSOLS Lpe Eutric Leptosols LPd Dystric Leptosols LPk Rendzic Leptosols LPm Mollic Leptosols LPu Umbric Leptosols LPq Lithic Leptosols LPi Gelic Leptosols Cột V KS KASTANOZEMS KSh Haplic Kastanozems KSl Luvic Kastanozems KSk Calcic Kastanozems KSy Gypsic Kastanozems
Stagnic Lixisols
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..35
Cột VII LX LIXISOLS LXh Haplic Lixisols LXf Ferric Lixisols LXp Plinthic Lixisols LXa Albic Lixisols LXj Cột VI LV LUVISOLS LVh Haplic Luvisols LVf Ferric Luvisols LVx Chromic Luvisols LVk Calcic Luvisols LVv Vertic Luvisols LVa Albic Luvisols LVj Stagnic Luvisols Cột VIII HS HISTOSOLS HSl Folic Histosols HSs Terric Histosols HSf Fibric Histosols HSt Thionic Histosols HSi Gelic Histosols LXg Gleyic Lixisols
AC ACRISOLS Ach Haplic Acrisols ACf Ferric Acrisols ACu Humic Acrisols ACp Plinthic Acrisols ACg Gleyic ACrisols
AT ANTHROSOLS Ata Aric Anthrosols ATc CumulicAnthrosols ATf Fimic Anthrosols ATu Urbic Anthrosols
LVg Gleyic Luvisols PL PLANOSOLS Ple Eutric Planosols PLd Dystric Planosols PLm Mollic Planosols PLu Umbric Planosols PLi Gelic Planosols PD PODZOLUVISOLS AL ALISOLS PDe Eutric
Podzoluvisols
PDd Dystric
Podzoluvisols
PDj Stagnic
Podzoluvisols
Alh Haplic Alisols ALf Ferric Alisols ALu Humic Alisols ALp Plinthic Alisols ALj Stagnic Alisols ALg Gleyic Alisols
CH CHERNOZEMS CHh Haplic Chernozems CHk Calcic Chernozems CHl Luvic Chernozems CHw Glossic Chernozems CHg Gleyic Chernozems PH PHAEOZEMS PHh Haplic Phaeozems PHc Calcaric Phaeozems PHl Luvic Phaeozems PHj Stagnic Phaeozems PHg Gleyic Phaeozems
PDg Gleyic
Podzoluvisols
GR GREYZEMZ GRh Haplic Greyzemz GRg Gleyic Greyzemz
NT NITISOLS NTh Haplic Nitisols NTr Rhodic Nitisols NTu Humic Nitisols
FR FERRALSOLS
PDi Gelic Podzoluvisols PZ PODZOLS PZh Haplic Podzols PZb Cambic Podzols PZf Ferric Podzols PZc Carbic Podzols PZg Gleyic Podzols Pzi Gelic Podzols
FRh Haplic Ferralsols FRx Xanthic Ferralsols FRr Rhodic Ferralsols FRu Humic Ferralsols FRg Geric Ferralsols FRp Plinthic Ferralsols PT PLINTHOSOLS
PTe Eutric Plinthosols PTd Dystric Plinthosols PTu Humic Plinthosols PTa Albic Plinthosols
c. Ðơn vị ñất phụ và pha ñất
Ðơn vị phụ ñất ðơn vị phụ ñất ñược chia từ các ñơn vị ñất, ñơn vị phụ thể hiện chất lượng của tầng chẩn ñoán hay ñặc tính chẩn ñoán ñối với các mức ñộ khác nhau ở những ñặc tính ñã ñược sử dụng ñể xác ñịnh ñơn vị ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..36
Ví dụ tên ñất phù sa chua glây nhẹ thì tính chua ñược dùng ñể ñặt cho ñơn vị ñất, còn ñặc trưng glây sẽ ñược sử dụng ñặt cho ñơn vị phụ ñất. Tên các ñơn vị phụ ñất có tiếp vĩ - i ñược ký hiệu bằng chữ in thường viết về trước tên ñơn vị ñất và cách ký hiệu ñơn vị bởi gạch ngang “-” khi viết tên ñất người ta thường viết ñơn vị phụ trước rồi ñến ñơn vị cuối cùng là tên nhóm ñất. Ví dụ người ta có ñầy ñủ theo FAO-UNESCO của ñất phù sa chua glây như sau:
Gleyi- Dystric Fluvisols ký hiệu FLd- g FL: nhóm ñất chính; Dystric:ñơn vị ñất; Gleyi: ñơn vị phụ ñất. Nếu tầng glây gập ở ñộ sâu 0-50 cm thêm tiếp ñầu ngữ Epi và ở chữ viết tắt thêm số 1 sau chữ g. Nếu tầng glây gập ở ñộ sâu >50 cm thêm tiếp ñầu ngữ Endo và ở chữ viết tắt thêm số 2 sau chữ g. Cụ thể ta sẽ có cách viết tên như sau: Epi Gleyi- Dystric Fluvisols ký hiệu FLd- g1 Endo Gleyi- Dystric Fluvisols ký hiệu FLd- g2 Các nhà Khoa học ðất Việt Nam ñề nghị ñặt tên ñơn vị ñất phụ theo các ñịnh tính như sau:
Bảng 4.2. Các yếu tố xác ñịnh dùng ñặt tên ñơn vị ñất phụ
Abrupti Acriv
Albi Glossalbi Alkali
Andi Anthraqui Ari Areni Aridi Gibbsi
Geri
Gleyi Epigleyi Glosi
Molliglosi
Umbrglosi
Greyi
Hapli Histi Fibrihisti
Saprihisti
Có sự phân dị về thành phần cơ giới Có tầng tích sắt, nhôm (feralit), giàu sét với ñộ no bazơ < 50% ở tầng B (ở ñất ñỏ ferralsols). Có tầng bạc trắng ở ñộ sâu 0- 100cm. Tầng bạc trắng hay tích sét, hay chứa Na+ hình lưỡi. Kiềm (có pH H2 O) ≥ 8,5 ở ñộ sâu 0- 50cm Có ñặc trưng tro núi lửa ở 0- 100cm. Có tầng nhân tác. Tầng ñất thay ñổi do cày sâu (dày 30- 50cm). Thành phần cơ giới là cát ở 0- 50cm Có tầng khô nứt chân rùa. Có lớp ñất dày hơn 30cm chứa hơn 25% gibbsite ở phần ñất mịn tầng ñất 0- 100cm. Có ñặc trưng phong hóa mạnh ở vài lớp ñất của tầng ñất 0- 100cm. Có ñặc trưng glây thuộc ñộ sâu 0- 100cm. Có ñặc trưng glây ở ñộ sâu 0- 50cm. Có hình lưỡi của tầng tơi mềm hay tầng sẫm màu xâm nhập xuống tầng B hay mẫu chất. Tầng tơi mềm hình lưỡi xâm nhập xuống tầng B bên dưới hoạch tầng mẫu chất. Tầng sẫm màu hình lưỡi xâm nhập xuống tầng B bên dưới hoạch tầng mẫu chất. Có tầng limon không ñược bóc và các hạt cát trên mặt cắt cấu trúc ñất ở tầng A tơi mềm (ở ñất nâu thẫm - phaeozems). Có sự thể hiện ñiển hình của những ñặc ñiểm nhất ñịnh. Có tầng hữu cơ ở ñộ sâu 0- 40cm. Có tầng hữu cơ ở ñộ sâu 0- 40cm chứa chất hữu cơ phân giải yếu, thô, phổ biến là chất sợi, xơ. Có tầng hữu cơ ở ñộ sâu 0- 40cm chữa chất hữu cơ phân giải mạnh, chỉ có rất ít sợi, xơ thô và có màu ñen hoặc xám ñen. Có tầng hữu cơ bị chôn vùi ở ñộ sâu 40- 100cm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..37
Thaptohisti Hori Tầng canh tác vườn dày ≥ 50cm, ñối với ñất khác < 50cm.
Humi
Mollhumi Umbrihumi Hydragri
Hydri
Hyperochi
Hyperskeleti Tầng có hàm lượng Cacbon hữu cơ cao; trong ñất ñỏ (ferralsols) và ñất sét bạc (Nitisols) là lớn hơn 1,4% Cacbon ở ñất mịn thuộc lớp ñất 0- 100cm; ñối với các loại ñất khác là > 1% Cacbon trong phần ñất mịn thuộc tầng ñất 0-50 cm. Có hàm lượng cacbon như trên và tầng tơi mềm. Có tầng sẫm màu và hàm lượng cacbon như trên. Có tầng thay ñổi do canh tác nước xảy ra ở ñộ sâu 0- 100cm (chỉ có ở ñất nhân tác). Có một hay nhiều lớp ñất ở ñộ sâu 0- 100cm với tổng ñộ dày ≥ 35cm với khả năng trữ nước 1500 Kpa (trong mẫu ñất tươi, chỉ có ở ñất tro núi lửa). Có tầng xám, trắng khi khô, khi ẩm màu sẫm hơn, hàm lượng cacbon hữu cơ thấp (< 0,4%) và có hàm lượng oxyt sắt tự do thấp, thành phần cơ giới thô, dấu hiệu cấu trúc mỏng và lớp vỏ mỏng trên mặt. Có trên 90% khối lượng là cuội, sỏi hay mảnh vỡ thô ñến ñộ sâu 75 cm hay ñến tầng ñá mẹ cứng rắn.
Irragi
Lamelli
Lepti Endolepti Epilepti Lithi Paralithi Có tầng thay ñổi do tưới dày ≥ 50 cm ở ñất nhân tác; ở các ñất khác mỏng hơn 50 cm. Có tầng tích tụ sét cấu trúc phiến dày tối thiểu 15cm trong lớp ñất 0- 100cm. Có ñá cứng ở ñộ sâu 25- 100 cm. Có ñá cứng ở ñộ sâu 50- 100 cm. Có ñá cứng ở ñộ sâu 25- 50 cm. Có ñá cứng ở ñộ sâu 0- 10 cm. Có ñá vỡ ở ñộ sâu 0- 10 cm tiếp xúc với các vết nứt sâu cho phép rễ cây xuyên qua xuống các tầng nâu.
Lixi Có tầng feralit với hàm lượng sét cao, ñộ no bazơ ≥ 50% ở
tầng B ñến ñộ sâu 100 cm (dùng cho ñất ñỏ ferralsols).
Luvi
Có tầng tích sét argic với CEC ≥ 24me/100g sét ñến ñộ sâu 100cm. Có sự tăng tuyệt ñối về hàm lượng sét ở mức 3% hay hơn (dùng cho ñất cát).
Hypoluvi Magnesi Mesi
Molli Niti Ombri
Pachi Pelli
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..38
Petri Có tỷ lệ cation trao ñổi Ca/Mg <1 ở ñộ sâu 0- 100 cm. Có ñộ no bazơ < 75% ở ñộ sâu 20 cm (dùng cho ñất biến tính). Có tầng tơi mềm. Có ñặc trưng tính sét ở ñộ sâu 0- 100 cm. Có chế ñộ nước xác ñịnh bởi mực nước ngầm (dùng cho Histosols). Có tầng tơi mềm hay sẫm màu dày hơn 50 cm. Có màu munsell ở ñất ẩm < 3,5% hay < 1,5% ở lớp ñất 0- 30 cm (ñất biến tính). Gắn kết mạnh không dẻo, không ñàn hồi ở lớp ñất 0-
Epipetri Petrocalci Petroplinthi Petrosali
Plani
Plinthi Epiplinthi Hyperplinthi
Orthiplinthi
Rendzi
Rhodi
Rubi
Rupti Sali Endosali Episali Hyposali
2<0.5
1/AlOH
Sili
Silti
Spodi Stagni Endostagni Sulphati Tephri Terri Thioni Orthithioni Protothioni Toxi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..39
Calcari 100cm. Gắn kết mạnh hay Có tầng ñá cacbonat ở lớp ñất 0-100 cm Có tầng ñá ong cứng rắn ở lớp ñất 0-100 cm Có tầng muối kết gắn chặt dày hơn 10cm trong lớp ñất 0- 100cm Có tầng tàn tích nằm gián ñoạn trên một tầng thấm chậm thuộc lớp ñất 0-100cm Có tầng loang lổ thuộc lớp ñất 0-100cm Có tầng loang lổ thuộc lớp ñất 0-50cm Có tầng loang lổ cứng rắn của ñá ong không làm thay ñổi ñược Có tầng loang lổ với tối thiểu là 10% (khối lượng) kết von sắt nhưng chúng không thể rắn lại khi thay ñổi lặp lại ñiều kiện khô ẩm Có tầng tơi mềm chứa các vật liệu cacbonat hạơc nằm trên tầng CaCO3 với hàm lượng >40% (ở tầng ñất mỏng) Có tầng B với màu munsell phổ biến ñỏ hơn 5YR (3,5 YR hay ñỏ hơn) và cả tầng, và có màu khi ẩm < 3,5 và giá trị màu khô không cao hơn 1 ñơn vị. Có tầng B (hay tầng nằm nằm kế cận dưới tầng A) với màu munsell phổ biến ñỏ hơn 10 YR và cường ñộ ≥ 5(ở ñất cát) Có các lớp ñá không liên tục trong lớp ñất 0-100cm Có tầng mặn ở ñộ sâu 0-100cm Tầng mặn ở ñộ sâu 50-100cm Có tầng mặn ở ñộ sâu 25-50cm Có ñộ dẫn ñiện trong dịch chiết > 4dsm-1 ở 25oC, tối thiểu là ở các tầng phụ thuộc ñộ sâu 0-100cm Có tầng tro núi lửa với SiO2 ≥0.6% và tỷ lệ ALpy (ở ñất tro núi lửa) Có 40% hay hơn 40% limon ở tầng ñất dày hơn 30cm ở lớp ñất 0-100 cm Có tầng xám tro Có ñặc trưng ñọng nước ở ñộ sâu 0-50cm Có ñặc trưng ñọng nước ở ñộ sâu 50-100cm ->Cl- ( ở ñất mặn) SO4 > HCO3 Có vật liệu ñất tro núi lửa ñến ñộ sâu 30cm và sâu hơn Có tầng tơi xốp trong ñất nhân tác dày 50cm và sâu hơn Có tầng sulfuric hay vật liệu sulfidic ở ñộ sâu 0-100cm Có tầng sulfuric ở ñộ sâu 0-100cm Có tầng sulfidic ở ñộ sâu 0-100cm Có các chất khác ngoài nhôm, sắt, natri, canxi hay magiê, ñộc hại cho sinh trưởng của cây Có tầng cacbonat ở ñộ sâu 20-100cm
Calei Hyperealci Hypocalci Orthicalci Dystri Epidystri Hyperdystri Eutri Hypereutri Ortheutri Ferrali Hyperferrali
Ferrali
Có tầng vôi ở ñộ sâu 50-100cm
CaCO3 chiếm 50% tầng ñất trở lên
Ảnh hưởng cacbonat ở 0-100cm
Có tầng CaCO3 ở dộ sâu 0-100cm
Ở tầng ñất mỏng, V%<50% ở ñộ sâu 20-100cm
V<50% ở ñộ sâu 0-50cm
V<50% ở ñộ sâu 20-100cm, có nơi V<20%
V>50% ở ñộ sâu 20-100cm
V>80% ở phần lớn tầng ñất 20-100cm
V>50% ở phần lớn tầng ñất 20-100cm
Có ñặc trưng feralit ở 0-100cm
Có CEC<16 me/100g sét ở một số tầng ñất phụ thuộc lớp
ñất 0-100cm
Có CEC Ferri
Hyperferri Foli
Fluvi
Garbi Veti Có tầng kết von sắt, mangan dày ≥25cm chứa >40% hạt kết
von ở ñộ sâu 0-100cm
Có tầng thảm mục
Có vật liệu phù sa ở ñộ sâu 0-100cm
Tích luỹ vật liệu ñất nhân tác chứa trên 35% rác thải hữu cơ
(ở ñất phát triển trên ñất ñá tơi nhân tác)
Có dưới 6me/100g sét bazơ trao ñổi cộng ñộ chua trao ñổi
tối thiểu ở các lớp ñất ở tầng B thuộc ñộ sâu 0-100cm
Có tầng nứt nẻ (trương nở, co giãn) ở ñộ sâu 0-100cm
Có tầng thuỷ tinh ở ñộ sâu 0-100cm Verti
Vitri
Pha ñất
Thể hịên những nhân tố hạn chế có liên quan ñến các ñặc trưng của tầng mặt hay các tầng
dưới sâu. Những nhân tố hạn chế này không nhất thiết phải liên quan ñến hình thái ñất và nó
có liên quan tới nhiều ñơn vị ñất khác nhau. Ví dụ pha canh tác trong ñiều kiện ngập nước có
thể gặp ở trên các nhóm hoặc ñơn vị ñất ñược sử dụng trồng lúa nước khác nhau (ñất phù sa,
ñất xám bạc màu, ñất mặn, chua mặn, ñất cát ...ñược sử dụng trồng lúa nước). Cụ thể người ta ñã xác ñịnh ñược các pha ñất như: canh tác nước (Anthraquic), kết cứng
(Duripan), kết mảnh dễ gẫy (Fragipan), ñã sắt hóa (Petroferic), có ñá lẫn(Lithic), ñá cuội
(Rudic), bị tràn ngập (Inundic), bị mặn hóa (Salic), Natri (Sodic), kết cấu thô (Skeletic)… 2.6. Cơ sở tham khảo quốc tế cho phân loại ñất (IRB) và tài nguyên ñất thế giới (WRB) a. Cơ sở tham khảo quốc tế cho Phân loại ñất IRB (International Reference Base for Soil
Classification) Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..40 Dự án xây dựng cơ sở tham chiếu quốc tế cho phân loại ñất ñược thực hiện năm 1982 và
ñược xem là căn cứ ñể chỉnh sửa lại chú dẫn bản ñồ ñất Thế giới (FAO- UNESCO 1974).
Năm 1990, tại ñại hội lần thứ 14 của Hội khoa học ñất Thế giới ISSS và Trung tâm Tài
nguyên Thế giới IRB ñã ñưa ra khung phân loại ñất thế giới với 20 nhóm ñất chính. Ðề xuất
của IRB rất khó thực hiện vì toàn bộ ñất thế giới chỉ có 20 nhóm nên rất khó trong việc tổ hợp
và ñưa ra những ñịnh nghĩa cho phù hợp. Trong khi ñó FAO ñã xuất bản cuốn sách “Chú dẫn ñã chỉnh sửa cho bản ñồ ñất Thế giới”
Năm 1988 với 28 nhóm và 153 ñơn vị ñất. Trước thực trạng ñó các nhà khoa học ñất ñã ñề
nghị IRB chấp nhận bản chú dẫn chỉnh sửa bản ñồ ñất thế giới của FAO và xem ñó như là
khung cho các hoạt ñộng phân loại ñất sau này. Nhiệm vụ của IRB là áp dụng những nguyên
tắc trong việc ñịnh nghĩa các nhóm ñất và các mối quan hệ của ñất cũng như cung cấp những
hiểu biết sâu rộng về các ñơn vị ñất ñã xác ñịnh hiện nay theo FAO. b. Cơ sở tham khảo thế giới cho các tài nguyên ñất (World Reference Baes for soil
resources) ðây là công trình tiếp theo của IRB có chỉnh sửa chú dẫn bản ñồ ñất thế giới của FAO.
Công trình này là sự hợp nhất của hiệp hội khoa học hệ thống quốc tế (ISSS), FAO và Trung
tâm thông tin ñất Thế giới (ISRIC). Trong hệ thống cơ sở sử dụng cho tham chiếu của WRB có 2 cấp phân loại.
- Cấp I (cấp cơ sở): ðất thế giới ñược chia thành 30 nhóm ñất chính ñược trình bày ở bảng 4.3 dưới ñây Tên Việt nam Tên Việt nam Bảng 4.3 Các nhóm ñất chính của WRB
Tên nhóm ñất WRB
1.Acrisols
2. Albeluvisol Ðất xám
Ðất nâu ñen Tên nhóm ñất WRB
16.Histosols
17.Kastanozems Ðất Alit (tích nhôm) 18.Leptsols
Ðất ñá bọt (núi lửa)
19.Lixisols
Ðất nhân tác
20.Luvisols
Ðất cát
21.Nitisols
Ðất tích vôi
22.Phaeozems
Ðất mới biến ñổi
23.Planosols
Ðất ñen
24.Plintosols
25. Ðất Podzols
Ðất băng giá
Ðất cứng rắn
26.Regosols
Ðất ñỏ vàng
27. Solonchaks
Ðất phù sa
28. Solonetz
Ðất Glây
29. Umbrisol
Ðất thạch cao
30. Vertisols Ðất hữu cơ
Ðất hạt dẻ (có tầng
bạc trắng)
Ðất tầng mỏng
Ðất nâu khô hạn
Ðất nâu ñen
Ðất nâu tím
Ðất nâu xám
Ðất sét chặt bí
Ðất loang lổ
Ðất Potzon
Ðất ñá tơi
Ðất mặn
Ðất kiềm mặn
Ðất ñen nhân tạo
Ðất nứt nẻ 3.Alisols
4.Andosols
5.Anthosols
6.Arenosols
7.Calcisols
8.Cambisols
9.Chernozems
10. Cryosols
11. Durisols
12. Ferralsols
13. Fluvisols
14. Gleysols
15.Gypsisols - Cấp II (Cấp thấp): Có sự tổng hợp các tiếp ñầu ngữ trong tên gọi nhằm thể hiện những tính
chất ñặc trưng bổ sung vào các nhóm ñất chính ñể giúp cho việc ñặt tên ñất chính xác cho các
phẫu diện riêng rẽ. Hệ thống cơ sở sử dụng cho tham chiếu của WRB ñã xác ñịnh ñược 121
ñơn vị ñất cấp thấp ñược ñịnh lượng hóa cụ thể, tên của các ñơn vị này ñược thể hiện ở bảng
4.4 Bảng 4.4 Các ñơn vị ñất của WRB Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..41 Stt Tên ñơn vị ñất Stt Tên ñơn vị ñất Stt Tên ñơn vị ñất
1
2
3
4
5 31 Eutrisilic
32 Ferralic
33 Ferric
34 Fibric
35 Folic 61 Laptic
62 Lithic
63 Lixic
64 Luvic
65 Magnesic Abrupic
Aceric
Acric
Acroxic
Albic Stt Tên ñơn vị ñất
91
92
93
94
95 Regic
Rendzic
Rheic
Rhodic
Rubic 36 Fluvic
37 Fragic
38 Fulvic
39 Garbic
40 Gelic
41 Gelistagnic
42 Geric
43 Gibbsic
44 Glacic
45 Gleyic
46 Glossic
47 Greyic
48 Grumic
49 Gypsic
50 Gypsiric
51 Haplic
52 Histic
53 Hortic
54 Humic
55 Hydragric
56 Hydric
57 Hyperochric
58 Hyperskeletic
59
Irragric
60 Lamellic 66 Mazic
67 Melanic
68 Mesotrophic
69 Mollic
70 Natric
71 Nitic
72 Ochric
73 Ombric
74 Oxyaquic
75 Pachic
76 Pellic
77 Petric
78 Petrocalcic
79 Petroduric
80 Petrogypsic
81 Petrolinthic
82 Petrosalic
83 Placic
84 Plaggic
85 Planic
86 Plinthic
87 Posic
88 Profondic
89 Protic
90 Reductic Entic
Eutric Stt Tên ñơn vị ñất
Ruptic
96
Rustic
97
Salic
98
Sapric
99
100 Silic
101 Siltic
102 Skeletic
103 Sodic
104 Spodic
105 Spolic
106 Stagnic
107 Sulphatic
108 Takytic
109 Tephric
110 Terric
111 Thionic
112 Toxic
113 Turbic
114 Umbric
115 Urbic
116 Vetic
117 Virmic
118 Vertic
119 Vitric
120 Xanthic
121 Yermic Stt Tên ñơn vị ñất Stt Tên ñơn vị ñất Stt Tên ñơn vị ñất
Alcalic
6
Alic
7
Alumic
8
Andic
9
10 Anthraquic
11 Anthric
12 Anthropic
13 Arenic
14 Aric
15 Aridic
16 Arzic
17
Calcaric
18
Calcic
19
Carbic
20
Carbonatic
21
Chernic
22
Chloridic
23
Chromic
24
Cryic
Cutanic
25
26 Densic
27 Duric
28 Dystric
29
30 Tên ñất trong các trường hợp khác nhau cụ thể có thể ñược xác ñịnh theo cách sử dụng các tiếp ñầu ngữ: Bathi:
Endo:
Epi:
Hyper:
Hypo: rất sâu
sâu
nông
nhiều
ít Otthi:
Proto:
Para:
Cumuli:
Thapto: hoạt ñộng
tiềm tàng
xếp lớp
chồng xếp
chôn vùi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..42 Theo quan ñiểm của FAO- UNESCO- WRB thì bản thân các yếu tố và các quá trình hình
thành ñất không ñược sử dụng như tiêu chuẩn phân loại mà chỉ có những biểu hiện bằng các
ñặc ñiểm hình thái ñất cụ thể kết hợp với một số chỉ tiêu lý hóa học thì mới có giá trị phân
chia trong phân loại. Ðất cần ñược xác ñịnh bằng các biểu hiện hình thái hơn bằng các số liệu
phân tích và các ñặc tính ñất và vật liệu “chẩn ñoán” nếu có thể mô tả và xác ñịnh trên cơ sở
thực ñịa là tốt nhất, các kết quả phân tích chỉ nhằm hỗ trợ cho việc xác ñịnh loại ñất. 2.7. Phân loại ñất Việt Nam theo FAO - UNESCO - WRB Theo báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án: “Chương trình Phân loại ñất Việt Nam
theo phương pháp Quốc tế FAO - UNESCO” dùng cho bản ñồ tỷ lệ 1/1.000.000, ñất Việt
Nam có XXI nhóm ñất chính với 61 ñơn vị ñất ñược thể hiện ở bảng 4.5. Tên Việt Nam Ký hiệu Số
TT Ký
hiệu Bảng 4.5 Bảng phân loại ñất Việt Nam theo FAO-UNESCO- WRB
Tên theo
FAO-UNESCO I C AR Ðất cát 1
2
3
4
5
6
7 II M SC 8
9
10 Cc Ðất cồn cát trắng vàng
Cd Ðất cồn cát ñỏ
C Ðất cát ñiển hình
Cb Ðất cát mới biến ñổi
Co Ðất cát potzon
Cg Ðất cát glây
Cf Ðất cát feralit
Ðất mặn
Mm Ðất mặn
Mn Ðất mặn
M Ðất mặn III S Ðất phèn (1) FLt
GLt 11
12 Sp Ðất phèn tiềm tàng
Sj Ðất phèn hoạt ñộng ARl Luvic Arenosols
ARr Rhodic Arenosols
ARh Haplic Arenosols
ARb Cambic Arenosols
ARa Albic Arenosols
ARg Gleyic Arenosols
ARo Ferralic Arenosols
Solonchaks
SCg Gleyic Solonchaks
SCh Haplic Solonchaks
SCm Mollic Solonchaks
Thionic Fluvisols
Thionic Gleysols
GLtp Proto-Thionic Gleysols
FLto Orthi-Thionic Fluvisols IV P Ðất phù sa 13
14
15
16
17 P Ðất phù sa trung tính ít chua
Pc Ðất phù sa chua
Pg Ðất phù sa glây
Pu Ðất phù sa mùn
Pb Ðất phù sa có tầng ñốm gỉ V GL GL Ðất Glây GL Ðất glây trung tính ít chua 18
19
20 GLc Ðất glây chua
GLu Ðất lầy VI T HS Ðất than bùn
Ðất than bùn T 21
22 Ts Ðất than bùn phèn tiềm tàng SN Ðất mặn kiềm
Ðất mặn kiềm VII MK
MK
MKg Ðất mặn kiềm glây CM Ðất mới biến ñổi Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..43 23
24
VIII CM
25
26 CM Ðất mới biến ñổi trung tính ít chua
CMc Ðất mới biến ñổi chua FL Fluvisols (2)
FLe Eutric Fluvisols
FLd Dystric Fluvisols
FLg Gley Fluvisols
FLu Umbric Fluvisols
FLb Cambic Fluvisols
Gleysosl
GLe Eutric Gleysosl
GLd Dystric Gleysosl
GLu Umbric Gleysosl
Histososl
HSf Fibric Histososl
HSt Thionic Histososl
Solonetz
SNh Haplic Solonetz
SNg Glâyic Solonetz
Cambisols
CMe Eutric Cambisols
CMd Dystric Cambisols Tên Việt Nam Ký hiệu Số
TT Ký
hiệu Tên theo
FAO-UNESCO IX RK AN Ðất ñá bọt
RK Ðất ñá bọt
RKh Ðất ñá bọt giàu mùn 27
28 Andosols
ANh Haplic Andosols
ANm Mollic Andosols X R LV Luvisols (3) Ðất ñen 29
30
31
32
33 Rf Ðất ñen có tầng kết von dày
Rg Ðất ñen glây
Rv Ðất ñen cacbonat
Ru Ðất nâu thẫm trên bazan
Rq Ðất ñen tầng mỏng XI N VR Ðất nứt nẻ 34
35 Ne Ðất nứt nẻ trung tính ít chua
Nd Ðất nứt nẻ chua XII XK LX Ðất nâu vùng bán khô hạn XK Ðất nâu vùng bán khô hạn
XKñ Ðất ñỏ vùng bán khô hạn
XKh Ðất nâu vàng vùng khác CL 36
37
38
XIII V
39
40 Ðất tích vôi
V Ðất vàng tích vôi
Vu Ðất nâu thẫm tích vôi XIV L PT 41
42 Ðất có tầng sét loang lổ
Lc Ðất có tầng sét loang lổ chua
La Ðất có tầng sét loang lổ bị rửa LVf Ferric Luvisols
LVg Gleyic Luvisols
LVk Calcic Luvisols
LVx Chromic Luvisols
LVq Lithic Luvisols
Vertisols
VRe Eutric Vertisols
VRd Dystric Vertisols
Lixisols (4)
LXh Haplic Lixisols
LXx Chromic Lixisols
LXh Haplic Luvisols
Calcisols
CLh Haplic Calcisols
CLl Luvic Calcisols
Plinthosols (5)
PTd Dystric Plinthosols
PTa Albic Plinthosols trôi mạnh 43 Lu Ðất có tầng sét loang lổ giàu mùn XV O PTu Humic Plinthosols
Podzoluvisols (6) PD Ðất podzolic
Oc Ðất podzolic chua
Og Ðất podzolic glây 44
45
XVI X PDd Dystric Podzoluvisols
PDg Gleyic Podzoluvisols
Acrisols (7) AC Ðất xám X Ðất xám bạc màu
Xf Ðất xám có tầng loang lổ
Xg Ðất xám glây
Xf Ðất xám Feralit
Xh Ðất xám mùn trên núi 46
47
48
49
50
XVII B ACh Haplic Acrisols
ACp Plinthic Acrisols
ACg Gleyic Acrisols
ACf Ferraic Acrisols
ACu Humic Acrisols
Nitisols NT Ðất nâu tím
B Ðất nâu tím
Bd Ðất nâu tím ñỏ 51
52
XVIII F NTh Haplic Nitisols
NTr Rhodic Nitisols
Ferralsols (8) FR Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Phân loại ñất và xây dựng bản ñồ ñất …………..44 53
54 Ðất ñỏ
Fd Ðất nâu ñỏ
Fx Ðất nâu vàng FRr Rhodic Ferralsols
FRx Xanthic Ferralsols