intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép - SV. Nguyễn Xuân Vinh

Chia sẻ: Nguyễn Xuân Vinh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

181
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung đồ án "Kết cấu bê tông cốt thép" dưới đây để nắm bắt được cách xác định sơ bộ kích thước mặt cắt dầm, xác định nội lực, tính toán chống cắt, tính toán kiểm toán nứt,... Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuyên ngành Kiến trúc xây dựng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép - SV. Nguyễn Xuân Vinh

  1. ĐỒ ÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP Sinh viên: Nguyễn Xuân Vinh                                 Lớp: 64DCDB03 A. Số liệu cho trước ­ Bề rộng chế tạo cánh dầm: bf=60cm ­ Chiều dài nhịp tính toán: l= 19 (m) ­ Khoảng cách tim 2 dầm: 200 cm ­ Tĩnh tải rải đều tiêu chuẩn tác dụng lên dầm: DW= 5,0 (KN/m) ­ Trọng lượng bản thân dầm trên một mét dài phụ thuộc vào kích  thước mặt   cắt dầm: DC=  A (KN/m) ­ Hoạt tải thiết kế: HL­93 ­ Hệ số tải trọng của trọng lượng bản thân dầm: pd  =1.25 ­ Hệ số tải trọng của tải trọng phần trên: pw=1.5 ­ Hệ số tải trọng của hoạt tải: L =1.75 ­ Hệ số xung kích: (1+IM)= 1.25 ­ Hệ số phân bố ngang tính mômen: mgM =0.6 ­ Hệ số phân bố ngang tính lực cắt: mgv =0.65
  2. ­ Hệ số phân bố ngang tính cho độ võng: mg=0.65 ­ Các hệ số điều chỉnh tải trọng: 0.95 ­ Độ võng tương đối cho phép hoạt  tải[]= 1/400 ­ Hệ số cấp đường: k= 0.6 ­Vật liệu    + Cốt thép dọc chịu lực: fy = 42kN/cm2=420MPa     + Cốt thép đai: fy' =320MPa    + Bê tông: f 'c= 2,8kN/cm2=28MPa
  3. 1. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC MẶT CẮT DẦM 1.1 Chiều dài dầm (L) và chiều dài nhịp tính toán (l)    có l= 19 (m) mà L= l9+0.5= 19+0.5= 19.5 (m) 1.2 Chiều cao dầm Chiều cao dầm chọn theo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng. Chiều cao có  thể chọn sơ bộ theo:                      h= l Đối với cầu giản đơn bêtông cốt thép thường thì chiều cao dầm không được nhỏ  hơn 0,07l. Sau đó ta chọn h chẵn đến 5cm. ­Chiều cao dầm được chọn không thay đổi trên suốt chiều dài nhịp. Nên chọn:  h= 80÷150cm ta chọn chiều cao dầm là:                                h= 135cm 1.3 Bề rộng sường dầm    ­ Tại mặt cắt trên gối của dầm, chiều rộng sườn dầm định ra theo tính toán và   ứng suất kéo chủ, tuy nhiên  ở  đây ta chọn bề  rộng sườn dầm không đổi trên suốt  chiều dài dầm. Đối với dầm giản đơn nhịp nhỏ(l20m), có thể chọn bề rộng sườn dầm:        bw= 20cm chọn bề rộng sườn dầm: bw = 25cm 1.4 Chiều dày bản cánh   ­ Chiều dầy bản cánh chọn phụ thuộc vào điều kiện chịu lực cục bộ của vị trí xe  và tham gia chịu lực tổng thể với các bộ phận khác, khi cầu không có dầm ngang thì   bản cánh nên chọn dầy hơn.Dầm đúc sẵn chiều dày bản cánh không được nhỏ hơn  50mm.Theo 22TCN­272­05 thì hf min =  (bf : Khoảng cách giữa hai tim dầm)     chọn chiều dày bản cánh: hf = 16.5cm 1.5 Chiều rộng bản cánh
  4.     Bề rộng bản cánh hữu hiệu đối với dầm bên trong không lấy lớn hơn trị số nhỏ  nhất trong ba trị số sau:   ­   l với l là chiều dài nhịp hữu hiệu.   ­12(hf +bf).   ­  Khoảng cách tim giữa hai dầm.    Bề  rộng cánh tính toán của dầm biên lấy bằng 1/2 bề  rộng hữu hiệu của dầm  trong kề bên, cộng thêm trị số nhỏ nhất của:   ­  l   ­ (6hf + 0,5bf).   ­ Chiều dài của phần cánh hẫng       Khi tính bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu, chiều dài nhịp hữu hiệu có thể  lấy   bằng khẩu độ  tính toán đối với các nhịp giản đơn và bằng khoảng cách giữa các  điểm thay đổi momen uốn của tải trọng thường xuyên đối với các nhịp liên tục,  thích hợp cả momen âm và dương.  lấy b= 130cm 1.6 Chọn kích thước bầu dầm   Kích thước phần bầu dầm phải căn cứ  vào việc bố  trí cốt thép chủ  trên mặt cắt  dầm để quyết định ( số lượng thanh, kích thước các thanh). Tuy nhiên khi chọn sơ  bộ  ban đầu ta chưa biết cốt thép chủ  là bao nhiêu nên phải tham khảo các đồ  án  điển hình và nên đảm bảo kích thước sao cho bề  rộng bầu phải bố  trí được tối  thiểu 4 cột cốt thép và chiều cao  bầu phải bố trí được tối thiểu hai hàng cốt thép. ­ Chọn bl= 39cm ­Chiều cao bầu dầm đối với dầm đúc sẵn không được nhỏ  hơn 12,5cm. Ta chọn   hl=25cm 1.7 Tính sơ bộ trọng lượng bản thân của dầm trên 1(m) dài: ­ Diện tích mặt cắt ngang dầm hf Ac=1,3×0,165+×0,1+(1,35­0,165­0,1­0,07­0,25)×0.25  +×0,07+0,25×0,39=0,56065(m2)  ­ Trọng lượng bản thân của dầm trên 1m dài là:            DC= c.Ac= 25×0,56065= 14,01625 (kN/m) 
  5.    lấy trọng lượng thể tích của bê tông là =25kN/m3  1.8 Quy đổi thiết diện tính toán                        Hình 1.               Chiều dày cánh mới:                  hfmới = hf +            Chiều dày bầu dầm mới:                    h1mới = h1 +            S1S2 là diện tích của một tam giác tại chỗ vát (như hình 1)    Thay số ta có:        ­Chiều dày cánh quy đổi:                      hfmới = hf +  = 17,45 (cm)        ­Chiều cao bầu dầm mới:           h1mới  = h1 +  = 28,5 (cm)                                                                       Hình 2. Tiết diện sơ bộ                                                Hình 3. Tiết diện tính toán 2.XÁC ĐỊNH NỘI LỰC 2.1 Xác định momen. 2.1.1 Vẽ đường ảnh hưởng momen tại các tiết diện: ­ Chiều dài nhịp tính toán : l=19m ­ Chia dầm thành 10 đoạn tương  ứng với các mặt cắt đánh số  từ  0 đến 10, mỗi   đoạn dầm dài 1.9m ­ Đường ảnh hưởng momen tại các thiết diện:  2.1.2 Tính toán:
  6. để tính momen tại mặt cắt nào đó, ta tiến hành xếp tải bất lợi nhất lên đường ảnh  hưởng momen tại mặt cắt ấy. Tính diện tính đường ảnh hưởng tương ứng dưới tải  trọng dải đều và tính tung độ  đường  ảnh hưởng tương  ứng dưới tải trọng tập   trung. a­ Đối với TTGH cường độ, momen M tại mặt cắt thứ (i) nào đó của dầm được xác   định theo công thức sau: Mi,cd = [(1,25.DC+1,5.DW+1,75.mgM.PLL)M +1,75.k.mgM.(1+IM)i,Myi,M] b­ Đối với TTGH sử dụng, momen M tại mặt cắt thứ (i): Mi,sd= [(1,0.DC+1,0DW+1,0.mgMPLL)M + 1,0.k.mgM.(1+IM)i,Myi,M] Trong các công thức trên: PLL       : Tải trọng làn dải đều LLi,M     : Tải trọng tập chung của bánh xe hoạt tải thiết kế ứng với ĐAH momen tại   mặt cắt i. mgM     : Hệ số phân bố ngang tính cho momen (đã tính cả hệ số làn xe m). (1+IM) : Hệ số xung kích  M           :  Diện tích ĐAH momen tại mặt cắt thứ i, tương ứng với tải trọng dải đều. k:        : Hệ số cấp đường. Ở đây, k=0.65 yi,M     : Tung độ ĐAH momen tương ứng dưới tải trọng bánh xe đang xét (tim bánh   xe).
  7. Momen uốn lớn nhất tại mặt cắt giữa nhịp:  110KN 110KN 1200 TandemLoad 145KN 4300 145KN 4300 35KN TruckLoad LaneLoad DW DC ÐAH M5 y3 y1 y5 y2 ,y4 M5,cdtruck=0,95×=2428.71 (KN.m) M5,cdtandem=0,95×=2284.65 (KN.m) M5,sdtruck=0,95×=1590.13 (KN.m) M5sdtandem=0,95×=1507.8 (KN.m) Bảng 1­ Giá trị momen M so sánh các giá trị, thấy hoạt tải TruckLoad gây ra hiệu ứng momen lớn hơn so với   hoat tải TandemLoad.Ta lấy giá trị này để thiết kế dầm. Vẽ được biểu đồ bao mômen cho dầm ở TTGH cường độ: Hình 6. Biểu đồ bao mômen M (kN.m) 2.2. Xác định lực cắt 2.2.1. Vẽ đường ảnh hưởng lực cắt tại các tiết diện: Hình 7. Đường ảnh hưởng lực cắt 2.2.2. Tính toán   Để tính lực cắt tại mặt cắt nào đó, ta tiến hành xếp tải bất lợi nhất lên đường ảnh  hưởng lực cắt tại mặt cắt ấy. Tính diện tích đường ảnh hưởng tương ứng dưới tải   trọng rải đều và tính tung độ đường ảnh hưởng tương ứng dưới tải trọng tập trung. a­ Đối với TTGH cường độ, lực cắt V tại mặt cắt thứ (i) nào đó của dầm được xác   định theo công thức sau:
  8.  Vi,cd=[ωV+1,75.mgV.PLL.ω1V+1,75.k.mgv.(1+IM)i,V yi,V] b­ Đối với TTG sử dụng, lực cắt V tại mặt cắt thứ (i): Vi,sd=[ωV+1.mgV.PLL.ω1V+1.k.mgv.(1+IM)i,V yi,V] Xếp tải ở vị trí 0;1 và 5 110KN 110KN 1200 TandemLoad 145KN 145KN 35KN 145KN 4300 4300 truckLoad LaneLoad DW DC _ 0.9 ÐAH V1 +  0.1 y1,y4 y5 y2 y3 110KN 110KN 1200 TandemLoad 4300 145KN 4300 35KN truckLoad LaneLoad DW DC 0.5 + ÐAH V5 _ 0.5 y1,y4 y5 y2 y3 110KN 110KN 1200 TandemLoad 145KN 4300 145KN 4300 35KN truckLoad LaneLoad DW DC 1 + ÐAH V0 y1,y4 y5 y2 y3
  9. V5truck,cd=0,95x[(1,25x14,01625+1,5x5)9,5+1,75x0.65x9.5×9.5+  1,75x1x0.651025(145x1+145x0,77+35x0,55)]=669.87 kN V5tandem,sd=[9,5+1x0,65x9,3x9,5 +1x0,65x0x65x1,25(110x1+110x0,94)=325,009kN V5tandem,cd=0,95x[(1,25x14,01625+1,5x5)9,5+1,75x0.65x9.5×9.5+  1,75x1x0.651025(110x1+110x0,94) = 508.6484kN V5truck,sd=[9,5+1x0,65x9,3x9,5+1x0,65x0x65x1,25(]=364,602kN Để tiện tính toán ta lập bảng giá trị lực cắt Bảng 2­Giá trị lực cắt V  Ghi chú: Xi :    Khoảng cách từ gối đến mặt cắt i η = 0.95:    Hệ số điều chỉnh tải trọng :   Hoạt tải tương đương của xe hai trục thiết kế   ứng đ.ả.h M tại mặt cắt i (Tra   bảng ) : Hoạt tải tương đương của xe tải thiết kế  ứng với đ.ả.h M tại mặt cắt i (Tra   bảng ) mgM  = 0,65:  Hệ số phân bố ngang tính cho mômen  DC = 15.95:  Trọng lượng dầm trên một đơn vị chiều dài  DW = 5.0:  Trọng lượng các lớp mặt cầu và các tiện ích công cộng trên một đơn vị  chiểu dài  (1+IM) = 1.25: Hệ số xung kích   :  Diện tích đường ảnh hưởng M (m2) K = 0.65:  Hệ số hoạt tải HL­93 : Mômen tại mặt cắt i tính ở trạng thái giới hạn cường độ, khi lấy với giá trị  Max(,) : Mômen tại mặt cắt i tính  ở trạng thái giới hạn sử  dụng, khi lấy với giá trị  Max(,)
  10. So sánh các giá trị  ghi ở  cột (10) với cột (11), thấy hoạt tải TruckLoad gây ra hiệu   ứng lực cắt lớn hơn so với hoạt tải TandemLoad. Ta lấy giá trị  này để  thiết kế  dầm. Vẽ được biểu đồ bao lực cắt cho dầm ở TTGH cường độ: Hình 9. Biểu đồ bao lực cắt V (kN) 3. Tính toán và bố trí cốt thép tại mặt cắt giữa dầm Chiều cao có hiệu (chiều cao làm việc) của dầm có thể lấy: ds = (0,8÷0,9)h  Lấy: ds =108 cm, và giả sử a=hf . Sức kháng uốn danh định: Mn = 0,85.f'c.hf.bw.(ds ­ ) + 0,85.f'c.1.hf.(bf ­bw ) Với f'c =2,8 kN/cm2 1=0,85; hf =17,45cm ; bf=75cm.  Giả sử TTH đi qua sườn dầm và cốt thép chảy dẻo (fs=fy) Mr=MnMu Mn gh =                   (Mu=2428,71kNm) mà Mn=0,85.fc.a.bw.(ds ­  )+0,85.f'c.B1.hf.(bf ­ bw).(ds ­ ) Đặt  = ;       A0= α(1 ­ ) A0= = =0,1363 (cm)hf  = 17,45  t/m TTH đi qua sườn dầm. Kiểm tra cốt thép chảy dẻo: s > y  0,003×     > y = 
  11.                                                          >                                                            0,014 > 0,0021  (t/m)   As cần thiết  =                   =  = 61.6 cm2 Bảng 3­ Phương án cốt thép Từ bảng trên, ta  chọn phương án 3           +) Số thanh bố trí:10                      +) Số  hiệu thanh: 29 Đường kính danh định của thanh thép 28.7 (ASTM   A615M)            +) Tổng diện tích cốt thép thực tế: 64.5 cm2 * Kiểm tra lại thiết diện:     ­ Ta có: As = 64.5 (cm2)    ­ Khoảng cách từ thớ chịu kéo ngoài cùng đến trọng  tâm đám cốt thép:       d1= = 114 mm    ­ Khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén  ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo là:  ds= h ­ d1  =1350 ­ 114 = 1236 (mm ) = 123,6 (cm)  ­Lúc này chiều cao vùng nén:  a=  = =18 a >1.hf=0,85×17,45=15,0875    ­ Mômen kháng tính toán:    Mr=.Mn=0,9. [0,85.f'c.a.bw.(ds ­ ) + 0,85.f'c.1.hf.(bf ­bw ).(ds ­ ]                  =0,9×[0,85×2,8×18 ×25×(123,6­  ) +0,85×2,8×0,85×17,45×(72­25)×( 123,6  ­ ]   =295212,2 kN.cm             Mr  =2952,122 kNm >Mu=2428,71kNm dầm đủ khả năng chịu mômen    Hàm lượng cốt thép tối đa:   = = 0,257 ≤ 0,42 (t/m)
  12.    Hàm lượng cốt thép tối thiểu:  = >                       >0.03×   0,03 >  0,00214  (t/m) 4. Vẽ biểu đồ bao vật liệu     Để tiết kiệm thép, số lượng cốt thép chọn khi tính với mặt cắt có mômen lớn  nhất sẽ lần lượt được cắt bớt đi cho phù hợp với hình bao mômen. Tại mỗi vị trí  thiết diện có số thanh thép cắt bớt  đi, phải luôn đảm bảo điều kiện: Mr > Mu.      Số thanh thép cắt bớt đi luôn đảm bảo tính đối xứng và phù hợp với yêu cầu cấu  tạo. Có ít nhất 1/3 số thanh cốt thép chủ được kéo về neo ở gối. Không được cắt  hoặc uốn cốt thép ở góc cốt thép đai. Không được cắt 2 thanh cạnh nhau trên cùng  mặt cắt. Tại mỗi mặt cắt phải xác định lại diện tích cốt thép, vị  trí  trục trung hoà,   chiều cao khối ứng suất tương đương và mômen kháng tính toán tại tiết diện có cắt  thép. Do đó ta có bảng sau:                         Lần cắt 1 (II­II)                          L ần c ắt 2 (III­III)                   L ần c ắt 3 (IV­ IV)                                   Bảng 5­ Phương án cắt cốt thép Số  Số thanh  As  d1  d s   a  Vị trí  Mr  Mi,cdtruck  2 lần  thép còn  (cm )  (cm) (cm) (cm) TTH (kNm) (kNm) cắt lại còn lại 0 10 64.5 11.4 123.6 22.5 Qua sườn 2931.32 2428.71 1 8 51.6 11 124 12.7 Qua cánh 2403.81 2 6 38.7 10.33 124.67 9.5 Qua cánh 1837.49
  13. Dùng phương pháp nội suy, xác định vị trí mặt cắt, tức là điểm cắt thép lý thuyết: ­ Lượng cốt thép tối thiểu phải thỏa mãn:       Khi  thì điều kiện lượng cốt thép tối thiểu sẽ là . Điều này có nghĩa là khả  năng   chịu lực của dầm phải bao ngoài đường  khi . ­ Xác định mômen kháng nứt:   Diện tích mặt cắt ngang dầm là :              Ag = 17,45×75+(135­17,45­28,5)×25+39×28,5= 4646.5(cm2) Xác định vị trí trục trung hoà :   = = 73,96 (cm)  = ++  +  =9147828,036(cm4)  Ig= 9147828,036 (cm4) Cường độ chịu kéo khi uốn của bê tông là : = =3,33(MPa) Vậy mômen kháng nứt là:  = =411,87 (kNm)   ­ Tìm vị trí mà Mu=1,2Mcr và Mu=0,9Mcr . Để tìm được các vị trí này ta xác định  khoảng cách x1x2 nội suy tung độ của biểu đồ mômen ban đầu.    Ta có:  Mu=   0,9Mcr=0,9 × 411,87 =370,69 kNm x1 =772  mm                 Mu=  1,2Mcr =1,2 × 411,87 =494,25 kNm x2=1029  mm Điều chỉnh biểu đồ như sau: ­ Từ gối tới x 1 điều chỉnh  Mu thành đường 4/3 Mu' ­ Từ x1 tới 2nối bằng đường nằm ngang. ­ Từ x2 tới giữa dầm giữ nguyên đường 
  14. BIỂU ĐỒ BAO MÔMEN SAU KHI ĐàHIỆN CHỈNH  *Xác định điểm cắt lý thuyết: Điểm cắt lý thuyết là điểm mà tại đó theo yêu cầu về uốn không cần cốt thép dài   hơn. Để xác định điểm cắt lý thuyết ta chỉ  cần vẽ biểu đồ  mômen tính toán Mu và  xác đinh điểm giao biểu đồ ΦMu. *Xác định điểm cắt thực tế: Từ điểm cắt lý thuyết này kéo về phía mômen nhỏ một đoạn là l1. Chiều dài l1 lấy bằng giá trị lớn nhất trong các giá trị sau: ­ Chiều cao hữu hiệu của  tiết diện: d=h­ds=1350­114=1236(mm) ­  15 lần đường kính danh định: 15d = 15×28,7 = 430,5 (mm) ­ chiều dài nhịp:  ×19000 = 950 (mm) => Vậy : l1 = 1240(mm) ­ Chiều dài phát triển lực ld:Chiều dài này không được nhỏ hơn tích số chiều dài  triển khai cốt thép cơ  bản ldb với các hệ  số  điều chỉnh, đồng thời không nhỏ  hơn  400(mm).Trong đó, ldb lấy giá trị lớn nhất trong hai giá trị sau:    ldb =   =   =1072,66(mm)   ldb=0.06×db׃y=0.06×28,7×440= 757,68 (mm).
  15. Trong đó:Ab là diện tích thanh 29                 db là đường kính thanh 29 =>Chọn ldb= 1072,66 (mm). + Hệ số điều chỉnh làm tăng  hệ số điều chỉnh làm tăng ld: 1 +Hệ số điều chỉnh làm giảm ld:  ld= = =0,9457 Với    Act:61 cm2  là diện tích cần thiết khi tính toán.           Att :64.5 cm2  là thực tế bố trí. =>Vậy ld=1 x 0,9457 x 1072,66 = 1014,20 (mm). Chọn ld= 1020 (mm). Trên cơ sớ đó ta vẽ biểu đồ bao vật liệu như sau: điểm cắt lý thuyết
  16. V.TÍNH TOÁN CHỐNG CẮT : ­ Biểu thức kiểm toán:φ.Vn>Vu Vn:Sức kháng cắt danh định, được lấy bằng giá trị nhỏ hơn của:Vn=Vc+Vs Hoặc  Vn=0.25׃c’×bv×dv(N)  Vc=0.083×β×  ×bv×dv  Vs= Trong đó: +bv: Bề rộng bản bụng hữu hiệu, lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất trong   chiều cao dv,vậy bv=bw=200mm +dv: Chiều cao hữu hiệu  +S(mm): Cự ly cốt thép đai +β: Hệ số chỉ khả năng của bêtông bị nứt chéo truyền lực kéo. +θ: Góc nghiêng của ứng suất nén chéo + β, θ:đựoc xác định bằng cách tra đồ thị và tra bảng +α: Góc  nghiêng của  cốt  thép  ngang với  trục  dọc , α =900 +φ: Hệ  só  sức  kháng  cắt, với  bêtông thường, φ=0.9. +Av: Diện tích cốt thép bị cắt trong cự ly s (mm)  +Vs: Khả năng chịu lực cắt của cốt thép(N) +Vc: Khả năng chịu lực cắt của bêtông(N). +Vu: Lực cắt tính toán. Bước 1:Xác định chiều cao chịu cắt hữu hiệu dv.                   dv=max{0.9de;0.72h;d­} Ta có bảng sau: Vị trí  tính ds  (mm) a (mm) 0.9 ds ds­ a/2 0.72h dv (mm) 6 thanh 1220 95 1098 1188.5 972 1188.5
  17. Bước 2:Kiểm tra điều kiện chịu lực cắt theo khả  năng chịu lực của bêtông  vùng nén  Xét mặt cắt cách gối một đoạn dv, xác định nội lực trên đường bao bằng   phương pháp nội suy. Điều kiện kiểm tra là lực cắt Vu tại mỗi mặt cắt
  18. ­ Ta có: S   Trong đó: Av : diện tích cốt đai trong cự li s (mm2)                   fy=320(MPa): là giới hạn chảy quy định của cốt thép đai(MPa)            Chọn cốt thép đai số 10, d = 9.5 mm  diện tích mặt cắt ngang một thanh là: Av= 71x2=142  Ta có bảng sau Av  Chọn S  dv mm (mm2) Vs (N) Smax (mm) (cm) 1188.5 142 1.91314 367130.7 233.5 20 ­Kiểm tra lượng cốt thép tối thiểu: Điều kiện kiểm tra: Av > Avmin    Trong đó:             Av = 142 (mm2)                                Avmin= Do đó ta có  ­ Kiểm tra khoảng cách tối đa của cốt thép đai: Điều kiện kiểm tra:   +) Nếu Vu 
  19. n Đ ạ 1188.5 570.68 506.07 1.1544 178.125371 2838 1079.825 t Tóm lại: cốt thép đai được bố trí dải đều chiều dài dầm với khoảng cách 200mm VI: TÍNH TOÁN KIỂM TOÁN NỨT:  ­ Tại một mặt cắt bất kì thì tùy vào giá trị nội lực bêtông có thể bị nứt hay không.  Vì thế để tính toán kiểm toán nứt ta kiểm tra xem mặt cắt có bị nứt hay không.  ­ Để tính toán xem mặt cắt có bị nứt hay không người ta coi phân bố ứng suất trên  mặt cắt ngang là tuyến tính và ứng suất kéo fc của bê tông. Mặt cắt ngang tính toán 6.1 : Kiểm tra tiết diện ở giữa dầm có bị nứt hay không. ­ Diện tích của mặt cắt ngang: Ag Ag= 130×17,45 + 28,5×39 + 89,05×25 = 5606,25 (cm2) ­ Vị trí trục trung hòa: yt =   ­ Xác định mômen kháng nứt:   Diện tích mặt cắt ngang dầm là :              Ag = 17,45×130+(135­17,45­28,5)×25+39×28,5= 5606,25(cm2) Xác định vị trí trục trung hoà :   = = 82,92 (cm)        =  ++  +  =11340956,87(cm4)  Ig= 11340956,87 (cm4) Cường độ chịu kéo khi uốn của bê tông là : = =3,33(MPa)  Vậy mômen kháng nứt là:  = =455,44 (kNm) ­ Tính ứng suất kéo của bê tông fc =  =  = 11626,31876 (kN/m)                                                               = 11,626 (MPa)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0