Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 5: 386-396 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(5): 386-396<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
<br />
ĐỘ ĐO TƯƠNG TỰ MỚI TRÊN CÁC TẬP MỜ BỨC TRANH<br />
VÀ ỨNG DỤNG TRONG PHÂN CỤM DỮ LIỆU<br />
Lê Thị Diệu Thùy*, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br />
<br />
Khoa Công nghệ thông tin, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam<br />
*<br />
Tác giả liên hệ: ltdthuy@vnua.edu.vn<br />
<br />
Ngày nhận bài: 08.07.2019 Ngày chấp nhận đăng: 26.08.2019<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Chỉ số Jaccard là một chỉ số trong thống kê dùng để so sánh độ giống nhau và sự đa dạng giữa các bộ mẫu.<br />
Trong bài báo này chúng tôi đề xuất một độ đo tương tự mới giữa các tập mờ bức tranh dựa trên chỉ số Jaccard.<br />
Sau đó chúng tôi đưa ra một số ví dụ cho thấy độ đo tương tự mới đã khắc phục được những hạn chế của các độ đo<br />
tương tự đã có. Cuối cùng chúng tôi sử dụng độ đo tương tự mới vào bài toán phân cụm dữ liệu.<br />
Từ khóa: Tập mờ bức tranh, độ đo tương tự, bài toán phân cụm.<br />
<br />
<br />
A New Similarity Measure of Picture Fuzzy Sets and Its Application to Data Clustering<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
The Jaccard index is a statistic used for comparing the similarity and diversity of sample sets. In this paper,<br />
we proposed a new similarity measure for picture fuzzy sets based on the Jaccard index. We then compared the<br />
proposed similarity measure with some existing similarity measures and showed that the new similarity measure<br />
overcomes the restrictions of the existing similarity measures. Finally, we used this new similarity measure for the<br />
data clustering problem.<br />
Keywords: Picture fuzzy set, similarity measure, fuzzy clustering.<br />
<br />
<br />
mą bĀc tranh vĆi ba hàm thành viên là hàm<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
thuộc khîng đðnh, hàm thuộc phû đðnh và hàm<br />
Zadel (1965) læn đæu tiên đþa ra khái niệm thuộc trung lêp. Về cĄ bân, lý thuyết mą bĀc<br />
và lý thuyết về têp mą thông qua bài báo “Fuzzy tranh phù hợp vĆi các tình huống khi một vçn<br />
Set” đþợc đëng trên täp chí Information and đề có nhiều câu trâ ląi, khi đò lý thuyết têp mą<br />
Control, đã mć đæu cho să phát triển và Āng và têp mą trăc câm không giâi quyết đþợc.<br />
dýng cûa lý thuyết này. Ngày nay lý thuyết têp Chîng hän trong các tình huống tổng hợp ý kiến<br />
mą vén không ngÿng phát triển và đã đþợc Āng cûa mọi ngþąi về một vçn đề trong đò cò 4 cåu<br />
dýng trong nhiều lïnh văc nghiên cĀu nhþ lý trâ ląi cĄ bân: có, không, không biết và không<br />
thuyết điều khiển, trí tuệ nhân täo, khai phá dĂ đþa ra cåu trâ ląi. Bæu cā là một ví dý điển<br />
liệu,„ Đðnh nghïa têp mą cûa Zadel sā dýng một hình, ngþąi bó phiếu đþợc phân làm bốn nhóm:<br />
hàm thuộc để mô tâ cho mĀc độ cûa một phæn tā ûng hộ, phân đối, bó phiếu tríng hoặc phiếu<br />
thuộc về một têp. Atanasov (1986) đã mć rộng không hợp lệ và không bó phiếu. Hiện nay lý<br />
khái niệm têp mą bìng khái niệm têp mą trăc thuyết têp mą bĀc tranh đã và đang đþợc các<br />
câm (Intuitionistic fuzzy sets), ngoài hàm thuộc, nhà nghiên cĀu tiếp týc tìm hiểu, khai thác và<br />
ông sā dýng thêm một hàm không thuộc để biểu có nhiều Āng dýng trong thăc tiễn. Phäm Huy<br />
thð độ không thuộc cûa một phæn tā vào têp hợp. Thông & Lê Hoàng SĄn (2014) đã phát triển mô<br />
Bùi Công Cþąng (2014) giĆi thiệu khái niệm têp hình lai mĆi giĂa têp mą bĀc tranh và têp mą<br />
<br />
<br />
386<br />
Lê Thị Diệu Thùy, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br />
<br />
<br />
<br />
trăc câm để chuèn đoán y tế và Āng dýng vào hệ cĄ sć lý thuyết cho thuêt toán phân cým mą bĀc<br />
thống chëm sòc sĀc khóe. Nguyễn Đình Hòa & tranh. Zeng & cs. (2019) đề xuçt độ đo phån kỳ<br />
cs. (2014) đề xuçt phþĄng pháp mĆi để dă báo mü Jensen cho các têp mą bĀc tranh và Āng<br />
thąi tiết tÿ hình ânh vệ tinh bìng cách sā dýng dýng trong quyết đðnh đa tiêu chí„<br />
kết hợp phân cým mą bĀc tranh và hồi quy. Độ đo tþĄng tă là một công cý hĂu ích để<br />
Phäm Hồng Phong & cs. (2014) đã kiểm tra một xác đðnh să giống nhau giĂa hai đối tþợng.<br />
số tính chçt cûa phép hợp thành quan hệ mą Nhiều độ đo tþĄng tă khác nhau trên các têp mą<br />
bĀc tranh và đề xuçt một cách tiếp cên mĆi trăc câm đã đþợc nghiên cĀu, nhþ các nghiên<br />
trong chuèn đoán y khoa bìng cách sā dýng cĀu cûa Szmidt & Kacorhot (2000), Li & Cheng<br />
phép hợp thành quan hệ mą bĀc tranh. Bùi (2002), Dengfeng (2002), Mitchell (2003), Liu<br />
Công Cþąng và Phäm Vën Hâi (2015) nghiên (2005), Szmidt (2005), Hung & Yang (2007), Xu<br />
cĀu các toán tā logic mą. Phäm Vën Việt & cs. & Xia (2010), Ye (2011, 2012), Shi & Ye (2013),<br />
(2015) đã đþa ra hệ thống suy luên mą bĀc Tian (2013), Szmidt (2014), Ye (2016), SĄn &<br />
tranh dăa vào biểu đồ thành viên. Singh (2015) Phong (2016), Wei (2017),„ Trên các têp mą bĀc<br />
đề xuçt hệ số tþĄng quan cho têp mą bĀc tranh tranh cüng đã cò một số độ đo tþĄng tă đþợc đề<br />
xuçt và Āng dýng trong các bài toán khác nhau.<br />
và Āng dýng hệ số tþĄng quan vào bài toán<br />
Wei (2017, 2018) đề xuçt một số độ đo tþĄng tă<br />
phân cým mą bĀc tranh. Lê Hoàng SĄn (2015)<br />
cho têp mą bĀc tranh và Āng dýng trong bài<br />
giĆi thiệu một số thuêt toán phân cým mą bĀc<br />
toán ra quyết đðnh. Joshi & Kumar (2018) đþa<br />
tranh và Āng dýng trong dă báo thąi tiết, dă báo<br />
ra độ đo tþĄng tă cho têp mą bĀc tranh dăa trên<br />
chuỗi thąi gian. Nguyễn Xuân Thâo & Nguyễn<br />
chî số Dice. Wei (2018) đþa ra một số độ đo<br />
Vën Đðnh (2015) đþa ra khái niệm têp mą bĀc tþĄng tă Dice tổng quát„ Tuy nhiên các độ đo<br />
tranh - thô và nghiên cĀu cçu trúc tô pô cûa têp này vén còn một số hän chế, nhĂng hän chế đò<br />
mą bĀc tranh - thô. Nguyễn Vën Đðnh & cs. sẽ đþợc chî ra ć phæn 3 cûa bài báo. Chî số<br />
(2015) nghiên cĀu về cĄ sć dĂ liệu mą bĀc tranh. Jaccard là chî số thống kê dùng để so sánh să<br />
Lê Hoàng SĄn (2016) đþa ra độ đo khoâng cách giống nhau và să đa däng cûa các bộ méu. Dăa<br />
tổng quát cho các têp mą bĀc tranh và Āng dýng vào chî số này gæn đåy, Hwang & cs. (2018) đã<br />
trong phân cým. Nguyễn Đình Hòa & cs. (2017) đþa ra một số độ đo tþĄng tă mĆi trên têp mą<br />
đþa ra một số câi tiến cho thuêt toán phân cým trăc câm. Trên cĄ sć đò, chúng tôi muốn nghiên<br />
mą bìng cách sā dýng các têp mą bĀc tranh và cĀu đề xuçt độ đo tþĄng tă mĆi trên têp mą bĀc<br />
Āng dýng trong phân cým dĂ liệu đða lý. Phäm tranh dăa trên chî số Jaccard và Āng dýng độ đo<br />
huy Thông (2016; 2017) đã cò nhiều nghiên cĀu này trong bài toán phân cým.<br />
về phân cým dĂ liệu mą bĀc tranh. Garg (2017)<br />
trình bày một số toán tā tổng hợp mą bĀc tranh 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
và Āng dýng trong quyết đðnh đa tiêu chí. Lê<br />
Hoàng SĄn & cs. (2017) đã đề xuçt hệ thống suy Trong bài báo này chúng tôi sā dýng<br />
phþĄng pháp nghiên cĀu lý thuyết, phþĄng<br />
luên mĆi trên têp mą bĀc tranh. Lê Hoàng SĄn<br />
pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết thông qua<br />
(2017) đþa các độ đo mĆi trên các têp mą bĀc<br />
các tài liệu về têp mą, têp mą bĀc tranh, độ đo<br />
tranh, đò là các độ đo khoâng cách tổng quát và<br />
tþĄng tă trên têp mą bĀc tranh, các thuêt toán<br />
các độ đo kết hợp bĀc tranh. Peng & Dai (2017)<br />
phân cým dĂ liệu. Chúng tôi nghiên cĀu các độ<br />
đề xuçt độ đo khoâng cách mĆi cho các têp mą đo tþĄng tă đã cò trên têp mą bĀc tranh, phân<br />
bĀc tranh và đþa ra thuêt toán cho bài toán tích þu nhþợc điểm cûa chúng, tÿ đò đề xuçt độ<br />
quyết đðnh đa tiêu chí mą bĀc tranh dăa trên đo tþĄng tă mĆi trên têp mą bĀc tranh dăa trên<br />
các độ đo này. Nguyễn Vën Đðnh & Nguyễn chî số Jaccard và tính toán vĆi các ví dý để so<br />
Xuân Thâo (2018) đề xuçt các độ đo khoâng sánh độ đo mĆi vĆi các độ đo đã cò. Sau đò<br />
cách, độ đo không tþĄng tă trên têp mą bĀc chúng tôi xây dăng thuêt toán phân cým cho<br />
tranh và Āng dýng trong quyết đðnh đa tiêu chí. têp mą bĀc tranh dăa ma trên kết hợp tþĄng<br />
Phäm Thð Minh PhþĄng & cs. (2018) nghiên cĀu đþĄng và áp dýng độ đo mĆi vào thuêt toán này.<br />
<br />
387<br />
Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu<br />
<br />
<br />
<br />
DþĆi đåy là các khái niệm cĄ bân về têp mą bĀc 2.2. Độ đo tương tự trên tập mờ bức tranh<br />
tranh, độ đo tþĄng tă trên têp mą bĀc tranh và<br />
Định nghĩa 3. Cho hai têp mą bĀc tranh<br />
chî số Jaccard.<br />
A,B PFS(X). Ánh xä S : PFS(X) PFS(X) <br />
2.1. Tập mờ bức tranh [0;1] gọi là độ đo tþĄng tă giĂa A, B nếu S(A, B)<br />
thóa mãn các điều kiện sau:<br />
Bùi Công Cþąng (2014) đã đþa ra khái niệm<br />
têp mą bĀc tranh nhþ sau: (1) 0 S(A,B) 1<br />
Định nghĩa 1. Cho têp nền X = x1 ,x2 ,..., , (2) S(A,A) 1<br />
<br />
<br />
x n một têp mą bĀc tranh A trên X đþợc xác (3) S(A,B) S(B,A)<br />
<br />
đðnh bći (4) Nếu A B C thì S(A,C) S(A,B);<br />
<br />
A x, x , x , x<br />
A A A<br />
xX S(A,C) S(B,C) A,B,C PFS(X)<br />
Một số độ đo tþĄng tă trên têp mą bĀc<br />
VĆi A: X [0;1] là hàm thuộc khîng đðnh, tranh đã đþợc đề xuçt:<br />
A: X [0;1] là hàm thuộc trung lêp, A: X <br />
Độ đo tþĄng tă Cosine (Wei, 2017) theo công<br />
[0;1] là hàm thuộc phû đðnh và thóa mãn điều<br />
thĀc (1).<br />
kiện A(x) + A(x) + A(x) 1 x X<br />
Độ đo tþĄng tă dăa trên lý thuyết têp hợp<br />
Ta kí hiệu PFS(X) là têp hợp tçt câ các têp<br />
(Wei, 2018) theo công thĀc (2)<br />
mą bĀc tranh trên X.<br />
Độ đo tþĄng tă Grey (Wei, 2018) theo công<br />
Định nghĩa 2. Cho hai têp mą bĀc tranh<br />
thĀc (3).<br />
A,B PFS(X):<br />
Các độ đo tþĄng tă dăa trên hàm cosin<br />
(1) A B A (x) B (x), A (x) B (x),<br />
(Wei, 2017) theo công thĀc (4) và (5).<br />
A (x) B (x) x X<br />
Độ đo tþĄng tă dăa trên hàm cotan (Wei,<br />
(2) A B A (x) B (x), A (x) 2017) theo công thĀc (6).<br />
B (x), A (x) Độ đo tþĄng tă Dice (Joshi & Kumar, 2018)<br />
B (x) x X theo công thĀc (7)<br />
<br />
<br />
1 n A (x i )B (x i ) A (x i )B (x i ) A (x i )B (x i )<br />
PFC1 (A,B) <br />
n i 1 2 (x ) 2 (x ) 2 (x ) 2 (x ) 2 (x ) 2 (x )<br />
(1)<br />
A i A i A i B i B i B i<br />
<br />
<br />
1 n A (x i )B (x i ) A (x i )B (x i ) A (x i ) B (x i )<br />
PFC2 (A,B) <br />
n i 1 max(2A (x i ) 2A (x i ) 2A (x i ), B2 (x i ) 2B (x i ) B2 (x i ))<br />
(2)<br />
<br />
<br />
1 n min max min max min max <br />
PFC3 (A,B) <br />
3n i 1 i max<br />
<br />
i max<br />
<br />
i max<br />
<br />
<br />
(3)<br />
<br />
<br />
<br />
VĆi: i |A (xi ) B (xi )|, min min |A (xi ) B (xi )| , max max |A (xi ) B (xi )|<br />
i i<br />
<br />
<br />
i |A (xi ) B (xi )|, min min |A (xi ) B (xi )| , max max |A (xi ) B (xi )|<br />
i i<br />
<br />
i |A (xi ) B (xi )|, min min | A (x i ) B (x i )| , max max | A<br />
(xi ) B (x )|.<br />
i<br />
i i<br />
<br />
<br />
1 n <br />
PFCS1 (A,B) <br />
n i 1<br />
<br />
cos [| A (x i ) B (x i )| | A (x i ) B (x i )| | A (x i ) B (x i )|] (4)<br />
2<br />
<br />
<br />
1 n <br />
<br />
PFCS2 (A,B) <br />
n i 1<br />
cos [| A (x i ) B (x i )| | A (x i ) B (x i )| | A (x i ) B (x i )|] (5)<br />
4<br />
<br />
<br />
<br />
388<br />
Lê Thị Diệu Thùy, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br />
<br />
<br />
<br />
1 n <br />
<br />
PFCT(A,B) cot 4 4 [|A (xi ) B (xi )| |A (xi ) B (xi )| | A (xi ) B (xi )|]<br />
n i 1<br />
(6)<br />
<br />
<br />
<br />
1 n 2 A (x i )B (x i ) A (x i )B (x i ) A (x i )B (x i ) <br />
DPFS (A,B) <br />
n i 1 2A (x i ) 2A (x i ) 2A (x i ) B2 (x i ) B2 (x i ) B2 (x i )<br />
(7)<br />
<br />
<br />
1 n <br />
( x ) ( x )<br />
e A ie B i<br />
J PFS (A,B) <br />
4n i 1 e 2A ( xi ) e 2B ( xi ) e A ( xi ) e B ( xi )<br />
A ( xi ) B ( xi )<br />
e e<br />
2 A ( x i ) 2 B ( x i ) A ( x i ) B ( x i )<br />
e e e e<br />
e<br />
(1 A ( x i )) (1 B ( x i ))<br />
e (8)<br />
2(1 A ( x i )) 2(1 B ( x i )) (1 A ( x i )) (1 B ( xi ))<br />
e e e e<br />
1 1<br />
(1 A ( x i ) A ( xi ) A ( xi )) (1 B ( x i ) B ( x i ) B ( x i )) <br />
e 2<br />
e<br />
2<br />
<br />
1 1 <br />
(1 A ( x i ) A ( xi ) A ( x i )) (1 B ( x i ) B ( x i ) B ( x i ))<br />
e<br />
(1 A ( x i ) A ( xi ) A ( x i ))<br />
e<br />
(1 B ( x i ) B ( x i ) B ( x i ))<br />
e 2<br />
e 2 <br />
<br />
Cho:<br />
2.3. Chỉ số Jaccard<br />
<br />
Chî số Jaccard là chî số đþợc sā dýng trong<br />
A x ,( (x ), (x ), (x )) |x X, là<br />
j A j A j A j j<br />
<br />
<br />
B x ,( (x ), (x ), (x )) |x X<br />
thống kê để đo mĀc độ tþĄng tă giĂa hai bộ j B j B j B j j<br />
<br />
méu. Cho hai bộ méu A và B, chî số Jaccard hai têp mą bĀc tranh trên têp nền<br />
giĂa A và B đþợc xác đðnh bći công thĀc: <br />
X x1 ,x 2 ,...,x n . Khi đò độ đo tþĄng tă giĂa A,<br />
<br />
|A B| |A B| B đþợc xác đðnh nhþ sau nhþ công thĀc (8).<br />
J(A,B) <br />
|A B| |A| |B| |A B| Ta chĀng minh JPFS (A,B) thóa mãn 4 tính<br />
Ta có 0 J(A,B) 1 và J(A,B) càng lĆn thì chçt cûa độ đo tþĄng tă:<br />
mĀc độ tþĄng đồng giĂa A, B càng lĆn. xy<br />
Xét hàm f(x,y) . Ta có :<br />
Nếu xét hai véc tĄ n chiều là X = (x1, x2,„, x y2 xy<br />
2<br />
<br />
<br />
xn), Y = (y1, y2,„, yn) thì chî số Jaccard giĂa XA,<br />
XB xác đðnh nhþ sau:<br />
J PFS (A,B) <br />
1 n <br />
f e A i ,e B i<br />
4n i 1 <br />
( x )<br />
( x )<br />
<br />
f e <br />
A ( xi ) B ( xi )<br />
,e<br />
XY<br />
J(X, Y) <br />
f e <br />
(1 A ( x i )) (1 B ( x i ))<br />
2 2 ,e<br />
X Y XY<br />
n 1 (1A ( xi )A ( xi )A ( xi )) 1 (1B ( xi )B ( xi )B ( xi )) <br />
f e 2 ,e 2 <br />
x y i i <br />
<br />
<br />
<br />
i 1<br />
n n n<br />
(1) Dễ thçy 0 f(x,y) 1 x,y 0 , do đò<br />
x y x y<br />
2<br />
i<br />
2<br />
i i i<br />
i 1 i 1 i 1<br />
0f e A ( xi )<br />
,e<br />
B ( xi )<br />
1,<br />
0 f e 1,<br />
A ( xi ) B ( xi )<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ,e<br />
<br />
3.1. Độ đo tương tự mới dựa trên chỉ số 0 f e 1,<br />
(1 A ( xi )) (1B ( xi ))<br />
,e<br />
Jaccard giữa các tập mờ bức tranh<br />
1 (1A ( xi )A ( xi )A ( xi ))<br />
Dăa trên chî số Jaccard, chúng tôi đề xuçt 0 f e 2 ,<br />
<br />
độ đo tþĄng tă giĂa các têp mą bĀc tranh bìng 1 i 1,2,...,n<br />
(1 B ( xi ) B ( xi ) B ( xi )) <br />
1<br />
cách đo mĀc tþĄng tă giĂa ba hàm thành viên e 2 <br />
<br />
trên hai têp mą bĀc tranh nhþ sau: <br />
<br />
389<br />
Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu<br />
<br />
<br />
<br />
Vêy 0 JPFS (A,B) 1. A (x i ) B (x i ) C (x i ), A (x i ) B (x i )<br />
<br />
(2) Giâ sā A = B, tĀc là A(xi) = B(xi), A(xi) C (x i ), A (x i ) B (x i ) C (x i )<br />
= A(xi) , A(xi) = B(xi). A (xi ) B (xi ) C (xi )<br />
Suy ra e e e ,e<br />
( xi )<br />
A<br />
<br />
Khi đò B (xi ) C (xi )<br />
e e ,e<br />
(1 A ( x i )) (1 B ( x i )) (1 C ( x i ))<br />
e e<br />
A ( xi ) B ( x i ) A ( x i )<br />
e e ,e 1 1<br />
<br />
A (xi ) A (xi ) A (x i ) <br />
B (x i ) B (x i ) C (x i ) <br />
e<br />
B ( xi )<br />
,e<br />
(1 A ( xi )) và e 2<br />
e 2<br />
<br />
1<br />
1 <br />
C (xi )C (xi )C (xi ) <br />
e<br />
(1 B ( xi ))<br />
,e<br />
(1 A ( xi ) A ( x i ) A ( x i ))<br />
2 e 2<br />
.<br />
1<br />
(1 B ( xi ) B ( xi ) B ( xi )) Do đò<br />
e 2<br />
<br />
<br />
Mặt khác nếu x = y thì f(x,y) =1. Do đò: <br />
f e<br />
A ( xi )<br />
,e<br />
C ( xi )<br />
f e ,e A ( xi ) B ( xi )<br />
,<br />
<br />
f e<br />
A ( xi )<br />
,e<br />
B ( xi )<br />
1, f e<br />
A ( xi )<br />
,e<br />
C ( xi )<br />
f e ,e A ( xi ) B ( xi )<br />
,<br />
f e 1, f e f e ,<br />
A ( xi ) B ( xi )<br />
,e (1 A ( xi ))<br />
,e<br />
(1C ( xi )) (1 A ( xi ))<br />
,e<br />
(1B ( x i ))<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
f e 1,<br />
(1 A ( xi )) (1 B ( xi ))<br />
,e 1 (1A ( xi ) A ( xi ) A ( xi )) 1 (1C ( xi )C ( xi )C ( xi )) <br />
f e 2 ,e 2 <br />
<br />
1 (1A ( xi )A ( xi ) A ( xi )) <br />
f e 2 , (1A ( xi )A ( xi )A ( xi )) (1B ( xi )B ( xi )B ( xi )) <br />
1 1<br />
<br />
f e 2 ,e 2 <br />
= 1 i 1,n <br />
(1 B ( x i ) B ( x i ) B ( x i )) <br />
1 <br />
e 2 <br />
<br />
Do đò ta cò JPFS (A,C) JPFS (A,B) . TþĄng<br />
<br />
Suy ra JPFS(A,B) = 1. tă có JPFS (A,C) JPFS (B,C) .<br />
<br />
Ngþợc läi giâ sā JPFS(A,B) = 1, khi đò<br />
3.2. Một số ví dụ<br />
<br />
f e<br />
A ( xi )<br />
,e<br />
B ( xi )<br />
1,<br />
DþĆi đåy là một số ví dý so sánh độ đo<br />
f e 1,<br />
A ( xi ) B ( xi )<br />
,e tþĄng tă mĆi vĆi các độ đo tþĄng tă đã cò.<br />
<br />
f e 1, , Ví dụ 1. Xét bài toán y tế trong Dutta<br />
(1 A ( xi )) (1 B ( xi ))<br />
,e<br />
(2017) nhþ sau: giâ sā trên têp nền<br />
1 (1A ( xi ) A ( xi ) A ( xi ))<br />
f e 2 ,<br />
<br />
X x1 ,x 2 ,x 3 ,x 4 ,x 5 có 5 têp mą bĀc tranh <br />
<br />
<br />
(1 B ( xi ) B ( x i ) B ( x i )) <br />
1<br />
= 1 i 1,n A1 x ,0.4,0,0 , x ,0.3,0.2,0.4 ,<br />
1 2<br />
<br />
e 2<br />
<br />
x3 , 0.1,0.35,0.5 , x 4 , 0.4,0.3,0.2 ,<br />
<br />
<br />
Mà f(x,y) 1 <br />
xy<br />
1 (x-y)2 = 0 x5 ,0.1,0.25,0.5 <br />
x y2 xy<br />
2<br />
<br />
<br />
x=y A2 x ,0.7,0,0 , x , 0.2,0.4,0.35 ,<br />
1 2<br />
<br />
Tÿ đò ta cò A (xi ) B (xi ), A (xi ) B (xi ), x3 , 0,0.4,0.5 , x 4 , 0.7,0.1,0 ,<br />
A (xi ) B (xi ) , hay A= B.<br />
<br />
(3) Dễ thçy JPFS (A,B) JPFS (B, A) .<br />
x5 ,0.1,0.3,0.5 <br />
(4) Ta có f '(x) <br />
y(y 2 x2 )<br />
. Do đò f(x)<br />
A3 x ,0.3,0.4,0.3 , x ,0.6,0.2,0.1 ,<br />
1 2<br />
<br />
(x y xy) 2 2 2<br />
x3 ,0.2,0.3,0.4 , x 4 , 0.2,0.35,0.3 ,<br />
đồng biến trên (0,y) và nghðch biến trên (y,1).<br />
Giâ sā A B C , tĀc là vĆi i 1,n<br />
x5 ,0.1,0.2,0.6 , <br />
390<br />
Lê Thị Diệu Thùy, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br />
<br />
<br />
<br />
A4 x ,0.1,0.3,0.5 , x ,0.2,0.4,0.3 ,<br />
1 2<br />
A2 là lĆn nhçt, do đò xếp B vào lĆp cûa A2.<br />
Ví dụ 2. Xét dĂ liệu trong Singh (2015) nhþ<br />
x3 ,0.8,0,0 , x 4 , 0.2,0.4,0.3 ,<br />
<br />
sau: giâ sā trên têp nền X x1 ,x 2 ,x 3 ,x 4 ,x 5 có<br />
x5 ,0.2,0.35,0.3 3 têp mą bĀc tranh<br />
<br />
A5 x ,0.1,0.3,0.5 , x ,0,0.5,0.35<br />
1 2<br />
A1 x , 0.4,0.5,0.1 , x , 0.7,0.1,0.1 ,<br />
1 2<br />
<br />
<br />
x3 ,0.2,0.3,0.5 , x 4 , 0.2,0.35, 0.4 , x , 0.3,0.3,0.2 <br />
3<br />
<br />
<br />
x5 ,0.8,0,0.1 A2 x , 0.5,0.4,0.1 , x , 0.7, 0.2,0.1 ,<br />
1 2<br />
<br />
<br />
Giâ sā có têp mą bĀc tranh mĆi là: x , 0.4,0.3,0.1 ,<br />
3<br />
<br />
B x , 0.8,0,0.1 , x ,0.6,0.3,0.1 ,<br />
1 2<br />
A3 x ,0.4,0.5,0.1 , x ,0.7,0.1,0.1 ,<br />
1 2<br />
x3 0.2,0.4,0.4 , x 4 0.6,0.15,0.1 ,<br />
x ,0.4,0.3,0.2 <br />
<br />
3<br />
x3 0.1,0.4,0.4<br />
Giâ sā có têp mą bĀc tranh mĆi là:<br />
Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6),<br />
(7), (8) để đo độ tþĄng tă giĂa B và Ai (i =1, 2, 3,<br />
B x ,0.1,0.1,0.4 , x ,1,0,0 , x<br />
1 2 3<br />
0,1,0 <br />
4, 5) ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 1. Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7),<br />
Nhþ vêy độ đo mĆi có cùng kết quâ vĆi tçt (8) để đo độ tþĄng tă giĂa A1 và B, giĂa A2 và B,<br />
câ các độ đo cñn läi, đò là độ tþĄng tă giĂa B và giĂa A3 và B ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 2.<br />
<br />
<br />
Bảng 1. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 1<br />
Độ đo tương tự giữa B và Ai = (i = 1, 2)<br />
Độ đo tương tự Kết luận<br />
A1 A2 A3 A4 A4<br />
1<br />
PFC 0.9167 0.9193 0.8191 0.5875 0.5098 B vào lớp của A2<br />
2<br />
PFC 0.7517 0.8301 0.712 0.4841 0.4551 B vào lớp của A2<br />
3<br />
PFC 0.7703 0.8089 0.7899 0.7571 0.7336 B vào lớp của A2<br />
1<br />
PFCS 0.9222 0.9446 0.8885 0.7295 0.6585 B vào lớp của A2<br />
2<br />
PFCS 0.9353 0.952 0.8807 0.7053 0.667 B vào lớp của A2<br />
PFCT 0.6983 0.7597 0.6717 0.4876 0.4337 B vào lớp của A2<br />
DPFS 0.8701 0.9132 0.8077 0.5754 0.5033 B vào lớp của A2<br />
JPFS 0.969 0.9786 0.96 0.9063 0.8921 B vào lớp của A2<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 2. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 2<br />
Độ đo tương tự giữa B và Ai (i =1, 2)<br />
Độ đo tương tự Kết luận<br />
A1 A2 A3<br />
1<br />
PFC 0.6975 0.6712 0.67 B vào lớp của A1<br />
2<br />
PFC 0.4365 0.4365 0.4365 Null<br />
3<br />
PFC 0.8628 0.8844 0.8489 B vào lớp của A2<br />
1<br />
PFCS 0.718 0.718 0.718 Null<br />
2<br />
PFCS 0.7396 0.7286 0.7178 B vào lớp của A1<br />
PFCT 0.4541 0.4541 0.4541 Null<br />
DPFS 0.6174 0.6062 0.6085 B vào lớp của A1<br />
JPFS 0.9019 0.9001 0.8892 B vào lớp của A1<br />
<br />
Ghi chú: Null nghĩa là ta không có kết quả xếp lớp.<br />
<br />
<br />
391<br />
Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu<br />
<br />
<br />
<br />
Nhþ vêy các độ đo PFC2, PFCS1, PFCT không Nhþ vêy chî cò độ đo mĆi JPFS phân lĆp đþợc<br />
có kết quâ phân lĆp, độ đo PFC3 cho kết quâ B vào B vào nhóm nào, cý thể B vào lĆp cûa A1.<br />
lĆp cûa A2, cñn độ đo mĆi có cùng kết quâ vĆi các <br />
Ví dụ 4. Giâ sā trên têp nền X x1 ,x 2 ,x3 <br />
độ đo PFC1, PFCS2, DPFS, đò là B vào lĆp cûa A1.<br />
có 2 têp mą bĀc tranh:<br />
<br />
Ví dụ 3. Giâ sā trên têp nền X x1 ,x 2 ,x3 <br />
có 2 têp mą bĀc tranh:<br />
A1 x ,0.4,0.4,0.1 , x ,0.3,0.4,0.1 , ,<br />
1 2<br />
<br />
<br />
x ,0.1,0.3,0.4 <br />
A1 x ,0.3,0.5,0.2 , x ,0.1,0.1,0.5 ,<br />
1 2<br />
3<br />
<br />
<br />
<br />
x ,0.6,0.1,0.1 , A2 x ,0.5,0.2,0.2 , x ,0.5,0.1,0.0 ,<br />
1 2<br />
3<br />
<br />
x ,0.4,0.1,0.3 <br />
x ,0.15,0.3,0.45 , x ,0.3,0.3,0.3 ,<br />
3<br />
A2 1 2<br />
Giâ sā có một têp mą bĀc tranh mĆi là:<br />
x ,0.6,0.15,0.15 <br />
x ,0.3,0.3,0.3 , x ,0.3,0.1,0.3 ,<br />
3<br />
B 1 2<br />
Giâ sā có một têp mą bĀc tranh mĆi là:<br />
x ,0.2,0.2,0.2 <br />
B x ,0.4,0.4,0.1 , x ,0.2,0.2,0.4 , .<br />
1 2<br />
3<br />
<br />
<br />
Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6),<br />
x ,0.35,0.2,0.35 <br />
3<br />
(7), (8) để đo độ tþĄng tă giĂa A1 và B, giĂa A2<br />
Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6), và B ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 4.<br />
(7), (8) để đo độ tþĄng tă giĂa A1 và B, giĂa A2 Nhþ vêy chî cò độ đo mĆi phân lĆp đþợc B<br />
và B ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 3. vào nhóm nào, cý thể B thuộc vào nhóm cûa A2.<br />
<br />
<br />
Bảng 3. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 3<br />
Độ đo tương tự giữa B và Ai (i=1, 2)<br />
Độ đo tương tự Kết luận<br />
A1 A2<br />
1<br />
PFC 0.8209 0.8209 Null<br />
2<br />
PFC 0.5833 0.5833 Null<br />
3<br />
PFC 0.8329 0.8329 Null<br />
1<br />
PFCS 0.891 0.891 Null<br />
2<br />
PFCS 0.902 0.902 Null<br />
PFCT 0.6128 0.6128 Null<br />
DPFS 0.7396 0.7396 Null<br />
JPFS 0.9672 0.9603 B vào lớp của A1<br />
<br />
Ghi chú: Null nghĩa là ta không có kết quả xếp lớp.<br />
<br />
Bảng 4. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 4<br />
Độ đo tương tự giữa B và Ai (i=1, 2)<br />
Độ đo tương tự Kết luận<br />
A1 A2<br />
1<br />
PFC 0.8434 0.8434 Null<br />
2<br />
PFC 0.683 0.683 Null<br />
3<br />
PFC 0.8519 0.8519 Null<br />
1<br />
PFCS 0.931 0.931 Null<br />
2<br />
PFCS 0.942 0.942 Null<br />
PFCT 0.6887 0.6887 Null<br />
DPFS 0.8177 0.8177 Null<br />
JPFS 0.9712 0.9744 B vào lớp của A2<br />
Ghi chú: Null nghĩa là ta không có kết quả xếp lớp.<br />
<br />
392<br />
Lê Thị