Viện khoa học và công nghệ môi trường
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ MÔI TRƢỜNG
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG K57
-----***-----
ĐỒ ÁN II
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 200 m3/ngày đêm
BẰNG CÔNG NGHỆ AEROTANK TRUYỀN THỐNG
Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Ngọc Tân
Phạm Thị Trà My
Sinh viên:
Kỹ thuật môi trường K57
Lớp:
20123315
MSSV:
Page 1
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Viện khoa học và công nghệ môi trường
MỤC LỤC
ĐỒ ÁN II ........................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT ................................... 3
1.1. NƢỚC THẢI SINH HOẠT .................................................................................... 3
1.2. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA NƢỚC THẢI SINH HOẠT ................................................... 3
CHƢƠNG II. THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG SUẤT 200 M3/NGÀY ĐÊM BẰNG CÔNG NGHỆ AEROTANK TRUYỀN THỐNG ............ 7
2.1. BỂ AEROTANK TRUYỀN THỐNG ....................................................................... 7
2.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ....................................................................... 8
2.3. CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN HỆ THỐNG XỬ LÝ ................................................ 9
2.4. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ ............................................. 9
a. Thiết kế bể lắng I ............................................................................................. 9
b. Tính toán thiết kế bể aerotank ...................................................................... 12
c. Tính toán thiết kế bể lắng II .......................................................................... 21
Page 2
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 26
Viện khoa học và công nghệ môi trường
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
1.1. Nƣớc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt động thương
mại, công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
Lượng nước thải sinh hoạt dao động trong phạm vi rất lớn, tùy thuộc vào mức sống, thói quen của người dân và điều kiện khí hậu, có thể ước tính từ 65-90% lượng nước được cấp. Ở Việt Nam, tiêu chuẩn cấp nước theo đầu người khoảng từ 100-200 l/người.ngày đêm.
Lưu lượng nước thải sinh hoạt thải ra trong ngày thường có sự dao động theo thời
gian trong phạm vi lớn như hình minh họa bên dưới:
c ớ ƣ n g n ợ ƣ
l
u ƣ
l
0
6
12
18
24
Thời gian (h)
Hình 1.1. Sự biến động lưu lượng theo thời gian của nước thải sinh hoạt
1.2. Các đặc tính của nƣớc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều tạp chất khác nhau, trong đó khoảng 52% là chất
hữu cơ, 48% là chất vô cơ và một lượng lớn vi sinh vật thường ở dạng virut và vi khuẩn gây bệnh như tả, lỵ, thương hàn… Trong nước thải cũng có các vi khuẩn không có hại, có tác dụng phân hủy các chất hữu cơ.
Thành phần của nước thải sinh hoạt tương đối ổn định, phụ thuộc vào tiêu chuẩn
cấp nước, đặc điểm của hệ thống thoát nước, trang thiết bị vệ sinh…
Page 3
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước sinh hoạt:
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Các chỉ tiêu vật lý
Tổng chất rắn (TS): là phần còn lại sau khi đã cho nước thải bay hơi hoàn toàn
ở nhiệt độ từ 103 – 105oC. Đơn vị mg/l.
Chất rắn lơ lửng (SS): là những chất rắn không tan trong nước. Hàm lượng các chất lơ lửng (SS) là lượng khô của phần chất rắn còn lại trên giấy lọc sợi thủy tinh khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi khối lượng không đổi. (mg/L).
Chất rắn dễ bay hơi (VS): là lượng mất đi khi nung lượng chất rắn huyền phù (SS) ở 550oC cho đến khi khối lượng không đổi (mg/L). Người ta thường sử dụng chỉ tiêu này để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ có trong mẫu nước.
Chất rắn hòa tan (DS): là những chất tan được trong nước, bao gồm cả chất vô cơ lẫn chất hữu cơ. Hàm lượng các chất hòa tan (DS) là lượng khô của phần dung dịch qua lọc khi lọc 1 lít nước mẫu qua phễu lọc có giấy lọc sợi thủy tinh rồi sấy khô ở 105oC cho tới khi khối lượng không đổi (mg/L).
Mùi: Khi nước thải sinh hoạt bị phân hủy yếm khí các chất hữu cơ tạo ra các
hợp chất như H2S, indol, scatol… gây mùi khó chịu.
Độ màu: màu của nước là do chất mùn, các chất hòa tan, chất dạng keo hoặc do thực vật thối rữa, sự có mặt của một số ion kim loại (Fe, Mn), tảo, than bùn…có thể làm cản trở khả năng khuếch tán của ánh sáng vào nguồn nước gây ảnh hưởng đến khả năng quang hợp của hệ thủy sinh thực vật. Độ màu còn làm mất vẻ mỹ quan của nguồn nước nên rất dễ bị sự phản ứng của cộng đồng lân cận.
Độ đục: do các chất lơ lửng và các chất dạng keo chứa trong nước thải tạo nên.
Đơn vị đo độ đục thông dụng là NTU.
Nhiệt độ: Nhiệt độ của nước thải là một trong những thông số quan trọng bởi vì phần lớn các sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt đều ứng dụng quá trình xử lý sinh học mà quá trình đó thường bị ảnh hưởng mạnh bởi nhiệt độ. Nhiệt độ của nước thải ảnh hưởng đến đời sống thủy sinh vật, sự hòa tan oxy trong nước.
Các chỉ tiêu hóa học
Hàm lượng oxy hòa tan (DO): Hàm lượng oxy hòa tan là một chỉ số đánh giá “tình trạng sức khỏe” của nguồn nước, phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như áp suất, nhiệt độ, thành phần hóa học của nguồn nước, số lượng vi sinh, thủy sinh vật… Oxy là chất không thể thiếu đối với tất cả sinh vật.
Page 4
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Nhu cầu oxy sinh hóa BOD: là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ trong một khoảng thời gian xác định, mg/l. Chỉ tiêu BOD phản ánh mức độ ô nhiễm hữu cơ của nước thải, giá trị BOD càng lớn thì nước thải bị ô
Viện khoa học và công nghệ môi trường
nhiễm càng cao. Giá trị thường sử dụng là BOD5 (lượng oxy cần thiết trong 5 ngày đầu ở 20oC).
-.
Nhu cầu oxy hóa học COD: là lượng oxy cần thiết để oxy hóa chất hữu cơ thành CO2 và H2O dưới tác dụng của các chất oxy hóa mạnh, mg/l. Tỉ số BOD/COD thường nằm trong khoảng 0.5 – 0.7.
Hàm lượng Nitơ: Nitơ có trong nước thải ở dạng vô cơ và hữu cơ. Trong đó nước thải sinh hoạt, phần lớn Nitơ hữu cơ là các chất có nguồn gốc protit, thực +, NH3 và các dạng phẩm dư thừa, còn các Nitơ vô cơ gồm các dạng khử NH4 -. Tuy nhiên, về nguyên tắc trong nước thải chưa xử lý - và NO3 oxy hóa NO2 - và NO3 thường không có NO2
Hàm lượng Photpho: Photpho và các hợp chất chứa Photpho có liên quan đến hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. Hợp chất photpho tìm thấy trong nước thải sinh hoạt thường phát sinh từ: phân bón, chất thải của người và động vật, các hóa chất tẩy rửa và làm sạch.
pH: pH có ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật trong nước. Trong xử lý sinh học, pH có ảnh hưởng tới hoạt động của vi sinh vật, do đó ảnh hưởng tới hiệu quả xử lý. Ngoài ra pH còn ảnh hưởng tới quá trình tạo bông cặn ở bể lắng. Nước thải sinh hoạt thường có giá trị pH khá ổn định trong khoảng từ 7÷8.2.
Các chỉ tiêu khác: tổng các chất hoạt động bề mặt, kim loại nặng, các hóa chất
độc hại, độ kiềm, độ axit, sunfua…
Các chỉ tiêu vi sinh:
Chất lượng về mặt vi sinh của nước thường được đánh giá bằng nồng độ của vi khuẩn chỉ thị - những vi khuẩn không gây bệnh, về nguyên tắc là nhóm trực khuẩn coliform. Thường dùng chỉ số tổng coliform để đánh giá chất lượng nước về mặt vi sinh. Đơn vị MPN/100ml.
Một số giá trị đặc trưng của các thông số cơ bản trong nước thải sinh hoạt được
Page 5
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
cho trong bảng dưới đây:
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Nguồn: Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Trần Văn – Ngô Thị Nga, 2000
Bảng 1.1. Thành phần nước thải sinh hoạt
Page 6
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Như vậy nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng khá cao, phù hợp để xử lý sinh học. Thông thường tỉ lệ BOD/COD 0.5 và tỉ lệ BOD5: N: P bằng 100 : 5 : 1 có thể áp dụng phương pháp xử lý sinh học. Một trong những phương pháp xử lý sinh học nước thải sinh hoạt phổ biến nhất hiện nay là sử dụng bể aerotank truyền thống.
Viện khoa học và công nghệ môi trường
CHƢƠNG II
THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI CÔNG SUẤT 200 m3/ngày đêm BẰNG CÔNG NGHỆ AEROTANK TRUYỀN THỐNG
2.1. Bể aerotank truyền thống
Bể aerotank là một công trình xử lý sinh học hiếu khí. Trong bể Aeroten, các chất lơ lửng đóng vai trò là các hạt nhân để cho vi sinh vật cư trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Các vi sinh vật đồng hóa các chất hữu cơ có trong nước thải thành các chất dinh dưỡng cung cấp cho sự sống và phát triển sinh khối, đồng thời giải phóng ra CO2 và H2O. Như vậy các chất hữu cơ có trong nước thải được chuyển hóa thành các chất vô cơ như H2O, CO2 ít độc hại với môi trường.
Bể aerotank có hình tròn hoặc hình khối chữ nhật. Nước thải được đưa vào bể, chảy qua suốt chiều dài bể và được sục khí, khuấy trộn nhằm tăng cường lượng oxy hòa tan trong nước và duy trì bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng. Bùn hoạt tính sẽ phân hủy các chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nước thải, do đó làm giảm nồng độ BOD và các chất dinh dưỡng trong nước. Sau một thời gian xử lý trong bể hiếu khí, nước thải được đưa sang bể lắng bùn sinh học để tách các bông bùn ra khỏi nước đến nồng độ cho phép trước khi xả thải ra ngoài môi trường học đi vào các hệ thống xử lý sau đó. Một phần bùn hoạt tính sau lắng được tuần hoàn lại bể aerotank để duy trì nồng độ bùn hoạt tính trong bể, phần dư còn lại sẽ được xả ra ngoài.
Page 7
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý bằng bể aerotank
Viện khoa học và công nghệ môi trường
2.2. Quy trình công nghệ xử lý
Hình 2.2. Quy trình xử lý nước thải bằng công nghệ aerotank truyền thống
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nước thải sinh hoạt đi qua song chắn rác để tách các tạp chất thô, có kích thước lớn, sau đó được đưa qua bể lắng cát để tách tạp chất thô có khối lượng lớn ra khỏi dòng nước thải. Tiếp đó, nước thải được dẫn vào bể điều hòa để điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm. Không khí được cấp vào bể điều hòa nhằm ngăn quá trình lắng cặn và phân hủy yếm khí tạo mùi hôi. Sau bể điều hòa, nước thải được bơm sang bể lắng I với lưu lượng Q m3/h để tách bớt chất rắn lơ lửng mà chủ yếu là các chất vô cơ, đến nồng độ chất rắn lơ lửng 150mg/l.
Page 8
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Nước thải từ bể lắng I sẽ chảy sang bể aerotank, tại đây diễn ra quá trình phân hủy hiếu khí các chất hữu cơ do vi sinh vật trong bùn hoạt tính. Không khí sẽ được cấp
Viện khoa học và công nghệ môi trường
vào liên tục để cung cấp oxy cho hoạt động hô hấp của vi sinh vật và đảm bảo bùn hoạt tính luôn lơ lửng, để vi sinh vật có thể tiếp xúc được với chất dinh dưỡng trong nước. Vi sinh vật phát triển sẽ tạo ra một lượng sinh khối lớn.
Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải sẽ tự chảy đến bể lắng bùn sinh học. Bể này có nhiệm vụ tách bùn ra khỏi nước. Nước trong sẽ chảy tràn lên trên, qua máng thu và sang hệ thống khử trùng sau đó. Bùn lắng thu được, một phần được tuần hoàn lại bể hiếu khí, phần dư sẽ được dẫn đến bể nén bùn rồi đem phơi khô hoặc đưa đi phân hủy yếm khí thu khí sinh học. Nước sau khử trùng đã đạt yêu cầu về chất lượng (QCVN 14:2008/BTNMT) sẽ được thải ra môi trường. Tùy vào mục đích sử dụng nước sau xử lý mà các yêu cầu chất lượng đầu ra sẽ khác nhau.
2.3. Các thông số tính toán hệ thống xử lý
STT Thông số Đơn vị Giá trị đầu vào Yêu cầu đầu ra
200 1 Lưu lượng m3/h 200
40 2 mg/l 250 BOD5
50 3 SS mg/l 350
5 4 N-amoni mg/l 40
7.2 5 pH - 7.2
oC
20 6 Nhiệt độ 20
2.4. Tính toán, thiết kế các công trình xử lý
a. Thiết kế bể lắng I
Lưu lượng thiết kế của bể lắng là 200 m3/ngày đêm là khá nhỏ, chọn thiết kế loại
bể lẳng đứng.
Chọn đường kính của ống trung tâm là 0,4m
Diện tích của ống trung tâm:
ftt = 4.d2 = 4.0,42 = 0,126 m2
Vận tốc nước chảy trong ống trung tâm:
Page 9
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Chọn tải trọng thủy lực làm việc của bể là Uo = 35 m3/m2.ngày. Khi đó:
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Diện tích của bể: Fb = Fl + ftt = 5,714 + 0,126 = 5,84 m2
Chọn đường kính bể thiết kế là D = 2,8 m
Đường kính của bể lắng:
=> Fl = 6,157 – 0,126 = 6,03 m2
Khi đó, diện tích bể lắng:
Tải trọng lắng thiết kế là:
m3/m2.ngày đêm
m3/m2.ngày đêm (theo TCXD)
Chọn chiều cao phần lắng của bể là H = 3,5 m Thể tích của bể lắng:
Thời gian lưu thủy lực:
Tốc độ nước chảy trong vùng lắng:
Phần đáy hình nón của bể có đường kính hình tròn nhỏ là 30cm và đường kính hình tròn lớn là 2,8m, góc nghiêng đáy so với phương thẳng đứng là 50o. Chiều cao đáy sẽ là:
Tổng chiều cao của bể lắng I là:
Hb = H + h + 0,3 = 3,5 + 1,5 + 0,3 = 5,3 m
Page 10
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Với chiều cao an toàn là 0,3 m
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Ống trung tâm:
+ Chiều dài của ống trung tâm bằng 3,5m, cao bằng miệng bể lắng.
+ Phần ống loe có đường kính miệng loe bằng 1,35 đường kính ống trung tâm bằng 0,54m và dài 0,38 m.
Tấm chắn: tấm chắn có góc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 17o và có
đường kính bằng 1,3 đường kính miệng loe: 1,3.0,54 = 0,7 m
Chọn khoảng cách từ miệng loe của ống trung tâm đến tấm chắn là 0,3 m.
Máng thu nước:
Thiết kế máng nước một vòng quanh bể
Đường kính máng thu bằng 0,8 đường kín bể lắng: 0,8.2,8 = 2,24 m
Chiều dài máng thu: C = .Dm = .2,24 = 7 m
m3/m.ngày đêm
Tải trọng máng thu:
Chiều rộng của máng thu:
Chiều cao máng thu chọn bằng 250mm
Hiệu suất làm việc:
+ Hiệu quả tách SS:
SSr = 147 mg/l < 150mg/l => hiệu quả xử lý đạt yêu cầu
BOD ra khỏi bể lắng I:
Page 11
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
+ Hiệu quả tách BOD theo cặn lắng:
Viện khoa học và công nghệ môi trường
b. Tính toán thiết kế bể aerotank
Các thông số tính toán:
BOD trước xử lý: 160 mg/l N-amoni trước xử lý: 40 mg/l
BOD sau xử lý: 40 mg/l N-amoni sau xử lý: 5 mg/l
SS trước xử lý: 147mg/l
SS sau xử lý: 50 mg/l pH = 7,2 Nhiệt độ làm việc của hệ thống 20oC
Nồng độ bùn hoạt tính trong bể hiếu khí: X = 2000 mg/l Nồng độ bùn hoạt tính trong vùng chứa cặn: XT = 6000mg/l Thành phần hữu cơ trong cặn 65% Độ tro của cặn là 0,3 Tỉ lệ BOD/COD = 0,68 và BOD5/BOD20 = 0,68
Các thông số động học:
K 4 ngày-1 0,45 ngày-1 max,15
Y 0,6 mg bùn/mg BOD 0,16 mg bùn/mg N-amoni YN
60 mg/l 1,3 mg/l Ks KO
0,06 ngày-1 0,04 ngày-1 Kd KdN
Tính toán thiết kế
BOD đầu ra = BOD trong cặn + BOD hòa tan
Hàm lượng hữu cơ trong cặn: 65%.50 = 32,5 mg/l
Hàm lượng BOD20 trong cặn: 1,42. 32,5. 0,7 = 32,3 mg/l
BOD5 trong cặn: 0,68. 32,3 = 22 mg/l
BOD hòa tan: 40 – 22 = 18 mg/l Hiệu suất xử lý BOD cần đạt được:
Tính toán theo quá trình nitrat hóa
Page 12
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Tốc độ tăng trưởng vi khuẩn nitrat hóa:
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Trong đó:
DO = 2 mg/l T = 20oC pH = 7,2
N = 5mg/l Ko = 1,3 mg/l KN = 100,051T – 1,158 = 10-0,138 = 0,73
ngày-1
= 0,45 ngày-1
- Thời gian lưu bùn:
c = 2,86 ngày
Lấy hệ số dư = 1,4 => thời gian lưu thực tế: 1,4. 2,86 = 4 ngày
- Tốc độ sử dụng chất nền riêng
mgN-amoni/mg bùn.ngày
- Thành phần bùn hoạt tính nitrat hóa:
XN = fN . X
XN = 0,062. 2000 = 124 mg/l
XS = 2000 – 124 = 1876 mg/l
- Thời gian cần thiết để nitrat hóa:
Tính toán theo điều kiện khử BOD:
Lấy thời gian lưu bùn theo điều kiện nitrat hóa là 4 ngày.
- Tốc độ xử lý BOD riêng:
mg/mg bùn.ngày
- Thời gian cần thiết để xử lý BOD:
Page 13
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Chọn thời gian lưu thủy lực là 3,5h
Viện khoa học và công nghệ môi trường
m3/ngày đêm
Lưu lượng bùn tuần hoàn
Hệ số tuần hoàn bùn:
Thể tích làm việc của bể
m3
Lưu lượng bùn xả ra hằng ngày
Xr = 0,7. SSr = 0,7. 50 = 35 mg/l
m3/ngày đêm
Lượng bùn sinh ra hằng ngày
kg bùn/kg BOD
Hệ số tạo bùn:
kg bùn/kg N-amoni
mg/ngày = 14,6 kg bùn/ngày
Page 14
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Lượng bùn sinh ra mỗi ngày:
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Thời gian cần để tích lũy cặn
ngày
Kiểm tra các thông số:
-
kg BOD/m2.ngày đêm
- Tải trọng hữu cơ:
kg N/m2.ngày đêm
- Tải trọng N-amoni:
Thiết kế bể aerotank V = 43,75 m3
Chọn chiều cao làm việc của bể H = 4m
m2
Diện tích của bể:
Chọn chiều rộng của bể B = 3,2m Chiều dài của bể L = 3,4 m
Chiều cao an toàn của bể 0,4 m
Tính toán lượng cần khí
Lượng Oxy cần cấp lý thuyết:
Trong đó:
- Q = 200 m3/ngày đêm - N = 5 mg/l
- So = 160 mg/l - Psk = 14,6 kg bùn/ngày
- S = 18 mg/l - f = BOD/COD = 0,68
- No = 40 mg/l
- 1,42; 4,57 là hệ số chuyển đổi từ tế bào sang COD
Page 15
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
kgO2/ngày
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Lượng oxy cần cấp thực tế:
Trong đó:
- CS20: Nồng độ oxy bão hòa trong nước sạch ở 20oC. CS20 = 9,08 mg/l
- CS,h: Nồng độ oxy bão hòa trong nước sạch ở nhiệt độ T, độ cao h so với mặt
nước biển. Lấy CS,h = 9,08 mg/l
- Cd: Nồng độ oxy duy trì trong công trình xử lý nước, chọn Cd = 2 mg/l
- β: Hệ số điều chỉnh sức căng bề mặt theo hàm lượng muối, đối với
nước thải thường lấy β = 1
- : Hệ số điều chỉnh lượng oxy ngấm vào trong nước thải do ảnh hưởng của hàm lượng cặn, các chất bề mặt, loại thiết bị làm thoáng, hình dáng kích thước bể, chọn = 0,7
- T: Nhiệt độ nước thải, T = 20oC
kg O2/ngày
Lưu lượng không khí cần cấp
Trong đó:
- f: hệ số dư. Lấy f = 1,5
- Ou: Công suất hòa tan oxy vào nước thải.
Với thiết bị phân phối khí dạng đĩa có màng cao su Ou = 7 gO2/m3.m
(bảng 7.1_T112_TTCTXLNT_Trịnh Xuân Lai)
- h: Chiều sâu ngập nước của thiết bị phân phối khí
Lấy h = 3,8 m
Page 16
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
m3/ngày = 0,063 m3/s
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Thiết kế hệ thống cấp khí
Chọn ống dẫn khí bằng nhựa PVC
o Ống dẫn chính
Chọn đường kính ống dẫn khí chính là 8cm
m/s (10÷15) m/s
o Ống dẫn nhánh
- Chọn đĩa cấp khí Longtech LTD225
Thông số kỹ thuật: D = 250 mm
Dhđ = 225 mm q = 0,02÷0,12 m3/phút với q = 0,075 m3/phút, tổn thất áp suất h = 200mmH2O
Vật liệu nhựa tăng cứng PP, màng EPDM
- Chọn lưu lượng khí cấp của đĩa q = 0,09 m3/phút = 1,510-3m/s - Với q = 0,075 m3/phút, tổn thất áp suất qua đĩa h = 200mmH2O
q = 0,09 m3/phút, tổn thất áp suất bằng:
- Số đĩa cần sử dụng: đĩa
Thiết kế làm 6 ống dẫn nhánh dọc theo chiều dài bể:
+ Khoảng cách giữa các ống nhánh là 0,54 m, cách thành bể 0,25m
+ Khoảng cách giữa các đĩa trên ống là 0,5 m, cách thành bể 0,2 m
+ Số đĩa trên một ống là 7 đĩa
+ Mật độ đĩa 42 : (3,23,4) = 3,86 đĩa/m2
- Đường kính ống dẫn nhánh:
Với v = 10 m/s d = 0,036 m Với v = 15 m/s d = 0,03 m
Page 17
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Chọn d = 34 mm v = 11,6 m/s
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Tính toán chọn máy cấp khí
- Áp lực cần thiết cho máy thổi khí:
Hk = hf + hc + hd + H
Trong đó:
Với:
- hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối khí, hf = 288 mmH2O - hc: Tổn thất cục bộ của ống phân phối khí, m - hd: Tổn thất áp lực do ma sát, m - H : Chiều sâu ngập nước, H = 3,8 m.
h1: tốn thất áp suất trên ống chính, m
h2: tổn thất áp suất trên đường ống nhánh, m
Tính h1
Ống dẫn khí chính có D = 8 cm; L = 7 m ;
Vận tốc khí trong ống chính v = 12,5 m/s
2 khuỷu cong 90o = 0,152 = 0,3
Page 18
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
6 chỗ rẽ nhánh = 0,156 = 0,9
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Ns/m2
Chuẩn số Reynold:
20 = 0,01810-3 20 = 1,205 kg/m3
Hệ số ma sát được tính theo công thức:
Với là độ nhám
Ống dẫn bằng nhựa PVC, độ nhám = 0,01 mm
Tổn thất trên ống chính h1 được tính:
N/m2 = 28,4 mmH2O
Tính h2
Ống dẫn nhánh có d = 0,034 m ; L = 7,5 m ;
Vận tốc khí trong ống nhánh: 11,6 m/s
2 khuỷu cong 90o = 0,152 = 0,3
7 chỗ rẽ nhánh = 0,157 = 1,05
Page 19
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Chuẩn số Reynold:
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Hệ số ma sát được tính theo công thức:
độ nhám = 0,01 mm
Tổn thất trên ống chính h1 được tính:
N/m2 = 56,8 mmH2O
h1 + h2 = 28,4 + 56,8 = 85,2 mmH2O = 0,085 mH2O
Áp lực cần thiết cho máy thổi khí:
Hk = hf + h1 + h2 + H = 0,288 + 0,085 + 3,8 = 4,2 m = 0,4 atm
Trong đó:
- P = Pk + Po = 0,4 + 1 =
- Công suất máy cấp khí:
- G: lưu lượng không khí
1,4 atm - n = 0,283 - e: hiệu suất làm việc của
máy, lấy e = 0,8
cần cấp, kg/s
kW
- R = 8,314 - T = 292K - Po = 1 atm
Chọn máy thổi khí Longtech
Page 20
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Model: LT-065; Q = 1.41 ÷ 4.51 m3/phút, H = 1 ÷ 8 m, P = 2.2 ÷ 5.5 kW
Viện khoa học và công nghệ môi trường
c. Tính toán thiết kế bể lắng II
Diện tích vùng lắng:
X: nồng độ bùn hoạt tính trong nước thải, mg/l
XT: nồng độ bùn hoạt tính cô dặc đáy bể, mg/l vL: vận tốc bùn trong vùng lắng, m/h; được tính theo công thức
mg/l
với nước thải sinh hoạt, k = 600; vmax = 7 m/h
m/h
m2
Chọn đường kính ống trung tâm d = 0,5 m
Diện tích ống trung tâm m3
Vận tốc nước chảy trong ống trung tâm:
m/s = 17,7mm/s < 30 mm/s
Diện tích của bể lắng:
m2
Đường kính bể lắng II là:
m
Tải trọng thủy lực:
m3/m2.ngày
Tải trọng bùn:
Page 21
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
kg bùn/m2.h
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Vận tốc nước đi lên: m/s = 0,3 mm/s
Chọn chiều cao làm việc của bể H = 3,5 m
Thể tích bể: m3
Thời gian lưu: h
Lấy chiều cao phần chứa nước trong H1 = 2 m
thể tích lớp nước m3
Thời gian lắng: h
Chiều cao phần chứa cặn H2 = 1,5 m
thể tích chứa cặn: m3
thời gian để cô đặc cặn: h
Chiều cao phần đáy bể:
Lấy d = 0,5m; D = 3,2 m; = 50o
m
Lấy chiều cao an toàn của bể là 0,4 m
tổng chiều cao của bể: H = 0,4 + 3,5 + 1,6 = 5,4 m
Ống trung tâm:
- Ống trung tâm cao hơn so với lớp cặn 0,3m
- Chiều dài của ống trung tâm là 2,1 m.
- Phần miệng loe cao hơn so với tấm chắn 0,3 m; dài 0,4m và đường kính miệng loe bằng 1,35 đường kính ống trung tâm bằng: 1,350,5 = 0,68m
- Vận tốc nước đi qua miệng loe của ống:
m/s = 9,6 mm/s
Máng thu nước:
- Đường kính máng thu nước bằng 0,8 đường kính bể: 0,83,2 = 2,56 m
- Chiều dài máng thu nước: C = Dm = 2,56 = 8 m
Page 22
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Tải trọng máng thu: m3/m.ngày
Viện khoa học và công nghệ môi trường
- Chiều rộng máng thu B = 320mm
- Chiều cao máng thu h = 300mm
- Máng răng cưa
- Lấy vận tốc tự chảy ra khỏi máng v = 0,4 m/s
Đường kính ống thu nước:
m = 86 mm
Lấy d = 90 mm.
Tính toán chọn bơm tuần hoàn bùn
i. Năng suất bơm: Q = 100 m3/ngày = 0,67 m3/s
ii. Áp suất toàn phần
Ta có công thức tính sau:
, m
Trong đó:
P1, P2: áp suất trên bề mặt nước trong không gian hút và đẩy, at
P1= P2 = 1at ρ: khối lượng riêng của nước tuần hoàn kg/m3
Ho: chiều cao cột chất lỏng, m
hm: tổn thất áp suất bao gồm trở lực cục bộ tổn thất do ma sát, m
hm= hmh + hmd
hmh, hmd: tổn thất áp suất do trở lực gây ra trong ống hút và ống đẩy
ω1: vận tốc nước ở bể chứa, ω1=0 m/s
ω2: vận tốc nước khi vào tháp hay trong ống đẩy, m/s
Theo bảng II.2 (I-370) tốc độ chất lỏng trong ống hút của bơm từ 0, 8 ÷ 2,0 và trong ống đẩy là 1,5 ÷ 2,5 m/s
Ống hút
Chọn vận tốc nước trong ống hút bùn h = 1 m/s
m = 38 mm
Page 23
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
Lấy d = 40mm => h = 0,96 m/s
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Chuẩn số Re của chất lỏng trong ống hút:
(Coi thể tích chiếm chỗ của bùn không đáng kể)
Ns/m3
kg/m3
< 2320 chế độ chảy dòng
→ hệ số ma sát được tính theo công thức:
(A = 64 với ống tiết diện tròn)
Chế độ chảy dòng nên bỏ qua trở lực cục bộ
Chiều dài ống hút Lh = 3,3m
Tổn thất áp suất trong đoạn ống hút:
m
Ống đẩy
Chọn đường kính ống đẩy d = 0,03m
ωđ = 1,64 m/s trong khoảng 1,5 ÷ 2,5 m/s
Chuẩn số Re của chất lỏng trong ống đẩy:
chế độ chảy dòng
Hệ số ma sát được tính như sau:
Bỏ qua trở lực cục bộ
Chọn Lđ = 12,3 m
Tổn tất áp suất trên đường ống đẩy:
Page 24
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
m
Viện khoa học và công nghệ môi trường
Chọn chiều cao cột chất lỏng Ho = 0,25m
Vận tốc nước đi vào tháp coi bằng vận tốc nước trong ống đẩy
ω2 = 1,64 m/s
Áp suất toàn phần của bơm:
iii. Công suất yêu cầu trên trục bơm
Công suất trên trục bơm được tính theo công thức:
, kW
Trong đó:
ρ: khối lượng riêng của nước tuần hoàn, kg/m3
H: áp suất toàn phần của bơm
η: hiệu suất của bơm
Q: năng suất của bơm (m3/s)
η= ηo.ηtl.ηck Với:
- ηo: hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng chảy từ vùng áp suất cao đến vùng áp suất thấp và do chất lỏng rò từ các chỗ hở của bơm, chọn ηo = 0.9
- ηck: hiệu suất cơ khí, chọn ηck= 0,95
- ηtl: hiệu suất thủy lực, chọn bằng 0,85
kW = 42W
iv. Công suất động cơ điện
Áp dụng công thức: Với:
ηtr: hiệu suất truyền động, chọn bằng 0,96
ηđc: hiệu suất động cơ điện, chọn bằng 0,95
kW
Thông thường động cơ điện được chọn có công suất lớn hơn so với công suất tính
c = 1,50,046 = 0,07 kW
Page 25
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
toán. ; Chọn β=1,5 Nđc
Viện khoa học và công nghệ môi trường
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Trịnh Xuân Lai, Tính toán và thiết kế các công trình xử lý nước thải,
NXB Xây Dựng, 2000.
2. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, Giáo trình Công nghệ xử lý nước thải,
NXB Khoa học kỹ thuật, 2000.
3. Quy Chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT
4. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, TCXDVN 33:2006
5. Nguyễn Văn Phước, Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, NXB
Xây Dựng, 2002
6. Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, NXB Đại học
Quốc gia TP HCM, 2008
7. Th.s Lâm Vĩnh Sơn , Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải
Page 26
Đồ án II__Phạm Thị Trà My__Kỹ thuật môi trường k57
8. Mark J. Hammer , Water and wastewater technology