211
74. ĐO HOT Đ GLDH (Glutamat dehydrogenase)
I. NGUYÊN LÝ
GLDH xúc tác phản ứng chuyển NH3 cho α-cetoglutarat với sự tham gia của
N DH đtạo thành glutamat N D. Hoạt độ GLDH được đo bng sgiảm mật
độ quang của N DH được đo tại bước sóng 340 nm theo thời gian.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thc hin
K thut viên ca phòng xét nghim nhim v nhn kim tra chất lượng ca
mu bnh phm bằng cách đối chiếu vi các tiêu chun loi b và thc hin phân tích
theo phương pháp đã được xác định.
2. Phƣơng tin, hóa cht
- Máy hóa sinh tự động Beckman Coulter AU2700
- Máy ly tâm
- Hóa chất làm xét nghiệm GLDH (hãng Randox)
- Huyết thanh kiểm tra mức 1 (QC mức bình thường)
- Huyết thanh kiểm tra mức 2 (QC mức bệnh lý)
- Chuẩn Randox
- Nước cất
3. Ngƣời bệnh
4. Phiếu xét nghiệm
Ghi đầy đủ thông tin cn thiết: h tên người bnh, tui, s ngưi bnh, khoa
phòng, tên xét nghim ch định, khong tham chiếu, bác chỉ định xét nghim, ngày
gi ly mẫu, người ly mu, ngày gi nhn mu bnh phẩm, người nhn mu.
II. C BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Ly bnh phm
- Huyết thanh hoc huyết tương chống đông bằng heparin, EDTA, oxalat, citrat.
2. Tiến hành k thut
- Ly tâm ng máu trong 5 phút vi vn tc 3000 vòng/ phút.
- Đặt ống máu đã được ly tâm vào v trí trên khay cha mu.
- Vận hành máy theo ng dn trong tài liệu hướng dn s dng máy Beckman
Coulter.
- Máy s t động in ra kết qu sau khi hoàn tt quá trình phân tích.
212
- Kim soát chất lượng:
+ Hàng ngày: Chy 2 mc kim QC tra chất lượng hàng ngày vào bui sáng và ít nht
sau mi 8 tiếng. Tt c các kết qu kim tra chất lượng phải được ghi li trong
bng theo dõi QC. Ch thông báo kết qu xét nghim nếu c hai mc QC nm
trong khong cho phép.
+ Định k: Chun li chy 2 mc QC sau khi thay thuc th mi hoc sau khi
bảo dưỡng, sa cha máy do s c, thay thế trang thiết b phân tích quan trng.
Ghi li kết qu vào bng theo dõi chun máy XN.
III. NHN ĐỊNH KT QU
1. Giá tr tham chiếu
Hoạt độ GLDH người lớn: Nam: ≤ 5.0 U/L
N : ≤ 7.0 U/L
2. Ý nghĩa lâm sàng
GLDH đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán phân bit bnh của gan, đặc bit
khi kết hp vi aminotransferase. S tăng hoạt độ GLDH gp trong bnh gan hoi
t tế bào gan nặng như bệnh gan thiếu oxy, tổn thương gan do nhiễm độc.
IV. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ