intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu

Chia sẻ: ViTheseus2711 ViTheseus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

40
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chỉ số Jaccard là một chỉ số trong thống kê dùng để so sánh độ giống nhau và sự đa dạng giữa các bộ mẫu. Trong bài báo này chúng tôi đề xuất một độ đo tương tự mới giữa các tập mờ bức tranh dựa trên chỉ số Jaccard. Sau đó chúng tôi đưa ra một số ví dụ cho thấy độ đo tương tự mới đã khắc phục được những hạn chế của các độ đo tương tự đã có. Cuối cùng chúng tôi sử dụng độ đo tương tự mới vào bài toán phân cụm dữ liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 5: 386-396 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(5): 386-396<br /> www.vnua.edu.vn<br /> <br /> <br /> ĐỘ ĐO TƯƠNG TỰ MỚI TRÊN CÁC TẬP MỜ BỨC TRANH<br /> VÀ ỨNG DỤNG TRONG PHÂN CỤM DỮ LIỆU<br /> Lê Thị Diệu Thùy*, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br /> <br /> Khoa Công nghệ thông tin, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam<br /> *<br /> Tác giả liên hệ: ltdthuy@vnua.edu.vn<br /> <br /> Ngày nhận bài: 08.07.2019 Ngày chấp nhận đăng: 26.08.2019<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> <br /> Chỉ số Jaccard là một chỉ số trong thống kê dùng để so sánh độ giống nhau và sự đa dạng giữa các bộ mẫu.<br /> Trong bài báo này chúng tôi đề xuất một độ đo tương tự mới giữa các tập mờ bức tranh dựa trên chỉ số Jaccard.<br /> Sau đó chúng tôi đưa ra một số ví dụ cho thấy độ đo tương tự mới đã khắc phục được những hạn chế của các độ đo<br /> tương tự đã có. Cuối cùng chúng tôi sử dụng độ đo tương tự mới vào bài toán phân cụm dữ liệu.<br /> Từ khóa: Tập mờ bức tranh, độ đo tương tự, bài toán phân cụm.<br /> <br /> <br /> A New Similarity Measure of Picture Fuzzy Sets and Its Application to Data Clustering<br /> <br /> ABSTRACT<br /> <br /> The Jaccard index is a statistic used for comparing the similarity and diversity of sample sets. In this paper,<br /> we proposed a new similarity measure for picture fuzzy sets based on the Jaccard index. We then compared the<br /> proposed similarity measure with some existing similarity measures and showed that the new similarity measure<br /> overcomes the restrictions of the existing similarity measures. Finally, we used this new similarity measure for the<br /> data clustering problem.<br /> Keywords: Picture fuzzy set, similarity measure, fuzzy clustering.<br /> <br /> <br /> mą bĀc tranh vĆi ba hàm thành viên là hàm<br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> thuộc khîng đðnh, hàm thuộc phû đðnh và hàm<br /> Zadel (1965) læn đæu tiên đþa ra khái niệm thuộc trung lêp. Về cĄ bân, lý thuyết mą bĀc<br /> và lý thuyết về têp mą thông qua bài báo “Fuzzy tranh phù hợp vĆi các tình huống khi một vçn<br /> Set” đþợc đëng trên täp chí Information and đề có nhiều câu trâ ląi, khi đò lý thuyết têp mą<br /> Control, đã mć đæu cho să phát triển và Āng và têp mą trăc câm không giâi quyết đþợc.<br /> dýng cûa lý thuyết này. Ngày nay lý thuyết têp Chîng hän trong các tình huống tổng hợp ý kiến<br /> mą vén không ngÿng phát triển và đã đþợc Āng cûa mọi ngþąi về một vçn đề trong đò cò 4 cåu<br /> dýng trong nhiều lïnh văc nghiên cĀu nhþ lý trâ ląi cĄ bân: có, không, không biết và không<br /> thuyết điều khiển, trí tuệ nhân täo, khai phá dĂ đþa ra cåu trâ ląi. Bæu cā là một ví dý điển<br /> liệu,„ Đðnh nghïa têp mą cûa Zadel sā dýng một hình, ngþąi bó phiếu đþợc phân làm bốn nhóm:<br /> hàm thuộc để mô tâ cho mĀc độ cûa một phæn tā ûng hộ, phân đối, bó phiếu tríng hoặc phiếu<br /> thuộc về một têp. Atanasov (1986) đã mć rộng không hợp lệ và không bó phiếu. Hiện nay lý<br /> khái niệm têp mą bìng khái niệm têp mą trăc thuyết têp mą bĀc tranh đã và đang đþợc các<br /> câm (Intuitionistic fuzzy sets), ngoài hàm thuộc, nhà nghiên cĀu tiếp týc tìm hiểu, khai thác và<br /> ông sā dýng thêm một hàm không thuộc để biểu có nhiều Āng dýng trong thăc tiễn. Phäm Huy<br /> thð độ không thuộc cûa một phæn tā vào têp hợp. Thông & Lê Hoàng SĄn (2014) đã phát triển mô<br /> Bùi Công Cþąng (2014) giĆi thiệu khái niệm têp hình lai mĆi giĂa têp mą bĀc tranh và têp mą<br /> <br /> <br /> 386<br /> Lê Thị Diệu Thùy, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br /> <br /> <br /> <br /> trăc câm để chuèn đoán y tế và Āng dýng vào hệ cĄ sć lý thuyết cho thuêt toán phân cým mą bĀc<br /> thống chëm sòc sĀc khóe. Nguyễn Đình Hòa & tranh. Zeng & cs. (2019) đề xuçt độ đo phån kỳ<br /> cs. (2014) đề xuçt phþĄng pháp mĆi để dă báo mü Jensen cho các têp mą bĀc tranh và Āng<br /> thąi tiết tÿ hình ânh vệ tinh bìng cách sā dýng dýng trong quyết đðnh đa tiêu chí„<br /> kết hợp phân cým mą bĀc tranh và hồi quy. Độ đo tþĄng tă là một công cý hĂu ích để<br /> Phäm Hồng Phong & cs. (2014) đã kiểm tra một xác đðnh să giống nhau giĂa hai đối tþợng.<br /> số tính chçt cûa phép hợp thành quan hệ mą Nhiều độ đo tþĄng tă khác nhau trên các têp mą<br /> bĀc tranh và đề xuçt một cách tiếp cên mĆi trăc câm đã đþợc nghiên cĀu, nhþ các nghiên<br /> trong chuèn đoán y khoa bìng cách sā dýng cĀu cûa Szmidt & Kacorhot (2000), Li & Cheng<br /> phép hợp thành quan hệ mą bĀc tranh. Bùi (2002), Dengfeng (2002), Mitchell (2003), Liu<br /> Công Cþąng và Phäm Vën Hâi (2015) nghiên (2005), Szmidt (2005), Hung & Yang (2007), Xu<br /> cĀu các toán tā logic mą. Phäm Vën Việt & cs. & Xia (2010), Ye (2011, 2012), Shi & Ye (2013),<br /> (2015) đã đþa ra hệ thống suy luên mą bĀc Tian (2013), Szmidt (2014), Ye (2016), SĄn &<br /> tranh dăa vào biểu đồ thành viên. Singh (2015) Phong (2016), Wei (2017),„ Trên các têp mą bĀc<br /> đề xuçt hệ số tþĄng quan cho têp mą bĀc tranh tranh cüng đã cò một số độ đo tþĄng tă đþợc đề<br /> xuçt và Āng dýng trong các bài toán khác nhau.<br /> và Āng dýng hệ số tþĄng quan vào bài toán<br /> Wei (2017, 2018) đề xuçt một số độ đo tþĄng tă<br /> phân cým mą bĀc tranh. Lê Hoàng SĄn (2015)<br /> cho têp mą bĀc tranh và Āng dýng trong bài<br /> giĆi thiệu một số thuêt toán phân cým mą bĀc<br /> toán ra quyết đðnh. Joshi & Kumar (2018) đþa<br /> tranh và Āng dýng trong dă báo thąi tiết, dă báo<br /> ra độ đo tþĄng tă cho têp mą bĀc tranh dăa trên<br /> chuỗi thąi gian. Nguyễn Xuân Thâo & Nguyễn<br /> chî số Dice. Wei (2018) đþa ra một số độ đo<br /> Vën Đðnh (2015) đþa ra khái niệm têp mą bĀc tþĄng tă Dice tổng quát„ Tuy nhiên các độ đo<br /> tranh - thô và nghiên cĀu cçu trúc tô pô cûa têp này vén còn một số hän chế, nhĂng hän chế đò<br /> mą bĀc tranh - thô. Nguyễn Vën Đðnh & cs. sẽ đþợc chî ra ć phæn 3 cûa bài báo. Chî số<br /> (2015) nghiên cĀu về cĄ sć dĂ liệu mą bĀc tranh. Jaccard là chî số thống kê dùng để so sánh să<br /> Lê Hoàng SĄn (2016) đþa ra độ đo khoâng cách giống nhau và să đa däng cûa các bộ méu. Dăa<br /> tổng quát cho các têp mą bĀc tranh và Āng dýng vào chî số này gæn đåy, Hwang & cs. (2018) đã<br /> trong phân cým. Nguyễn Đình Hòa & cs. (2017) đþa ra một số độ đo tþĄng tă mĆi trên têp mą<br /> đþa ra một số câi tiến cho thuêt toán phân cým trăc câm. Trên cĄ sć đò, chúng tôi muốn nghiên<br /> mą bìng cách sā dýng các têp mą bĀc tranh và cĀu đề xuçt độ đo tþĄng tă mĆi trên têp mą bĀc<br /> Āng dýng trong phân cým dĂ liệu đða lý. Phäm tranh dăa trên chî số Jaccard và Āng dýng độ đo<br /> huy Thông (2016; 2017) đã cò nhiều nghiên cĀu này trong bài toán phân cým.<br /> về phân cým dĂ liệu mą bĀc tranh. Garg (2017)<br /> trình bày một số toán tā tổng hợp mą bĀc tranh 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> và Āng dýng trong quyết đðnh đa tiêu chí. Lê<br /> Hoàng SĄn & cs. (2017) đã đề xuçt hệ thống suy Trong bài báo này chúng tôi sā dýng<br /> phþĄng pháp nghiên cĀu lý thuyết, phþĄng<br /> luên mĆi trên têp mą bĀc tranh. Lê Hoàng SĄn<br /> pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết thông qua<br /> (2017) đþa các độ đo mĆi trên các têp mą bĀc<br /> các tài liệu về têp mą, têp mą bĀc tranh, độ đo<br /> tranh, đò là các độ đo khoâng cách tổng quát và<br /> tþĄng tă trên têp mą bĀc tranh, các thuêt toán<br /> các độ đo kết hợp bĀc tranh. Peng & Dai (2017)<br /> phân cým dĂ liệu. Chúng tôi nghiên cĀu các độ<br /> đề xuçt độ đo khoâng cách mĆi cho các têp mą đo tþĄng tă đã cò trên têp mą bĀc tranh, phân<br /> bĀc tranh và đþa ra thuêt toán cho bài toán tích þu nhþợc điểm cûa chúng, tÿ đò đề xuçt độ<br /> quyết đðnh đa tiêu chí mą bĀc tranh dăa trên đo tþĄng tă mĆi trên têp mą bĀc tranh dăa trên<br /> các độ đo này. Nguyễn Vën Đðnh & Nguyễn chî số Jaccard và tính toán vĆi các ví dý để so<br /> Xuân Thâo (2018) đề xuçt các độ đo khoâng sánh độ đo mĆi vĆi các độ đo đã cò. Sau đò<br /> cách, độ đo không tþĄng tă trên têp mą bĀc chúng tôi xây dăng thuêt toán phân cým cho<br /> tranh và Āng dýng trong quyết đðnh đa tiêu chí. têp mą bĀc tranh dăa ma trên kết hợp tþĄng<br /> Phäm Thð Minh PhþĄng & cs. (2018) nghiên cĀu đþĄng và áp dýng độ đo mĆi vào thuêt toán này.<br /> <br /> 387<br /> Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu<br /> <br /> <br /> <br /> DþĆi đåy là các khái niệm cĄ bân về têp mą bĀc 2.2. Độ đo tương tự trên tập mờ bức tranh<br /> tranh, độ đo tþĄng tă trên têp mą bĀc tranh và<br /> Định nghĩa 3. Cho hai têp mą bĀc tranh<br /> chî số Jaccard.<br /> A,B  PFS(X). Ánh xä S : PFS(X)  PFS(X) <br /> 2.1. Tập mờ bức tranh [0;1] gọi là độ đo tþĄng tă giĂa A, B nếu S(A, B)<br /> thóa mãn các điều kiện sau:<br /> Bùi Công Cþąng (2014) đã đþa ra khái niệm<br /> têp mą bĀc tranh nhþ sau: (1) 0  S(A,B)  1<br /> Định nghĩa 1. Cho têp nền X = x1 ,x2 ,..., , (2) S(A,A)  1<br /> <br /> <br /> x n một têp mą bĀc tranh A trên X đþợc xác (3) S(A,B)  S(B,A)<br /> <br /> đðnh bći (4) Nếu A  B  C thì S(A,C)  S(A,B);<br /> <br /> A  x,  x ,   x ,   x<br /> A A A<br /> xX  S(A,C)  S(B,C) A,B,C  PFS(X)<br /> Một số độ đo tþĄng tă trên têp mą bĀc<br /> VĆi A: X  [0;1] là hàm thuộc khîng đðnh, tranh đã đþợc đề xuçt:<br /> A: X  [0;1] là hàm thuộc trung lêp, A: X <br /> Độ đo tþĄng tă Cosine (Wei, 2017) theo công<br /> [0;1] là hàm thuộc phû đðnh và thóa mãn điều<br /> thĀc (1).<br /> kiện A(x) + A(x) + A(x)  1 x  X<br /> Độ đo tþĄng tă dăa trên lý thuyết têp hợp<br /> Ta kí hiệu PFS(X) là têp hợp tçt câ các têp<br /> (Wei, 2018) theo công thĀc (2)<br /> mą bĀc tranh trên X.<br /> Độ đo tþĄng tă Grey (Wei, 2018) theo công<br /> Định nghĩa 2. Cho hai têp mą bĀc tranh<br /> thĀc (3).<br /> A,B  PFS(X):<br /> Các độ đo tþĄng tă dăa trên hàm cosin<br /> (1) A  B   A (x)   B (x), A (x)  B (x),<br /> (Wei, 2017) theo công thĀc (4) và (5).<br />  A (x)   B (x) x  X<br /> Độ đo tþĄng tă dăa trên hàm cotan (Wei,<br /> (2) A  B   A (x)  B (x), A (x) 2017) theo công thĀc (6).<br />  B (x),  A (x) Độ đo tþĄng tă Dice (Joshi & Kumar, 2018)<br />   B (x) x  X theo công thĀc (7)<br /> <br /> <br /> 1 n  A (x i )B (x i )  A (x i )B (x i )   A (x i )B (x i )<br /> PFC1 (A,B)  <br /> n i 1 2 (x )  2 (x )  2 (x ) 2 (x )  2 (x )   2 (x )<br /> (1)<br /> A i A i A i B i B i B i<br /> <br /> <br /> 1 n  A (x i )B (x i )  A (x i )B (x i )   A (x i ) B (x i )<br /> PFC2 (A,B)  <br /> n i 1 max(2A (x i )  2A (x i )   2A (x i ), B2 (x i )  2B (x i )   B2 (x i ))<br /> (2)<br /> <br /> <br /> 1 n  min  max min  max min  max <br /> PFC3 (A,B)  <br /> 3n i 1  i  max<br /> <br /> i  max<br /> <br /> i  max<br /> <br /> <br /> (3)<br /> <br /> <br />  <br /> VĆi: i |A (xi )  B (xi )|, min  min |A (xi )  B (xi )| , max  max |A (xi )  B (xi )|<br /> i i<br />  <br />   <br /> i |A (xi )  B (xi )|, min  min |A (xi )  B (xi )| , max  max |A (xi )  B (xi )|<br /> i i<br /> <br /> i |A (xi )  B (xi )|, min  min | A (x i )   B (x i )| , max  max | A<br /> (xi )  B (x )|.<br /> i<br /> i i<br /> <br /> <br /> 1 n <br /> PFCS1 (A,B)  <br /> n i 1<br /> <br /> cos  [| A (x i )  B (x i )|  | A (x i )  B (x i )| |  A (x i )  B (x i )|]  (4)<br /> 2<br /> <br /> <br /> 1 n <br /> <br /> PFCS2 (A,B)  <br /> n i 1<br /> cos  [| A (x i )  B (x i )|  | A (x i )  B (x i )|  |  A (x i )   B (x i )|]  (5)<br /> 4<br /> <br /> <br /> <br /> 388<br /> Lê Thị Diệu Thùy, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br /> <br /> <br /> <br /> 1 n <br />  <br /> PFCT(A,B)   cot  4  4 [|A (xi )  B (xi )| |A (xi )  B (xi )| | A (xi )  B (xi )|]<br /> n i 1<br />  (6)<br /> <br /> <br /> <br /> 1 n 2  A (x i )B (x i )  A (x i )B (x i )   A (x i )B (x i ) <br /> DPFS (A,B)  <br /> n i 1 2A (x i )  2A (x i )  2A (x i )  B2 (x i )  B2 (x i )  B2 (x i )<br /> (7)<br /> <br /> <br /> 1 n <br />  ( x )  ( x )<br /> e A ie B i<br /> J PFS (A,B)   <br /> 4n i 1  e 2A ( xi )  e 2B ( xi )  e A ( xi ) e B ( xi )<br /> A ( xi ) B ( xi )<br /> e e<br />  2 A ( x i ) 2 B ( x i ) A ( x i ) B ( x i )<br /> e e e e<br /> e<br />  (1  A ( x i ))  (1 B ( x i ))<br /> e (8)<br />  2(1  A ( x i )) 2(1 B ( x i )) (1  A ( x i )) (1 B ( xi ))<br /> e e e e<br /> 1 1<br />  (1  A ( x i ) A ( xi )  A ( xi ))  (1 B ( x i ) B ( x i ) B ( x i )) <br /> e 2<br /> e<br /> 2<br /> <br />  1 1 <br />  (1  A ( x i ) A ( xi )  A ( x i ))  (1 B ( x i ) B ( x i ) B ( x i ))<br /> e<br />  (1  A ( x i ) A ( xi )  A ( x i ))<br /> e<br /> (1 B ( x i ) B ( x i ) B ( x i ))<br /> e 2<br /> e 2 <br /> <br /> Cho:<br /> 2.3. Chỉ số Jaccard<br /> <br /> Chî số Jaccard là chî số đþợc sā dýng trong<br /> A  x ,( (x ),  (x ),  (x )) |x  X, là<br /> j A j A j A j j<br /> <br /> <br /> B   x ,( (x ),  (x ),  (x )) |x  X<br /> thống kê để đo mĀc độ tþĄng tă giĂa hai bộ j B j B j B j j<br /> <br /> méu. Cho hai bộ méu A và B, chî số Jaccard hai têp mą bĀc tranh trên têp nền<br /> giĂa A và B đþợc xác đðnh bći công thĀc:  <br /> X  x1 ,x 2 ,...,x n . Khi đò độ đo tþĄng tă giĂa A,<br /> <br /> |A  B| |A  B| B đþợc xác đðnh nhþ sau nhþ công thĀc (8).<br /> J(A,B)  <br /> |A  B| |A|  |B| |A  B| Ta chĀng minh JPFS (A,B) thóa mãn 4 tính<br /> Ta có 0  J(A,B)  1 và J(A,B) càng lĆn thì chçt cûa độ đo tþĄng tă:<br /> mĀc độ tþĄng đồng giĂa A, B càng lĆn. xy<br /> Xét hàm f(x,y)  . Ta có :<br /> Nếu xét hai véc tĄ n chiều là X = (x1, x2,„, x  y2  xy<br /> 2<br /> <br /> <br /> xn), Y = (y1, y2,„, yn) thì chî số Jaccard giĂa XA,<br /> XB xác đðnh nhþ sau:<br /> J PFS (A,B) <br /> 1 n <br />  f e A i ,e B i<br /> 4n i 1 <br />  ( x )<br />  ( x )<br /> <br />  f e <br /> A ( xi ) B ( xi )<br /> ,e<br /> XY<br /> J(X, Y) <br />  f e <br />  (1  A ( x i )) (1 B ( x i ))<br /> 2 2 ,e<br /> X  Y  XY<br /> n   1 (1A ( xi )A ( xi )A ( xi ))  1 (1B ( xi )B ( xi )B ( xi ))  <br />  f e 2 ,e 2 <br /> x y i i <br /> <br /> <br /> <br /> i 1<br />  n n n<br /> (1) Dễ thçy 0  f(x,y)  1 x,y  0 , do đò<br /> x  y  x y<br /> 2<br /> i<br /> 2<br /> i i i<br /> i 1 i 1 i 1<br /> 0f e   A ( xi )<br /> ,e<br /> B ( xi )<br />   1,<br /> 0  f e   1,<br /> A ( xi ) B ( xi )<br /> 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ,e<br /> <br /> 3.1. Độ đo tương tự mới dựa trên chỉ số 0  f e   1,<br /> (1 A ( xi )) (1B ( xi ))<br /> ,e<br /> Jaccard giữa các tập mờ bức tranh<br />   1 (1A ( xi )A ( xi )A ( xi ))<br /> Dăa trên chî số Jaccard, chúng tôi đề xuçt 0  f e 2 ,<br /> <br /> độ đo tþĄng tă giĂa các têp mą bĀc tranh bìng   1 i  1,2,...,n<br />  (1 B ( xi ) B ( xi ) B ( xi )) <br /> 1<br /> cách đo mĀc tþĄng tă giĂa ba hàm thành viên e 2 <br /> <br /> trên hai têp mą bĀc tranh nhþ sau: <br /> <br /> 389<br /> Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu<br /> <br /> <br /> <br /> Vêy 0  JPFS (A,B)  1.  A (x i )  B (x i )  C (x i ), A (x i )  B (x i )<br /> <br /> (2) Giâ sā A = B, tĀc là A(xi) = B(xi), A(xi)  C (x i ),  A (x i )   B (x i )  C (x i )<br /> = A(xi) , A(xi) = B(xi). A (xi ) B (xi ) C (xi )<br /> Suy ra e e e ,e<br />  ( xi )<br /> A<br /> <br /> Khi đò B (xi ) C (xi )<br /> e e ,e<br />  (1  A ( x i ))  (1 B ( x i ))  (1 C ( x i ))<br /> e e<br />  A ( xi ) B ( x i ) A ( x i )<br /> e e ,e 1 1<br /> <br />  A (xi ) A (xi )  A (x i )  <br />  B (x i ) B (x i ) C (x i ) <br /> e<br /> B ( xi )<br /> ,e<br /> (1  A ( xi )) và e 2<br /> e 2<br /> <br /> 1<br /> 1 <br />  C (xi )C (xi )C (xi ) <br /> e<br /> (1 B ( xi ))<br /> ,e<br />  (1  A ( xi ) A ( x i )  A ( x i ))<br /> 2 e 2<br /> .<br /> 1<br />  (1 B ( xi ) B ( xi ) B ( xi )) Do đò<br /> e 2<br /> <br /> <br /> Mặt khác nếu x = y thì f(x,y) =1. Do đò: <br /> f e<br /> A ( xi )<br /> ,e<br /> C ( xi )<br />   f e ,e A ( xi ) B ( xi )<br /> ,<br /> <br /> f e<br /> A ( xi )<br /> ,e<br /> B ( xi )<br />   1, f e<br /> A ( xi )<br /> ,e<br /> C ( xi )<br />   f e ,e A ( xi ) B ( xi )<br /> ,<br /> f e   1, f e   f e ,<br /> A ( xi ) B ( xi )<br /> ,e (1 A ( xi ))<br /> ,e<br /> (1C ( xi )) (1 A ( xi ))<br /> ,e<br /> (1B ( x i ))<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> f e   1,<br /> (1 A ( xi )) (1 B ( xi ))<br /> ,e   1 (1A ( xi ) A ( xi ) A ( xi ))  1 (1C ( xi )C ( xi )C ( xi )) <br /> f e 2 ,e 2 <br />  <br />   1 (1A ( xi )A ( xi ) A ( xi ))  <br /> f e 2 ,   (1A ( xi )A ( xi )A ( xi ))  (1B ( xi )B ( xi )B ( xi )) <br /> 1 1<br /> <br />   f e 2 ,e 2 <br /> = 1 i  1,n  <br />  (1 B ( x i ) B ( x i )  B ( x i )) <br /> 1  <br /> e 2 <br /> <br />  Do đò ta cò JPFS (A,C)  JPFS (A,B) . TþĄng<br /> <br /> Suy ra JPFS(A,B) = 1. tă có JPFS (A,C)  JPFS (B,C) .<br /> <br /> Ngþợc läi giâ sā JPFS(A,B) = 1, khi đò<br /> 3.2. Một số ví dụ<br /> <br /> f e<br /> A ( xi )<br /> ,e<br /> B ( xi )<br />   1,<br /> DþĆi đåy là một số ví dý so sánh độ đo<br /> f e   1,<br /> A ( xi ) B ( xi )<br /> ,e tþĄng tă mĆi vĆi các độ đo tþĄng tă đã cò.<br /> <br /> f e   1, , Ví dụ 1. Xét bài toán y tế trong Dutta<br /> (1 A ( xi )) (1 B ( xi ))<br /> ,e<br /> (2017) nhþ sau: giâ sā trên têp nền<br />   1 (1A ( xi ) A ( xi )  A ( xi ))<br /> f e 2 ,<br /> <br /> X  x1 ,x 2 ,x 3 ,x 4 ,x 5 có 5 têp mą bĀc tranh <br /> <br /> <br />  (1 B ( xi ) B ( x i ) B ( x i )) <br /> 1<br /> = 1 i  1,n A1   x ,0.4,0,0 , x ,0.3,0.2,0.4 ,<br /> 1 2<br /> <br /> e 2<br /> <br />  x3 , 0.1,0.35,0.5 , x 4 , 0.4,0.3,0.2 ,<br /> <br /> <br /> Mà f(x,y)  1 <br /> xy<br />  1  (x-y)2 = 0 x5 ,0.1,0.25,0.5 <br /> x  y2  xy<br /> 2<br /> <br /> <br /> x=y A2   x ,0.7,0,0 , x , 0.2,0.4,0.35 ,<br /> 1 2<br /> <br /> Tÿ đò ta cò A (xi )  B (xi ), A (xi )  B (xi ), x3 , 0,0.4,0.5 , x 4 , 0.7,0.1,0 ,<br /> A (xi )  B (xi ) , hay A= B.<br /> <br /> (3) Dễ thçy JPFS (A,B)  JPFS (B, A) .<br /> x5 ,0.1,0.3,0.5 <br /> (4) Ta có f '(x) <br /> y(y 2  x2 )<br /> . Do đò f(x)<br /> A3   x ,0.3,0.4,0.3 , x ,0.6,0.2,0.1 ,<br /> 1 2<br /> <br /> (x  y  xy) 2 2 2<br /> x3 ,0.2,0.3,0.4 , x 4 , 0.2,0.35,0.3 ,<br /> đồng biến trên (0,y) và nghðch biến trên (y,1).<br /> Giâ sā A  B  C , tĀc là vĆi i  1,n<br /> x5 ,0.1,0.2,0.6 , <br /> 390<br /> Lê Thị Diệu Thùy, Nguyễn Hữu Hải, Nguyễn Văn Hạnh, Đỗ Thị Huệ<br /> <br /> <br /> <br /> A4   x ,0.1,0.3,0.5 , x ,0.2,0.4,0.3 ,<br /> 1 2<br /> A2 là lĆn nhçt, do đò xếp B vào lĆp cûa A2.<br /> Ví dụ 2. Xét dĂ liệu trong Singh (2015) nhþ<br /> x3 ,0.8,0,0 , x 4 , 0.2,0.4,0.3 ,<br /> <br /> sau: giâ sā trên têp nền X  x1 ,x 2 ,x 3 ,x 4 ,x 5  có<br /> x5 ,0.2,0.35,0.3  3 têp mą bĀc tranh<br /> <br /> A5   x ,0.1,0.3,0.5 , x ,0,0.5,0.35<br /> 1 2<br /> A1   x , 0.4,0.5,0.1 , x , 0.7,0.1,0.1 ,<br /> 1 2<br /> <br /> <br /> x3 ,0.2,0.3,0.5 , x 4 , 0.2,0.35, 0.4 , x , 0.3,0.3,0.2 <br /> 3<br /> <br /> <br /> x5 ,0.8,0,0.1  A2   x , 0.5,0.4,0.1 , x , 0.7, 0.2,0.1 ,<br /> 1 2<br /> <br /> <br /> Giâ sā có têp mą bĀc tranh mĆi là: x , 0.4,0.3,0.1  ,<br /> 3<br /> <br /> B  x , 0.8,0,0.1 , x ,0.6,0.3,0.1 ,<br /> 1 2<br /> A3   x ,0.4,0.5,0.1 , x ,0.7,0.1,0.1 ,<br /> 1 2<br /> x3  0.2,0.4,0.4 , x 4  0.6,0.15,0.1 ,<br /> x ,0.4,0.3,0.2 <br /> <br /> 3<br /> x3  0.1,0.4,0.4<br /> Giâ sā có têp mą bĀc tranh mĆi là:<br /> Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6),<br /> (7), (8) để đo độ tþĄng tă giĂa B và Ai (i =1, 2, 3,<br /> B  x ,0.1,0.1,0.4 , x ,1,0,0 , x<br /> 1 2 3<br />  0,1,0 <br /> 4, 5) ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 1. Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7),<br /> Nhþ vêy độ đo mĆi có cùng kết quâ vĆi tçt (8) để đo độ tþĄng tă giĂa A1 và B, giĂa A2 và B,<br /> câ các độ đo cñn läi, đò là độ tþĄng tă giĂa B và giĂa A3 và B ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 2.<br /> <br /> <br /> Bảng 1. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 1<br /> Độ đo tương tự giữa B và Ai = (i = 1, 2)<br /> Độ đo tương tự Kết luận<br /> A1 A2 A3 A4 A4<br /> 1<br /> PFC 0.9167 0.9193 0.8191 0.5875 0.5098 B vào lớp của A2<br /> 2<br /> PFC 0.7517 0.8301 0.712 0.4841 0.4551 B vào lớp của A2<br /> 3<br /> PFC 0.7703 0.8089 0.7899 0.7571 0.7336 B vào lớp của A2<br /> 1<br /> PFCS 0.9222 0.9446 0.8885 0.7295 0.6585 B vào lớp của A2<br /> 2<br /> PFCS 0.9353 0.952 0.8807 0.7053 0.667 B vào lớp của A2<br /> PFCT 0.6983 0.7597 0.6717 0.4876 0.4337 B vào lớp của A2<br /> DPFS 0.8701 0.9132 0.8077 0.5754 0.5033 B vào lớp của A2<br /> JPFS 0.969 0.9786 0.96 0.9063 0.8921 B vào lớp của A2<br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 2. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 2<br /> Độ đo tương tự giữa B và Ai (i =1, 2)<br /> Độ đo tương tự Kết luận<br /> A1 A2 A3<br /> 1<br /> PFC 0.6975 0.6712 0.67 B vào lớp của A1<br /> 2<br /> PFC 0.4365 0.4365 0.4365 Null<br /> 3<br /> PFC 0.8628 0.8844 0.8489 B vào lớp của A2<br /> 1<br /> PFCS 0.718 0.718 0.718 Null<br /> 2<br /> PFCS 0.7396 0.7286 0.7178 B vào lớp của A1<br /> PFCT 0.4541 0.4541 0.4541 Null<br /> DPFS 0.6174 0.6062 0.6085 B vào lớp của A1<br /> JPFS 0.9019 0.9001 0.8892 B vào lớp của A1<br /> <br /> Ghi chú: Null nghĩa là ta không có kết quả xếp lớp.<br /> <br /> <br /> 391<br /> Độ đo tương tự mới trên các tập mờ bức tranh và ứng dụng trong phân cụm dữ liệu<br /> <br /> <br /> <br /> Nhþ vêy các độ đo PFC2, PFCS1, PFCT không Nhþ vêy chî cò độ đo mĆi JPFS phân lĆp đþợc<br /> có kết quâ phân lĆp, độ đo PFC3 cho kết quâ B vào B vào nhóm nào, cý thể B vào lĆp cûa A1.<br /> lĆp cûa A2, cñn độ đo mĆi có cùng kết quâ vĆi các <br /> Ví dụ 4. Giâ sā trên têp nền X  x1 ,x 2 ,x3 <br /> độ đo PFC1, PFCS2, DPFS, đò là B vào lĆp cûa A1.<br /> có 2 têp mą bĀc tranh:<br /> <br /> Ví dụ 3. Giâ sā trên têp nền X  x1 ,x 2 ,x3 <br /> có 2 têp mą bĀc tranh:<br /> A1   x ,0.4,0.4,0.1 , x ,0.3,0.4,0.1 , ,<br /> 1 2<br /> <br /> <br /> x ,0.1,0.3,0.4 <br /> A1   x ,0.3,0.5,0.2 , x ,0.1,0.1,0.5 ,<br /> 1 2<br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> x ,0.6,0.1,0.1  , A2   x ,0.5,0.2,0.2 , x ,0.5,0.1,0.0 ,<br /> 1 2<br /> 3<br /> <br /> x ,0.4,0.1,0.3 <br />   x ,0.15,0.3,0.45 , x ,0.3,0.3,0.3 ,<br /> 3<br /> A2 1 2<br /> Giâ sā có một têp mą bĀc tranh mĆi là:<br /> x ,0.6,0.15,0.15 <br />  x ,0.3,0.3,0.3 , x ,0.3,0.1,0.3 ,<br /> 3<br /> B 1 2<br /> Giâ sā có một têp mą bĀc tranh mĆi là:<br /> x ,0.2,0.2,0.2 <br /> B  x ,0.4,0.4,0.1 , x ,0.2,0.2,0.4 , .<br /> 1 2<br /> 3<br /> <br /> <br /> Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6),<br /> x ,0.35,0.2,0.35 <br /> 3<br /> (7), (8) để đo độ tþĄng tă giĂa A1 và B, giĂa A2<br /> Sā dýng công thĀc (1), (2), (3), (4), (5), (6), và B ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 4.<br /> (7), (8) để đo độ tþĄng tă giĂa A1 và B, giĂa A2 Nhþ vêy chî cò độ đo mĆi phân lĆp đþợc B<br /> và B ta đþợc kết quâ nhþ trong bâng 3. vào nhóm nào, cý thể B thuộc vào nhóm cûa A2.<br /> <br /> <br /> Bảng 3. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 3<br /> Độ đo tương tự giữa B và Ai (i=1, 2)<br /> Độ đo tương tự Kết luận<br /> A1 A2<br /> 1<br /> PFC 0.8209 0.8209 Null<br /> 2<br /> PFC 0.5833 0.5833 Null<br /> 3<br /> PFC 0.8329 0.8329 Null<br /> 1<br /> PFCS 0.891 0.891 Null<br /> 2<br /> PFCS 0.902 0.902 Null<br /> PFCT 0.6128 0.6128 Null<br /> DPFS 0.7396 0.7396 Null<br /> JPFS 0.9672 0.9603 B vào lớp của A1<br /> <br /> Ghi chú: Null nghĩa là ta không có kết quả xếp lớp.<br /> <br /> Bảng 4. So sánh độ đo tương tự và xếp hạng kết quả phân lớp trong ví dụ 4<br /> Độ đo tương tự giữa B và Ai (i=1, 2)<br /> Độ đo tương tự Kết luận<br /> A1 A2<br /> 1<br /> PFC 0.8434 0.8434 Null<br /> 2<br /> PFC 0.683 0.683 Null<br /> 3<br /> PFC 0.8519 0.8519 Null<br /> 1<br /> PFCS 0.931 0.931 Null<br /> 2<br /> PFCS 0.942 0.942 Null<br /> PFCT 0.6887 0.6887 Null<br /> DPFS 0.8177 0.8177 Null<br /> JPFS 0.9712 0.9744 B vào lớp của A2<br /> Ghi chú: Null nghĩa là ta không có kết quả xếp lớp.<br /> <br /> 392<br /> Lê Thị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2