• Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Vũ Phong

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM THỰC HIỆN:

• 1­Nguyễn Thụy Phú • 2­Lâm Thiên Ngọc • 3­Nguyễn Thị Thu

Thanh

• 6­Nguyễn Thị Thanh Nga • 7­Nguyễn Cao Lê Hiền • 8­Nguyễn Thị Hải Linh • 9­Nguyễn Thị Phương Thảo

• 4­Lê Thị Như Thảo  • 5­Quảng Ngọc Trinh

TÓM TẮT NỘI DUNG: TÓM TẮT NỘI DUNG:

• I. Nền tảng  • II. Mục đích • III. Những mốc quan trọng • IV. Phương pháp thực hiện và kết quả • V. Tác động

I­Nền tảng       I­Nền tảng

• 1953: mô hình cấu

trúc DNA của  Watson­Crick ra đời.

• 1980 – 1900:

– Xác định toàn bộ  trình tự DNA cúa  hệ gene virus. – Đã giải mã từng

gene riêng lẻ trong  bộ gene người.

• Watson & Crick bên mô hình DNA

II­Mục đích       II­Mục đích

• Xác định tất cả các gene của DNA người. • Giải kí tự chuỗi của hơn 3 tỉ cặp base(base pair­

bp) của DNA người.

• Lưu giữ thông tin trong cơ sở dữ liệu(data

bases).

• Cải tiến các công cụ cho các phân tích dữ liệu. • Chuyển giao kĩ thuật cho khu vực tư nhân. • Vạch ra vấn đề đạo đức, luật pháp và xã hội.

III­Những mốc quan trọng: III­Những mốc quan trọng:

• 1900: Dự án bộ gene người bắt đầu, được  hướng dẫn bởi Jame D. Watson và sau  này là Francis Collins.

• 26/06/2000: Công bố bản thảo hành động

(working draft).

• 02/2001: Các phân tích của bản thảo hành

động được công bố.

• 14/04/2003 Dự án bộ gene người hoàn

thành.

Bộ nhiễm sắc thể người Bộ nhiễm sắc thể người

IV­Phương pháp thực hiện và kết  IV­Phương pháp thực hiện và kết  quả đạt được quả đạt được

• 1­Phương pháp thực hiện: • Phương pháp 1:

– Bộ gene được “bẻ gãy” thành các đoạn lớn(có  chồng lên nhau)→một bản đồ có độ phân giải  thấp của nhiễm sắc thể.

– Làm sáng tỏ trình tự DNA của mỗi đoạn. – Ráp các đoạn để lập bản đồ hoàn chỉnh.

1­Phương pháp thực hiện:(tt) 1­Phương pháp thực hiện:(tt)

– Tất cả DNA chia thành các mẫu ngẫu nhiên. – Làm sáng tỏ trình tự DNA của mỗi mẫu. – Máy tính ráp giữ liệu thành bộ gene hoàn

chỉnh.

• Phương pháp 2:

Phương pháp bắn toàn bộ gen Phương pháp bắn toàn bộ gen

2­Kết quả đạt được 2­Kết quả đạt được

• Hầu hết bộ gene người đã được xác định

trình tự.

• Đã xác định được bộ gene người mã cho

protein là  khoảng 30000­40000.

• Chỉ có 1,1­1,5% bộ gene người dùng để

mã cho protein.

• Cấu trúc của các nhiễm sắc thể người thay

đổi rất lớn.

2­Kết quả đạt được(tt) 2­Kết quả đạt được(tt)

• Các gene của người hoạt động nhiều hơn  các gene của các tổ chức đơn giản hơn. • Hệ protein người phức tạp hơn động vật có

xương sống.

• Các trình tự lặp chiếm trên 50% bộ gene

người.

• Những phát hiện khác đáng quan tâm.

Sơ đồ nhiễm sắc thể người Sơ đồ nhiễm sắc thể người

Nhiễm sắc thể X & Y Nhiễm sắc thể X & Y

Tác động: Tác động:

• Mặt tích cực:

– Đột phá trong y học: phòng bệnh,chẩn

đoán, chữa trị bệnh…

– Mở ra hướng mới trong nghiên cứu lí

thuyết tiến hóa.

– Phát triển các công nghệ then chốt :tin –

sinh học,Biochip và microarrays,…

Tích cực Tích cực

• Giúp con người hiểu rõ hơn các tính

trạng di truyền của bản thân.

• Cải tiến công cụ cho phân tích dữ

liệu.

Tích cực Tích cực

• Một số ứng dụng cụ thể:

– Tin – sinh học:

• Là hội tụ của 3 lĩnh vực: tin

học,CNTT,CNSH.

• Xây dựng, quản lí,lưu giữ nguồn dữ

liệu thông tin toàn cầu.

Tin – sinh học Tin – sinh học

Tích cực  Tích cực

• Microarrays và Biochips:

–Microarrays (bản mẫu dò). –Biochip (bọ mẫu dò).  Dùng làm mẫu dò chẩn đoán bộ

gene.

Microarray: Microarray:

biochip biochip

Tích cực Tích cực

– NST số 1: liên quan đến 350 loại bệnh. – NST số 2:có 1346 gene mã hóa cho protein. – NST số 4: có 796 gene mã hóa cho protein.

• Trong y học: dựa trên cơ sở:

Trong y học: Trong y học:

– NST số 9: tất cả gene mã hóa cho interferon

loại I.

– NST số 10: liên quan đến một số bệnh như:

động kinh, béo phì, ung thư…..

Trong y học Trong y học

14/9/1990 các nhà khoa học viện sức  khỏe quốc gia Hoa Kì trình bày phương  pháp gen trị liệu. Phương pháp trị bệnh bằng gen(gen trị  liệu –liệu pháp gen):kĩ thuật nhằm chuẩn  xác lại các gen bị khiếm khuyết(nguyên  nhân phát sinh gây bệnh).

• Liệu pháp gene:

Liệu pháp gene: Liệu pháp gene:

• Cơ chế :một gen “bình thường” được đưa  vào bộ gen để thay thế một gen “không  bình thường”­gen gây bệnh.

Các loại gen trị liệu : Các loại gen trị liệu :

– Liệu pháp gen soma(somatic Gene

• Trị ung thư ,thiếu hụt miễn dịch tổng  hợp trầm trọng(SCID),xơ nang,hồng  cầu lưỡi liềm…

therapy): • Thay hoặc sửa chữa gen hỏng,gen gây  bệnh của các tế bào soma trong cơ thể   người bệnh .

Các loại gen trị liệu : Các loại gen trị liệu :

• Liệu pháp gen tế bào mầm (Germline

Gene Therapy): – Điều trị ,sửa chữa hoặc thay thế các gen  hỏng cho giao tử(tinh trùng hoặc tế bào  trứng) đưa các tế bào mầm trở lại trạng  thái sinh lí bình thường.

Chẩn đoán các bệnh truyền  Chẩn đoán các bệnh truyền  nhiễm: nhiễm:

–Chẩn đoán bệnh:

• Bệnh lao  • Bệnh lyme • AIDS • Bệnh u nhú và các bệnh khác

Phát hiện bệnh di truyền: Phát hiện bệnh di truyền:

– Phát hiện :

• Bệnh xơ nang • Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne • Bệnh Huntington • Hội chứng nhiễm sắc thể X dễ gãy • U nguyên bào võng mạc • Bệnh tiểu đường

Thay thế các protein người: Thay thế các protein người:

–Sản xuất Insulin. –Sản xuất hormon tăng trưởng.

Trị liệu trên người : Trị liệu trên người :

–Sản xuất chất hoạt hóa

plasminogen mô. –Sản xuất interferon. –Các phân tử antisense.

interferon interferon

Dược học bộ gene  Dược học bộ gene  (pharmacogenomic): (pharmacogenomic):

• Kết hợp dược học và genomic. • Nghiên cứu về gene,sự điều hòa và đóng  góp của gene vào sự phát triển của bệnh  tật.

• Cung cấp cho từng người bệnh sự chữa trị

an toàn và hiệu quả.

Tiêu cực: Tiêu cực:

• Về mặt đạo lí,việc chuyển gene vào tế bào  sinh dục dễ gây biến đổi nên bị cấm và  hiện nay chỉ thực hiện với tế bào soma.

Tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo:

• Nhập môn Công Nghệ Sinh Học­PGS.TS Phạm

Thành Hổ­NXB Giáo Dục.

• Gen trị liệu –PGS.TS Nguyễn Văn Kình_NXB Y

học Hà Nội 2005

• http/:www.Sinhhocvietnam.com • http/:www.Ykhoanet.com • http/:www.Khoahoc.com.vn • http/:www.Vista.gov.vn

THE END THE END THE END THE END

HAVE A GOOD DAY!