CÔNG TY TNHH ABC

-------------oOo-------------

DỰ ÁN:

NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG

CÔNG SUẤT 2.000M3/NGÀY.ĐÊM

ĐỊA ĐIỂM:

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Năm 2016

CÔNG TY TNHH ABC

-------------oOo-------------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

DỰ ÁN:

NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG

CÔNG SUẤT 2.000M3/NGÀY.ĐÊM

ĐỊA ĐIỂM:

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Trang i -

Năm 2016

MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................................... ii

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... v

DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... vi

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN .................................................................................. 9

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................... 9

1.1.1. Giới thiệu dự án ................................................................................................. 9

1.1.2. Chủ đầu tư ......................................................................................................... 9

1.1.3. Đơn vị tư vấn lập dự án ..................................................................................... 9

1.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 9

1.2.1. Các văn bản pháp lý .......................................................................................... 9

1.2.2. Các văn bản thiết kế ........................................................................................ 10

1.3. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ................................................................................... 11

1.4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN .................................................................................... 11

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DỰ ÁN .............................................................................. 14

2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ .................................................................................................... 14

2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ...................................................................................... 14

2.2.1. Địa hình ........................................................................................................... 14

2.2.2. Địa chất ............................................................................................................ 14

2.2.3. Khí hậu ............................................................................................................ 14

2.2.4. Điều kiện thủy văn: ......................................................................................... 15

2.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN … ................................................................... 15

2.3.1. Giới thiệu sơ lược về KCN … ......................................................................... 15

2.3.2. Khái quát hoạt động của Khu công nghiệp ..................................................... 16

2.3.3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải ........................................................... 17

2.4. QUY MÔ DỰ ÁN ................................................................................................. 17

2.5. CÔNG SUẤT DỰ ÁN .......................................................................................... 17

- Trang ii -

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT, PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ................................................................................................ 19

3.1. THÔNG SỐ THIẾT KẾ ...................................................................................... 19

3.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải ....................................................................... 19

3.1.2. Công suất thiết kế ............................................................................................ 19

3.1.3. Thành phần tính chất nước thải ....................................................................... 19

3.1.4. Chất lượng nước thải yêu cầu xử lý trước khi thải ra môi trường .................. 19

3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..... 20

3.3. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ .......................................... 21

3.3.1. Chọn công nghệ xử lý ..................................................................................... 21

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH - KINH TẾ ................................................. 32

4.1. CƠ SỞ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ .................................................................. 32

4.2. TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ ............................................................................... 32

4.2.1. Kinh phí xây dựng và thiết bị .......................................................................... 35

4.2.2. Chi phí vận hành trực tiếp hàng năm .............................................................. 42

4.3. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ............................................ 46

CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ........... 47

5.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG ........................ 47

5.1.1. Tác động của dự án trong giai đoạn xây dựng ................................................ 47

5.1.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong giai đoạn vận hành thử và

nghiệm thu công trình...................................................................................... 49

5.1.3. Đánh giá tác động đến môi trường trong giai đoạn vận hành Hệ thống xử lý 49

5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG ............................................................................................. 52

5.2.1. Biện pháp quản lý ............................................................................................ 52

5.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường không khí ................. 53

5.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với tiếng ồn và độ rung ..................... 53

5.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước ............................... 53

5.2.5. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường đất ............................ 54

5.2.6. Các biện pháp giảm thiểu tác động từ lán trại công nhân ............................... 54

5.2.7. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động ............................................................... 55

- Trang iii -

5.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG .......................................................................................... 55

5.3.1. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do khí thải và tiếng ồn ............................... 55

5.3.2. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do nước thải ............................................... 56

5.3.3. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do chất thải rắn .......................................... 56

5.3.4. Giảm thiểu các tác hại đến sức khỏe của nhân viên vận hành ........................ 56

5.4. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ .......................................................... 57

5.4.1. Phòng ngừa và khắc phục sự cố do cháy nổ thiết bị điện ............................... 57

5.4.2. Các sự cố của Nhà máy xử lý nước thải tập trung .......................................... 57

CHƯƠNG 6: TIẾN ĐỘ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN ............................. 68

6.1. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................................................... 68

6.1.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư ...................................................................... 68

6.1.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư .................................................................... 68

6.1.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng .............. 68

6.2. TIẾN ĐỘ VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................... 69

6.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ TỪNG BỘ PHẬN ................................... 70

CHƯƠNG 7: HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH .................................................................... 71

7.1. HIỆU QUẢ KINH TẾ .......................................................................................... 71

7.2. LỢI ÍCH MÔI TRƯỜNG .................................................................................... 71

7.3. HIỆU QUẢ XÃ HỘI ............................................................................................ 71

CHƯƠNG 8: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ................................................................ 73

8.1. QUY ĐỊNH, QUY PHẠM TIÊU CHUẨN ......................................................... 73

8.2. CÁC GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ............................................................................. 73

CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 75

9.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 75

9.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 75

- Trang iv -

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 76

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Các công trình đang xây dựng và hoạt động trong KCN .................................. 16

Bảng 3.1. Thành phần và tính chất nước thải .................................................................... 19

Bảng 3.2. Bảng đánh giá nhận xét của 2 phương án lựa chọn .......................................... 29

Bảng 5.1. Tổng mức vốn đầu tư (ĐVT: VNĐ) ................................................................... 33

Bảng 5.2. Tổng hợp chi phí xây dựng (ĐVT: VNĐ) .......................................................... 35

Bảng 5.3. Tổng hợp chi phí thiết bị (ĐVT: VNĐ). ............................................................. 38

Bảng 5.4. Chi phí lương nhân công (ĐVT: VNĐ) ............................................................. 42

Bảng 5.5. Nhu cầu điện năng vận hành (ĐVT: VNĐ) ....................................................... 42

Bảng 5.6. Chi phí hóa chất (ĐVT: VNĐ). .......................................................................... 44

Bảng 5.7. Chi phí vận hành trên 01m3 nước thải (ĐVT: VNĐ) ......................................... 56

Bảng 6.1. Các tác động môi trường chủ yếu của dự án .................................................... 58

Bảng 6.2. Biện pháp khắc phục sự cố từ máy móc, thiết bị của NMXLNT ........................ 69

Bảng 7.1.Tiến độ thực hiện dự án ...................................................................................... 80

- Trang v -

Bảng 7.2.Yêu cầu nhân lực của Trạm XLNT ..................................................................... 70

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mặt bằng vị trí nhà máy XLNTTT KCN (Xem ở phụ lục III) ............................. 15

Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ Nhà máy XLNT KCN – Phương án 1 ..................................... 22

- Trang vi -

Hình 2.3. Sơ đồ công nghệ Nhà máy XLNT KCN – Phương án 2 ..................................... 26

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

BOD Biological Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh học

Nhu cầu oxy sinh học sau 05 ngày. BOD5

Bùn dư Là lượng bùn cần phải thải bỏ sau quá trình xử lý.

Bùn hoạt tính Là bùn trong bể aerotank mà trong đó chứa phần lớn là các vi sinh vật.

CH Hydrocacbon hay dầu mỡ.

Chỉ danh ô nhiễm Nhằm chỉ các thông số ô nhiễm có trong nước thải bao gồm nồng độ các chỉ tiêu như BOD, COD, SS, kim loại nặng, …

COD Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá học.

ĐV Đơn vị.

ĐVN Đồng Việt Nam.

Giá trị giả định Là các chỉ danh thông số đầu vào để làm cơ sở tính toán, thiết kế.

ISO International Standard Organization - Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.

Keo tụ

Là quá trình phản ứng hoá lý trong đó các hoá chất sẽ làm đông kết các chất ô nhiễm dạng lơ lửng và sau đó lắng xuống đáy bể.

KCN Khu công nghiệp

N Nitơ - hay hàm lượng nitơ có trong nước thải để cho vi sinh vật hấp thụ.

Nm3 Mét khối tiêu chuẩn.

XLNT Xử lý nước thải.

NT Nước thải.

- Trang vii -

P Phốt pho - hay hàm lượng phốt pho có trong nước thải để cho vi sinh vật hấp thụ.

PLC Programatical Logic Controller - Bộ điều khiển logic có thể lập trình.

PVC Poly Vinyl Cloride - Một Loại Polymer.

SL Số lượng.

SS Suspended Solids - Chất rắn lơ lửng.

Sự cố nước thải vào Là sự cố khi có các chỉ danh đầu vào cao hơn giá trị giả định hoặc / và lưu lượng nước thải thay đổi đột ngột hoặc hết nước thải vào.

HTXLNT Hệ thống xử lý nước thải

TCXD Tiêu chuẩn xây dựng.

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam.

QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định tiêu chuẩn thải đối với nước thải công nghiệp hiện nay được áp dụng

TT Thứ tự.

USD Đồng Đô la Mỹ.

VSV Vi sinh vật.

Xử lý hoá lý Là quá trình xử lý hoá học bằng chất đông keo tụ.

B x L x H Chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Đường kính x chiều cao  x H

- Trang viii -

V Thể tích (m3)

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1.1. Giới thiệu dự án

- Tên dự án : NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG

CÔNG SUẤT 2.000 M3/NGÀY.ĐÊM

1.1.2. Chủ đầu tư

CÔNG TY TNHH ABC

- Địa chỉ :

- Điện thoại :

- Fax :

1.1.3. Đơn vị tư vấn lập dự án

CÔNG TY TNHH …

- Địa chỉ :

- Điện thoại :

- Fax :

1.2. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN

1.2.1. Các văn bản pháp lý

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc hội thông qua ngày 23/06/2014 quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong bảo vệ môi trường.

- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 do Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014 .

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc

hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014.

- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.

- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về

- Trang 9 -

quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản

lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 19/2015/NĐ - CP ngày 14/02/2015 của chính phủ về quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về việc

xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Nghị định 18/2015/NĐ - CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.

- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

- Công văn số 595/TTg – KTN NGÀY 23/ 04/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung các KCN của Tỉnh Tây Ninh vào quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam.

- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 29/9/200 của Bộ Xây dựng về Công bố định

mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

- Các Tiêu chuẩn và quy định của Việt Nam ban hành khác có liên quan.

1.2.2. Các văn bản thiết kế

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008.

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 7957:2008 “Thoát nước – Mạng lưới và công trình

bên ngoài” do Bộ khoa học và công nghệ công bố.

- Quy phạm trang bị điện được Bộ Công nghiệp ban hành theo quyết định số

19/2006/QĐ-BCN

- QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình do Bộ xây dựng ban hành kèm theo thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010.

- TCVN 5574 : 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

- TCVN 9379:2012 : Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán

- Trang 10 -

- TCVN 5575 : 2012: Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế.

1.3. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ

Ngày nay, công tác bảo vệ môi trường đã trở thành một trong những mục tiêu chính của Chính phủ Việt Nam. Con người trên toàn cầu cần một môi trường trong sạch và an toàn, trong điều kiện kinh tế hiện nay của nước ta những vấn đề về khắc phục ô nhiễm đã và đang từng bước được thực hiện, đặc biệt cần thiết nhất là phải khắc phục ngay từ đầu các nguồn ô nhiễm.

Tp HCM là thành phố lớn nhất Việt Nam xét về quy mô dân số và mức độ đô thị hóa, đồng thời cũng là đầu tàu kinh tế và là một trong những nền văn hoá, giáo dục quan trọng của quốc gia này. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Tp HCM là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế.

Tuy nhiên, một trong những nguồn nước thải rất lớn chính là từ các nhà máy xí nghiệp trong KCN sẽ thải ra môi trường khi dự án đi vào hoạt động. Sự phức tạp của cơ cấu các ngành nghề trong KCN sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới các nguồn thải. Chúng ta cũng không thể lường trước được nguy cơ gây hại của nó, chính các thành phần chất ô nhiễm này sẽ gây ảnh hưởng rất xấu tới toàn bộ khu vực. Nếu không được xử lý một cách triệt để, các nguồn thải ô nhiễm này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường xung quanh, đặc biệt là gây ô nhiễm nguồn nước.

Như vậy, việc đầu tư xây dựng “Nhà máy xử lý nước thải tập trung, công suất 2.000m3 /ngày.đêm” có ý nghĩa quan trọng và nhất thiết phải được thực hiện để đảm bảo phát triển bền vững kinh tế và môi trường trong khu vực nói chung.

1.4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

Dự án “Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp (KCN), công suất 2000m3/ngày.đêm” được thực hiện để xử lý lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động của nhà máy nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững cho khu vực, nhất là bảo vệ nguồn nước tiếp nhận. Tránh cho khu vực những tổn hại về mặt sinh thái cũng như môi trường, tránh được những rủi ro về sức khỏe cho cán bộ và công nhân viên đang làm việc tại đây.

Lập báo cáo dự án “Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN…, công suất 2000m3/ngày.đêm” trên cơ sở đưa ra các phương án xử lý nước thải để lập dự toán kinh phí đầu tư xây dựng và kinh phí vận hành. Đồng thời dự án cũng nhận dạng và dự đoán các tác động có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường, kinh tế, xã hội do hoạt động thay đổi của dự án gây ra.

- Trang 11 -

Hệ thống xử lý nước thải tập trung được thiết kế với yêu cầu xử lý nồng độ ô nhiễm cao. Quá trình xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN…phải phù hợp với hiện trạng khu vực quy hoạch dự án KCN và có tổng mức đầu tư phù hợp với điều kiện kinh tế và kỹ thuật KCN. Các thiết bị lựa chọn cho dự án phải được tối ưu hóa, có độ bền

cao, chịu được môi trường nước thải độc hại, các linh kiện dễ bảo hành, dễ bảo trì, sửa chữa và thay thế.

Ngoài những mục tiêu chính, dự án còn giúp đẩy nhanh công tác giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của mọi người đang sinh sống tại địa phương, phát huy những tác động tích cực, giảm thiểu đến mức có thể những tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường khi dự án được đưa vào sử dụng.

Hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN…, công suất 2000m3/ngày.đêm xử lý nước thải với yêu cầu chất lượng nước sau xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Nội dung của dự án đầu tư bao gồm:

 Xác định các số liệu ban đầu

- Thu thập, phân tích các số liệu về điều kiện tự nhiên khu vực dự án.

- Sưu tầm tài liệu, khảo sát thực tế các điều kiện kinh tế xã hội khu vực dự án:

dân cư, tổ chức hành chính, y tế, giáo dục…

- Lưu lượng và thành phần nước thải, hiện trạng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tại nhà máy xử lý, nguồn tiếp nhận nước thải của nhà máy xử lý.

 Phân tích và đề xuất các phương án xử lý nước thải

- Xác định lưu lượng, các chỉ tiêu nước thải đầu vào.

- Xác định các chỉ tiêu nước thải sau xử lý.

- Đề xuất các phương án, giải pháp công nghệ xử lý nước thải.

- Lựa chọn giải pháp công nghệ xử lý nước thải.

- Đề xuất giải pháp thiết kế cơ sở, các hạng mục đầu tư cho nhà máy xử lý.

- Mô tả các hạng mục công trình và hiệu quả xử lý của công trình.

- Đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng nhà máy xử lý sau khi dự án hoàn thành.

 Lập dự toán kinh phí đầu tư

- Lập dự toán kinh phí đầu tư xây dựng và thiết bị.

- Lập dự toán kinh phí vận hành, bảo trì bảo dưỡng.

- Tiến độ xây dựng và kế hoạch triển khai dự án

- Hiệu quả xây dựng công trình về mặt kinh tế, xã hội, môi trường…

- Trang 12 -

 Đánh giá các tác động của dự án và biện pháp khắc phục

- Đánh giá hiện trạng, chất lượng môi trường trong phạm vi xây dựng và khu

vực xung quanh.

- Các tác động đến môi trường tự nhiên, sự phát triển kinh tế, xã hội.

- Các rủi ro, sự cố môi trường.

- Các biện pháp công nghệ và quản lý nhằm khắc phục, giảm thiểu các tác động

- Trang 13 -

tiêu cực đến môi trường trong giai đoạn thi công và đi vào hoạt động.

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DỰ ÁN

2.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Khu công nghiệp Cát lái II tọa lạc tại vị trí Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh, tổng diện tích

khoảng 140ha

+ Phía Đông Nam: giáp khu đất trống (đã được quy hoạch KCN)

+ Phía Tây Nam: giáp rạch Kỳ Hà

+ Phía Tây Bắc: giáp đường vành đai đi cầu Phú Mỹ

+ Phía Đông Bắc: giáp trục đường Liên Tỉnh lộ 25

Vị trí nhà máy xử lý nước thải tập trung sẽ đặt tại lô đất cuối giáp với trục đường K2 và rạch Mỹ Thủy ngay trong khuôn viên KCN. Vị trí nhà máy XLNT tập trung được thể hiện trong bản vẽ đính kèm ở phần phụ lục.

Hình 2.1. Mặt bằng vị trí nhà máy XLNTTT KCN (Xem ở phụ lục III)

2.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

2.2.1. Địa hình

Khu công nghiệp có đặc điểm địa hình tương đối bằng phẳng, nằm trong vùng ảnh hưởng thủy triều của rạch Mỹ Thủy. Cốt cao trình của khu vực khoảng +0,5 ÷ 1,5m so với mực nước biển trung bình và dốc dần về phía kênh.

2.2.2. Địa chất

Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp, Quận 2 – Thành phố Hồ Chí Minh” năm 2002, Công ty Quản lý và Phát triển nhà Quận 2 đã tiến hành khoan thăm dò với kết quả như sau:

Khu công nghiệp… nằm trên một nền đất yếu với lớp bùn sét hữu cơ OH-CH rất yếu ở trên mặt, có sức chịu tại thấp, độ lún nhiều, bề dày thay đổi từ 3,8 – 11,7m. Từ độ sâu 12,7m trở xuống có lớp CH1 thuộc đất sét trạng thái rắn đến rất rắn., lớp này có bề dày thay đổi từ 10,4 - 13,5m. Tiếp theo là lớp SM thuộc cát chặt vừa, bề dày từ 1,3 – 8,1m. Cuối cùng là lớp đất sét lẫn hữu cơ màu xám đen, trạng thái rắn vừa đến cứng có khả năng chịu tải tốt.

Khu vực này có cấu tạo địa chất không đồng nhất nên cần khoan khảo sát với mật

độ dày.

Đối với các công trình có tải trọng vừa có thể chọn phương án cọc bê tông cốt thép ngắn từ 12- 16m. Đối với các công trình có tải trọng nhỏ có thể dùng cọc tràm để gia cố nền móng.

- Trang 14 -

2.2.3. Khí hậu

Vùng dự án nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa rõ rệt ( mùa mưa và mùa khô).

Nhiệt độ không khí:

Theo báo cáo Đánh giá tác động môi trường năm 2002. Nhiệt độ trung bình năm là

26,8 – 27,90C. Tổng nhiệt độ năm là 10.0000C.

Chế độ mưa:

Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa ( từ tháng 5 đến tháng 11). Trong các tháng mùa mưa, lượng mưa trung bình tương đối đều nhau khoảng 300mm/tháng). Các tháng vào mùa khô( từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau) có lượng mưa nhỏ khoảng 50mm/tháng, thậm chí có tháng lượng mưa khoáng 5mm/tháng hoặc hoàn toàn không có mưa.

Chế độ gió:

- Từ tháng 6 – tháng 10: Hướng Tây Nam, với tần suất là 70%

- Tháng 11 – tháng 2 năm sau: Hướng Đông Bắc, với tần suất là 60%

- Từ tháng 2 – tháng 5: Hướng Đông Nam

2.2.4. Điều kiện thủy văn:

Hiện tại trong khu vực dự án có Rạch Mỹ Thủy làm nhiệm vụ thoát nước đổ ra

sông Đồng Nai hợp lưu với sông Sài Gòn và chảy ra biển Đông qua cửa Soài Rạp.

Hệ thống sông Sài Gòn – Đồng Nai là hệ thống sông lớn ở khu vực, là nguồn tiếp nhận nước thải của toàn Thành phố ( bao gồm cả KCN Tân Thuận, KCN Bình Chiểu…).

2.3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KCN …

2.3.1. Giới thiệu sơ lược về KCN …

 Thông tin chung:

: KHU CÔNG NGHIỆP …..

: Quận 2 - TPHCM.

:

- Tên công ty : CÔNG TY TNHH ABC - Tên cơ sở - Địa chỉ - Điện thoại - Fax :

 Ngành nghề kinh doanh:

Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng KCN và dịch vụ công ích:

 Quy mô:

Với quy mô diện tích 140ha, trong đó:

- Trang 15 -

- Đất công nghiệp : 66,,34% - Đất cây xanh, mặt nước : 15,36%

- Đất giao thông : 15,43% - Đất công trình điều hành, dịch vụ công cộng: 2,87%

 Năm bắt đầu hoạt động:

Khu công nghiệp … bắt đầu hoạt động từ năm 2003

2.3.2. Khái quát hoạt động của Khu công nghiệp

Các công trình đang xây dựng và hoạt động trong KCN thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2.1. Các công trình đang xây dựng và hoạt động trong KCN

STT Tên nhà đầu tư/công trình Ngành nghề sản xuất

1 Công ty hóa chất Thành phố HCM Hóa chất

2 ALBETTA INT’L LTD May mặc – sản xuất và buôn bán

3 Công ty TNHH KT - TM Cap Anh Cường Tự động – hệ thống và thiết bị

4 Công ty TNHH Linkton Vina Điện – thiết bị và dụng cụ điện

5 Công ty TNHH SIAMP Vệ sinh – thiết bị và dịch vụ

6 Công ty CP thời trang Long Phụng Lân May mặc – sản xuất và buôn bán

7 Công ty CP XNK Nam Thái Sơn Bao bì - vật liệu

8 Công ty CP SXKD Sơn Kim May mặc – sản xuất và buôn bán

9 Công ty Cổ phần Cát Lợi In- nhà in và in ấn

10 Công ty TNHH BRAY CONTROLS VN Cơ khí – gia công và sản xuất

11 Công ty quản lý phát triển nhà Quận 2 Xây dựng – quản lý và phát triển nhà

12 Công ty TNHH Vũ Long Thiên Xây dựng

13 Công ty CP Áp Sài Gòn dầu khí Dầu khí

14 Công ty TNHH Tân Tấn Lộc Bao bì – vật liệu

15 Công ty TNHH SX –TM Thanh Luân Xị mạ

16 Công ty Cổ phần mỹ phẩm Sài Gòn (SCC) Mỹ phẩm, nước hoa

- Trang 16 -

17 Công ty cổ phần Kỹ thuật dây cáp Quốc tế Diện – dây và cáp điện

18 Công ty TNHH công nghiệp Tân Vĩnh Hưng Sản xuất – Bao bì và buôn bán

19 Công ty CP Đầu tư và kinh doanh kho bãi Á Châu Kho

20 Công ty CP may – da xuất khẩu 30/4 May mặc – sản xuất và buôn bán

2.3.3. Nhu cầu sử dụng nước và xả nước thải

 Nhu cầu sử dụng nước:

Căn cứ vào số liệu thực tế của KCN ….. (giai đoạn 1 và 2) tổng nhu cầu sử dụng

nước trong năm 2015 dao động trong khoảng 1.184 – 1.636m3/ngày bao gồm:

+ Nhu cầu cấp nước cho các doanh nghiệp thuộc KCN …. giai đoạn I: giao động

trong khoảng 687-1.036m3/ngày.đêm.

+ Nhu cầu cấp nước cho các doanh nghiệp thuộc KCN… giai đoạn II: giao động

trong khoảng 426-686m3/ngày.đêm.

Nhu cầu cấp nước cho các đối tượng khác như căn tin, văn phòng của KCN TXLNTTT và xí nghiệp công trình công cộng (tưới cây): Trong mùa mưa (tháng 6- tháng 9) là 81-105m3/ngày và trong mùa khô (tháng 1 – tháng 5)là 206 – 306m3/ngày.

Nhu cầu nước cấp cho giai đoạn mở rộng ước tính khoảng 670m3/ngày.

Nhu cầu nước cấp cho PCCC khoảng 540m3/ngày.

Nguồn nước cấp cho KCN là nguồn nước lấy từ tuyến ống cấp nước

Tổng lượng nước dùng cho sản xuất: 2.437,5m3/ngày.

 Nhu cầu xả nước thải:

Hiện nay, toàn bộ lượng nước thải của từng nhà máy, xí nghiệp trong KCN … đều phải có xử lý cục bộ nước thải đạt tiêu chuẩn loại C, TCVN 5945 – 2005, sau đó được dẫn chung vào hệ thống thoát nước bẩn của toàn cụm II – KCN …đạt tiêu chuẩn loại B sẽ được xả vào cống thoát nước mưa và xả thẳng ra Rạch Mỹ Thủy.

Sau khi xây dựng xong nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất 2.000m3/ngày.đêm, nước thải của toàn cụm 2 sẽ được chuyển tải về Nhà máy xử lý nước thải này qua hệ thống cống riêng để xử lý. Nước thải sau xử lý đạt loại A, QCVN 40:2011/BTNMT.

2.4. QUY MÔ DỰ ÁN

Lập dự án đầu tư xây dựng; thiết kế; cung cấp vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình; đào tạo và hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sữa chữa; chuyển giao công nghệ; vận hành thử không tải và có tải; bàn giao công trình nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN …., công suất 2.000m3/ngày.đêm.

- Trang 17 -

2.5. CÔNG SUẤT DỰ ÁN

Tổng lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất cần xử lý của KCN : QNT = 80% QNC = 80% x 2437,5m3/ngày.đêm = 1950m3/ngày.đêm Vậy nhà máy xử lý nước thải tập trung cho KCN ... có tổng công suất thiết kế là

- Trang 18 -

2000m3/ngày.đêm.

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT, PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

3.1. THÔNG SỐ THIẾT KẾ

3.1.1. Nguồn gốc phát sinh nước thải

Nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy.

3.1.2. Công suất thiết kế

- Công suất thiết kế: Q = 2000m3/ngày.đêm

- Lưu lượng trung bình: Qtb = 83,4m3/h.

- Lưu lượng giờ lớn nhất: Qmax = 166,7m3/h.

3.1.3. Thành phần tính chất nước thải

Thành phần, tính chất nước thải đầu vào tương đương TCVN 5945:2005, cột C

và đầu ra đạt Tiêu chuẩn xả thải QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A

Bảng 3.1. Thành phần và tính chất nước thải

Đơn vị TT Thông số TCVN 5945:2005 Cột C QCVN 40:2011/BTNMT Cột A

1 Màu Pt/Co - 50

2 pH - 5-9 6-9

mg/l 300 30 4 BOD5 (20oC)

5 COD mg/l 600 75

6 Chất rắn lơ lửng mg/l 200 50

7 Amoni (tính theo N) mg/l 15 5

8 Tổng nitơ mg/l 80 20

8 9 Tổng phốt pho (tính theo P) mg/l 4

3.1.4. Chất lượng nước thải yêu cầu xử lý trước khi thải ra môi trường

- Trang 19 -

Toàn bộ nước thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các nhà máy sau khi qua HTXLNT tập trung đạt Quy chuẩn Việt Nam về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT, cột A trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

3.2. CÁC NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Việc lựa chọn công nghệ xử lý nước thải được dựa trên một số nguyên tắc cơ bản

như sau:

 Công nghệ xử lý phải đảm bảo tính khả thi về mặt môi trường:

Không được phát sinh ra chất thải thứ cấp có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường, tức là công nghệ xử lý phải đảm bảo xử lý triệt để và thoả mãn những quy định hiện hành về bảo vệ môi trường đối với các chất thải thứ cấp sinh ra trong các quá trình làm việc của dự án:

- Khí thải

- Mùi hôi

- Cặn bùn từ hệ thống xử lý nước.

 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt kỹ thuật:

Tiêu chuẩn nước sau xử lý phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A. Nhà máy xử lý nước thải phải ổn định và có độ tin cậy cao. Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN...phải đáp ứng được những biến động khi có sự cố về chất lượng nước thải từ các nhà máy trong KCN.

Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính thích hợp với biến động về thành

phần và tính chất nước thải đầu vào.

Thiết kế: đảm bảo sự vận hành tốt khi chưa đủ công suất thiết kế. Dễ dàng trong

việc mở rộng công suất khi các nhà máy đã điền đầy vào KCN.

Thiết bị: Các thiết bị chính lắp đặt cho Trạm xử lý nước thải tập trung cho KCN … của các nước EU/G7. Ưu tiên sử dụng các thiết bị đã được sử dụng ở Việt Nam và có các đại diện phân phối độc quyền tại Việt Nam. Chỉ rõ đặc tính và tên các thiết bị nếu đã được kiểm nghiệm thực tế ở Việt Nam. Các thiết bị chế tạo khác phải chỉ rõ các nhà cung cấp để thuận lợi cho việc mua sắm thiết bị sau này đảm bảo chất lượng cũng như công việc bảo hành, bảo trì và thay thế thiết bị trong quá trình sử dụng và đưa vào vận hành.

Vận hành: Áp dụng chế độ vận hành tự động hóa hoàn toàn, vận hành bằng tay và bán tự động cho toàn Trạm xử lý nước thải tập trung. Áp dụng quá trình tự động hoá vào vận hành nhằm giảm chi phí vận hành đến mức thấp nhất.

Có phương án kiểm soát chất lượng nước thải của các cơ sở trong KCN thải vào Trạm xử lý nước thải tập trung và đảm bảo Trạm xử lý nước thải tập trung luôn hoạt động hiệu quả nhất.

Công nghệ xử lý phải đảm bảo khả năng cung cấp, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết

bị kèm theo, các cán bộ, nhân viên quản lý, vận hành phải làm chủ được công nghệ.

- Trang 20 -

 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt kinh tế :

Chi phí đầu tư ở mức có thể chấp nhận được

Chi phí vận hành không quá đắt để đảm bảo thời gian hoàn vốn chậm nhất không vượt qua thời gian hoạt động của dự án, trong điều kiện mức phí dịch vụ xử lý được khu công nghiệp chấp nhận.

 Công nghệ xử lý được chọn phải đảm bảo tính khả thi về mặt xã hội

Không tạo ra sức ép về tâm lý đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

Phải hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro, tác hại đối với sức khoẻ công nhân

trực tiếp vận hành hệ thống xử lý.

3.3. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

3.3.1. Chọn công nghệ xử lý

3.3.1.1. Phương án 1:

- Trang 21 -

 Sơ đồ công nghệ xử lý

Nước thải vào

Tách rác thô Thùng chứa rác

Bể tiếp nhận

Thùng chứa rác Tách rác tinh

Bể lắng cát, bể tách dầu

Máy thổi khí Bể điều hoà

Bùn tuần hoàn

Máy khuấy chìm Bể sinh học thiếu khí vật liệu đệm

Máy thổi khí Bể sinh học hiếu khí

Bể bơm bùn Bể lắng bùn sinh học

Bể keo tụ - tạo bông

Axit, NaOH Decolor PAC Polymer Bể nén bùn Bể lắng bùn hoá lý

Bể khử trùng Chlorine Máy ép bùn

Hồ sinh học Thải bỏ

Nguồn tiếp nhận

Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT

Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ Nhà máy XLNT KCN … – Phương án 1

Ghi chú:

Đường nước thải

Đường bùn

Đường khí

- Trang 22 -

Đường hoá chất

 Thuyết minh công nghệ

Nước thải từ các nhà máy sẽ theo hệ thống thoát nước được dẫn đến bể tiếp nhận

của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN ..., công suất 2.000m3/ngày.đêm.

Bể tiếp nhận được thiết kế để thu gom ban đầu toàn bộ nước thải phát sinh từ các nhà máy. Thiết bị tách rác thô đặt tại bể tiếp nhận có nhiệm vụ loại bỏ các chất như bao bì, vải, ni lông… nhằm tránh gây hư hại bơm hoặc tắc nghẽn các công trình phía sau. Sau khi tách rác, nước thải được bơm qua bể lắng cát.

Trước khi vào bể lắng cát, nước thải được bơm qua tách rác tinh để loại bỏ các tạp chất, rác có kích thước nhỏ. Cát, sỏi, cặn thô và các tạp chất vô cơ không hoà tan nặng lắng xuống đáy bể và được lấy lên theo định kỳ nhờ bơm hút cát. Nước thải tiếp tục chảy qua bể tách dầu.

Bể tách dầu có nhiệm vụ loại bỏ dầu, mỡ, váng nổi có trong nước thải vì chúng là những chất khó phân hủy sinh học, gây ảnh hưởng đến các quá trình xử lý sinh học phía sau. Dầu sẽ nổi trên mặt nước. Sau đó, chúng dẽ được vớt tự động bằng thiết bị vớt váng dầu. Nước thải sau bể tách dầu tiếp tục tự chảy sang bể điều hòa.

Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa về lưu lượng, nồng độ chất hữu cơ và nhiệt độ trong nước thải nhằm tránh gây hiện tượng quá tải vào các giờ cao điểm cũng như thời gian mà lượng nước gia tăng đột ngột. Do đó giúp cho hệ thống làm việc ổn định, cải thiện hiệu quả và giảm kích thước, giá thành cho những công trình đơn vị phía sau. Nhờ hệ thống khuấy chìm trong bể điều hòa làm nước thải được xáo trộn đều và tránh sự lắng cặn trong bể, tránh hiện tượng phân hủy kỵ khí tạo mùi hôi. Nước thải sau bể điều hòa sẽ được bơm sang bể sinh học thiếu khí vật liêu đệm.

Bể sinh học thiếu khí vật liệu đệm là nơi tiếp nhận nước thải từ bể điều hoà và dòng dung dịch xáo trộn (bùn hoạt tính + nước thải) từ bể sinh học hiếu khí tuần hoàn. Với môi trường thiếu khí, quá trình phân huỷ hợp chất hữu cơ và khử Nitrat diễn ra nhờ các vi sinh vật sử dụng Nitrat, Nitrite làm chất oxy hóa để sản xuất năng lượng. Trong bể Anoxic, quá trình khử Nitrat sẽ diễn ra theo phản ứng:

- + 5CH3OH  5CO2 + 3N2 + 7H2O + 6OH-

6NO3

- Trang 23 -

Trong bể thiếu khí có lắp đặt thiết bị khuấy chìm nhằm tạo ra sự xáo trộn trong bể giúp bọt khí N2 (từ quá trình khử Nitrat) dễ dàng thoát lên khỏi mặt nước. Bể thiếu khí còn đóng vai trò là một hệ chọn lọc vi sinh hiếu khí để chống lại hiện tượng bùn nổi do vi khuẩn dạng sợi gây ra. Sau đó hỗn hợp bùn nước thải từ bể thiếu khí tiếp tục qua bể sinh học hiếu khí để khử các hợp chất hữu cơ COD, BOD5.

-; xáo trộn đều nước thải

Bể sinh học hiếu khí: nơi diễn ra quá trình phân huỷ hợp chất hữu cơ và quá trình

Nitrat hoá trong điều kiện cấp khí nhân tạo bằng máy thổi khí. Lượng khí cung cấp vào bể với mục đích: cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí chuyển hóa chất hữu cơ hòa tan thành nước và CO2, nitơ hữu cơ thành ammonia thành nitrat NO3 và bùn hoạt tính tạo điều kiện để vi sinh vật tiếp xúc tốt với các cơ chất cần xử lý; giải phóng các khí ức chế quá trình sống của vi sinh vật, Các khí này sinh ra trong quá trình vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm; tác động tích cực đến quá trình sinh sản của vi sinh vật.

Quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ:

Trong bể sinh học các vi sinh vật (VSV) hiếu khí sử dụng oxi được cung cấp chuyển hóa các chất hữu cơ hòa tan trong nước thải một phần thành vi sinh vật mới, một phần thành khí CO2 và NH3 bằng phương trình phản ứng sau:

VSV + C5H7NO2 (chất hữu cơ) + 5O2 → 5CO2 + 2H2O + NH3 + VSV mới

Quá trình nitrate hóa:

Quá trình Nitrate hóa là quá trình oxy hóa các hợp chất chứa Nitơ, đầu tiên là

Ammonia thành Nitrite sau đó oxy hóa Nitrite thành Nitrate. Quá trình Nitrate hóa ammonia diễn ra theo 2 bước liên quan đến 2 loại vi sinh vật tự dưỡng Nitrosomonas và Nitrobacter.

Bước 1: Ammonium được chuyển thành nitrite được thực hiện bởi Nitrosomonas:

+ + 1,5O2 → NO2

- + 2H+ + H2O

NH4

-

Bước 2: Nitrite được chuyển thành nitrate được thực hiện bởi loài Nitrobacter:

- + 0,5O2 → NO3

NO2

Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải gọi là dung dịch xáo trộn (mixed liquor).

Trong bể sinh học hiếu khí còn được lắp đặt bơm bùn tuần hoàn để tuần hoàn hỗn hợp bùn + nước thải chứa nitrat và cơ chất về bể anoxic, tạo điều kiện cho quá trình khử nitrate xử lý để nitơ, còn lại sẽ tự chảy đến bể lắng bùn sinh học.

Bể lắng bùn sinh học có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải,

- Trang 24 -

làm giảm SS được thiết kế đặc biệt tạo môi trường tĩnh cho bông bùn lắng xuống đáy bể. Tại bể lắng, nước thải đi từ dưới lên trên qua ống trung tâm, bùn sẽ lắng xuống và được gom vào đáy bể. Bùn sau khi lắng có hàm lượng SS = 8000-12000mg/L, một phần sẽ bơm tuần hoàn trở lại bể sinh học hiếu khí vật liệu đệm (60-70% lưu lượng) để giữ ổn định mật độ cao vi khuẩn, tạo điều kiện phân hủy nhanh chất hữu cơ, đồng thời ổn định nồng độ MLSS = 3000mg/L. Lưu lượng bùn dư thải ra mỗi ngày sẽ được bơm về bể nén

bùn. Độ ẩm bùn hoạt tính dao động trong khoảng 98 - 99,5%. Nước sau khi lắng sẽ chảy sang bể trung chuyển và từ bể trung chuyển nước thải được bơm sang hệ keo tụ + tạo bông.

Bể keo tụ - tạo bông: Mục đích là làm giảm độ đục, khử màu, và cặn lơ lửng. Nước thải sau khi được châm hóa chất PAC và trung hòa pH sẽ chảy qua bể tạo bông. Tại bể tạo bông, hóa chất trợ keo tụ Polymer kích thích quá trình hình thành các bông cặn lớn hơn được châm vào hòa trộn với nước thải để đảm bảo sự vận hành hiệu quả của bể lắng phía sau.

Quá trình keo tụ sẽ làm phát sinh và gia tăng liên tục lượng bùn. Do đó, bể lắng hóa lý được thiết kế để tách bùn phía sau. Bể lắng bùn được thiết kế đặc biệt tạo môi trường tĩnh cho bông bùn lắng xuống đáy bể và được gom vào tâm nhờ hệ thống gom bùn lắp đặt dưới đáy bể. Phần nước trong sau lắng được thu lại bằng hệ máng thu nước răng cưa được bố trí trên bề mặt bể. Cuối cùng, nước thải được châm Chlorine tại bể khử trùng trước khi thải ra nguồn tiếp nhận đạt tiêu chuẩn cột A-QCVN 40:2011/BTNMT.

Xử lý bùn

Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lượng bùn vi sinh trong bể sinh

học. Đồng thời lượng bùn ban đầu sau thời gian sinh trưởng phát triển sẽ giảm khả năng xử lý chất ô nhiễm trong nước thải và chết đi. Lượng bùn này còn gọi là bùn dư và được đưa về bể nén bùn.

Ngoài lượng bùn vi sinh phát sinh trong quá trình xử lý sinh học, quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý cũng phát sinh một lượng bùn đáng kể (còn gọi là bùn hóa lý). Lượng bùn này cũng được thu gom và đưa về bể nén bùn.

Tại bể nén bùn, bùn sẽ được đưa vào máy ép bùn để tiến hành tách nước làm giảm độ ẩm và thể tích của bùn để thuận tiện cho quá trình xử lý bùn. Bùn khô sau khi ép tách nước được thu gom - vận chuyển đi xử lý đúng nơi quy định hoặc phối trộn làm phân bón cho cây trồng.

Nước tách bùn phát sinh từ bể nén bùn và máy ép bùn được đưa về bể tiếp nhận ban

đầu.

 Nhận xét phương án 1:

 Ưu điểm:

- Công nghệ phù hợp với tính chất nước thải đầu vào.

- Đáp ứng được những biến động lớn của nước thải đầu vào, chất lượng nước

sau xử lý ổn định và đạt hiệu quả cao.

- Trang 25 -

- Chi phí vận hành thấp.

- Vận hành đơn giản.

- Tiết kiệm diện tích xây dựng.

 Nhược điểm:

- Chi phí đầu tư ban đầu cao.

3.3.1.2. Phương án 2:

- Trang 26 -

 Sơ đồ công nghệ xử lý

Nước thải đầu vào

Thùng chứa rác Tách rác thô

Bể tiếp nhận

Tách rác tinh Thùng chứa rác

Bể lắng cát

Bể tách dầu

Máy thổi khí Bể điều hòa

Bùn tuần hoàn Dinh dưỡng Bể selector

Bể SBR Máy thổi khí

Bể trung chuyển

Bể keo tụ-tạo bông Bùn dư

Axit, NaOH Decolor PAC Polymer Bể lắng hóa lý Bể nén bùn

Bể khử trùng Chlorine Máy ép bùn

Hồ sinh học

Bùn thải bỏ

Nguồn tiếp nhận –-Cột A QCVN 40:2011/BTNMT

Hình 2.3. Sơ đồ công nghệ Nhà máy XLNT KCN … – Phương án 2

Ghi chú

Đường nước thải

Đường bùn

Đường khí

- Trang 27 -

Đường hoá chất

 Thuyết minh công nghệ:

Nước thải từ các nhà máy sẽ theo hệ thống thoát nước được dẫn đến bể tiếp nhận

của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN ... , công suất 2.000m3/ngày.đêm.

Bể tiếp nhận được thiết kế để thu gom ban đầu toàn bộ nước thải phát sinh từ các nhà máy. Thiết bị tách rác thô đặt tại bể tiếp nhận có nhiệm vụ loại bỏ các chất như bao bì, vải, ni lông… nhằm tránh gây hư hại bơm hoặc tắc nghẽn các công trình phía sau. Sau khi tách rác, nước thải được bơm qua bể lắng cát.

Trước khi vào bể lắng cát, nước thải được bơm qua tách rác tinh để loại bỏ các tạp chất, rác có kích thước nhỏ. Cát, sỏi, cặn thô và các tạp chất vô cơ không hoà tan nặng lắng xuống đáy bể và được lấy lên theo định kỳ nhờ bơm hút cát. Nước thải tiếp tục chảy qua bể tách dầu.

Bể tách dầu có nhiệm vụ loại bỏ dầu, mỡ, váng nổi có trong nước thải vì chúng là những chất khó phân hủy sinh học, gây ảnh hưởng đến các quá trình xử lý sinh học phía sau. Dầu sẽ nổi trên mặt nước. Sau đó, chúng dẽ được vớt tự động bằng thiết bị vớt váng dầu. Nước thải sau bể tách dầu tiếp tục tự chảy sang bể điều hòa.

Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa về lưu lượng, nồng độ chất hữu cơ và nhiệt độ trong nước thải nhằm tránh gây hiện tượng quá tải vào các giờ cao điểm cũng như thời gian mà lượng nước gia tăng đột ngột. Do đó giúp cho hệ thống làm việc ổn định, cải thiện hiệu quả và giảm kích thước, giá thành cho những công trình đơn vị phía sau. Nhờ hệ thống khuấy chìm trong bể điều hòa làm nước thải được xáo trộn đều và tránh sự lắng cặn trong bể, tránh hiện tượng phân hủy kỵ khí tạo mùi hôi. Nước thải sau bể điều hòa sẽ được bơm sang bể selector.

Bể selector được thiết kế tạo cho nước thải đầu vào được hòa trộn, nhờ đó bùn hoạt tính có điều kiện tiếp xúc tốt nhất với thành phần hữu cơ trong nước thải và hấp thụ chúng. Cơ chế này giúp vi sinh vật oxy hóa chất ô nhiễm tốt hơn ở bể SBR và tạo điều kiện cho quá trình nitrat/khử nitrat diễn ra đồng thời, từ đó khử nito và photpho hiệu quả hơn.

Bể SBR Nguyên tắc hoạt động của SBR bao gồm chuỗi chu trình xử lý liên tiếp

với các chu kỳ sau:

- Pha 1: nạp nước thải + sục khí

- Trang 28 -

Ứng dụng quá trình sinh trưởng của vi sinh vật lơ lửng hiếu khí (bao gồm vi khuẩn hiếu khí, vi khuẩn hiếu khí tùy tiện, nấm, tảo, động vật nguyên sinh)- dưới tác động của oxy được cung cấp từ không khí qua các máy thổi khí - sẽ giúp cho vi sinh vật thực hiện quá trình phân hủy các chất hữu cơ, chuyển hóa chúng thành CO2, H2O, các sản phẩm vô cơ khác và các tế bào sinh vật mới.

- Pha 2: lắng

Sau thời gian làm thoáng, nước thải trong các bể SBR sẽ được để lắng tự nhiên

theo trọng lực.

- Pha 3: xả nước và bơm xả bùn dư

Sau thời gian lắng, phần nước trong phía trên trong bể SBR- qua các thiết bị thu

nước bề mặt sẽ được dẫn sang bể bơm trung chuyển.

Một phần bùn hoạt tính dư lắng dưới đáy bể sẽ được các bơm bùn bơm sang bể

nén bùn, đồng thời chuẩn bị bắt đầu cho mẻ xử lý kế tiếp.

Giai đoạn xả bùn hoàn tất, nước thải tiếp tục được nạp vào bể SBR để bắt đầu

một chu kỳ mới đồng thời bơm bùn tuần hoàn cũng hoạt động để vận chuyển bùn trong bể về bể selector.

- Giai đoạn “ CẤP NƯỚC, PHẢN ỨNG”: đưa nước thải đủ lượng đã quy định trước đồng thời các phản ứng sinh hóa hoạt động nhờ vào việc cung cấp khí, sinh khối tổng hợp BOD,Amoni, và Nitơ hữu cơ.

- Giai đoạn “LẮNG”: sau khi oxy hóa sinh học xảy ra, bùn được lắng và nước

nổi trên bề mặt tạo lớp màng phân cách bùn, nước đặc trưng.

- Giai đoạn “CHẮT NƯỚC”: thu nước nổi trên bề mặt sau thời gian lắng.

Bởi thao tác tuần hoàn như trên , bể phản ứng SBR thêm nhiều hiệu quả xử lý

BOD, amonia, N hữu cơ và các chất khác.

Bể SBR được thiết kế 4 mẻ/bể.ngày, một chu trình hoạt động tuần hoàn được

chọn cho bể SBR như sau:

- Cấp nước phản ứng : 3-4 giờ

- Lắng : 1-1 giờ10 phút

- Chắt nước : 50 phút-1 giờ

Bể bơm trung chuyển làm nhiệm vụ bơm trung chuyển, ổn định lưu lượng nước thải cho quá trình xử lý tiếp theo.

Bể keo tụ - tạo bông: Mục đích là làm giảm độ đục, khử màu, và cặn lơ lửng. Nước thải sau khi được châm hóa chất PAC và trung hòa pH sẽ chảy qua bể tạo bông. Tại bể tạo bông, hóa chất trợ keo tụ Polymer kích thích quá trình hình thành các bông cặn lớn hơn được châm vào hòa trộn với nước thải để đảm bảo sự vận hành hiệu quả của bể lắng phía sau.

- Trang 29 -

Quá trình keo tụ sẽ làm phát sinh và gia tăng liên tục lượng bùn. Do đó, bể lắng hóa lý được thiết kế để tách bùn phía sau. Bể lắng bùn được thiết kế đặc biệt tạo môi trường tĩnh cho bông bùn lắng xuống đáy bể và được gom vào tâm nhờ hệ thống gom bùn lắp đặt dưới đáy bể. Phần nước trong sau lắng được thu lại bằng hệ máng thu nước

răng cưa được bố trí trên bề mặt bể. Cuối cùng, nước thải được châm Chlorine tại bể khử trùng trước khi thải ra nguồn tiếp nhận đạt tiêu chuẩn cột A-QCVN 40:2011/BTNMT.

Xử lý bùn

Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lượng bùn vi sinh trong bể sinh

học SBR. Đồng thời lượng bùn ban đầu sau thời gian sinh trưởng phát triển sẽ giảm khả năng xử lý chất ô nhiễm trong nước thải và chết đi. Một phần bùn sẽ được bơm tuần hoàn về đầu bể SBR. Phần còn lại được bơm về bể nén bùn.

Ngoài lượng bùn vi sinh phát sinh trong quá trình xử lý sinh học, quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý cũng phát sinh một lượng bùn đáng kể (còn gọi là bùn hóa lý). Lượng bùn này cũng được thu gom và đưa về bể nén bùn.

Tại bể nén bùn, bùn sẽ được đưa vào máy ép bùn để tiến hành tách nước làm giảm độ ẩm và thể tích của bùn để thuận tiện cho quá trình xử lý bùn. Bùn khô sau khi ép tách nước được thu gom - vận chuyển đi xử lý đúng nơi quy định hoặc phối trộn làm phân bón cho cây trồng.

Nước tách bùn phát sinh từ bể nén bùn và máy ép bùn được đưa về bể tiếp nhận ban

đầu.

 Nhận xét phương án 2:

 Ưu điểm:

- Công nghệ SBR có hiệu quả xử lý cao.

 Nhược điểm:

- Chi phí đầu tư ban đầu rất cao.

- Chi phí vận hành rất cao do tiêu thụ nhiều loại hóa chất với liều lượng lớn.

- Công nghệ SBR vận hành theo mẻ khó vì cần quá trình theo dõi, kiểm soát

và điều khiển phức tạp.

- Dễ xảy ra sự cố về hóa chất.

- Tiêu tốn nhiều diện tích xây dựng.

3.3.1.3. Nhận xét 2 phương án

Bảng 3.2. Bảng đánh giá nhận xét của 2 phương án lựa chọn

Thông số Phương án 1 Phương án 2

- Hiệu quả xử lý COD, - Hiệu quả xử lý COD, BOD5 tốt BOD5 tốt Hiệu quả xử lý

- Hiệu quả xử lý ổn định - Hiệu quả xử lý tương đối

- Trang 30 -

Cao Chi phí đầu tư ban đầu Thấp hơn

Nhỏ Lớn Diện tích xây dựng

- Theo mẻ, gián đoạn - Phức tạp - Yêu cầu trình độ công Chế độ vận hành - Liên tục - Đơn giản - Yêu cầu công nhân vận trình độ

nhân vận hành cao - Chi phí vận hành cao hành phải có chuyên môn tương đối - Chi phí vận hành tương đối

Ít xảy ra sự cố Dễ xảy ra sự cố . Khắc phục sự cố

Niên hạn sử dụng cao Niên hạn sử dụng cao Niên hạn sử dụng

 Đánh giá và lựa chọn phương án công nghệ:

Với điều kiện về mặt bằng và điều kiện tài chính của Chủ đầu tư, chúng tôi lựa

chọn công nghệ xử lý với tiêu chí sau:

- Giá trị đầu tư và vận hành vừa phải và hợp lý;

- Hệ thống hoạt động đồng bộ, linh động và hiệu quả xử lý ổn định;

- Chất lượng nước sau xử lý có tất cả các chỉ tiêu đạt QCVN 40:2011/BTNMT

(Cột A) và ổn định;

Về cơ bản, hai phương án đề xuất trên đều có thể áp dụng để xây dựng hệ thông xử lý nước thải cho Khu công nghiệp. Về chi phí đầu tư cho hai phương án thì phương án 1 có chi phí đầu tư thấp hơn so với phương án 2. Hiệu quả xử lý COD, BOD5, SS, Nito, đô màu…tương tự nhau. Tuy nhiên, theo phương án 1 nước thải có quá trình xử lý sinh học thiếu khí kết hợp xử lý sinh học hiếu khí sẽ ít tiêu tốn diện tích hơn. Đặc biệt chi phí vận hành và quy trình vận hành của phương án 1 thấp và đơn giản hơn nhiều so với phương án 2.

- Trang 31 -

Qua bảng đánh giá công nghệ của 2 phương án, tiêu chí lựa chọn công nghệ xử lý và nhận xét ưu nhược điểm của từng phương án, Phương án 1 là phương án hiệu quả và phù hợp nhất, do đó được chọn làm công nghệ xử lý cho Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN ... , công suất 2.000m3/ngày.đêm.

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH - KINH TẾ

4.1. CƠ SỞ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

- Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về Công bố định

mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công.

- Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính quy định về quyết

toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

- Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

- Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

- Hồ sơ thiết kế cơ sở dự án “ Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung

KCN ..., công suất 2.000m3/ngày.đêm”.

4.2. TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ

- Tổng mức vốn đầu tư của dự án là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng và cũng là giới

hạn chi phí tối đa của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án đã bao gồm thuế VAT (làm tròn) là: 42.346.615.467VNĐ.

(Làm tròn bằng chữ: (Bốn mươi hai tỷ, ba trăm bốn mươi sáu triệu, sáu trăm mười năm ngàn, bốn trăm sáu mươi bảy đồng).

Nguồn vốn: Từ nguồn vốn dùng để thực hiện dự án quy hoạch của khu công nghiệp, bao gồm các nguồn vốn: ngân sách nhà nước cấp; xã hội hóa, vốn ODA, vay tín dụng ưu đãi...

- Trang 32 -

- Chi tiết tổng mức đầu tư dự án xem Bảng 5.1

Bảng 5.1. Tổng mức vốn đầu tư (ĐVT: VNĐ)

STT

Khoản mục chi phí

Định mức

Cách tính

Chi phí trước thuế

Thuế giá trị gia tăng

Chi phí sau thuế

Ký hiệu

1 Chi phí xây dựng 2 Chi phí thiết bị

Xem dự toán chi tiết Xem dự toán chi tiết

14.940.337.000 1.494.033.700 16.434.370.700 17.368.433.920 1.736.843.392 19.105.277.312

Gcpxd Gtb

3 Chi phí quản lý dự án

Gqlda 1,7238 %

1,7238% x(Gxd+Gtb)

556.938.593

556.938.593

4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Gtv

Gtv1 : Gtv10

1.345.248.849

134.524.885

1.479.773.734

4.1 Chi phí khảo sát địa hình

Gtv1

0

0

0

4.2 Chi phí khảo sát địa chất

Gtv2

273.088.182

27.308.818

300.397.000

4.3 Chi phí lập dự án

Gtv3

0,4288%

0,4288% x(Gxd+Gtb)

138.540.010

13.854.001

152.394.011

4.4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 4.5 Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và

Gtv4 Gtv5

2,0867% 0,0643 %

2,0867% x Gxd 0,0643% x(Gxd+Gtb)

311.760.012 20.774.540

31.176.001 2.077.454

342.936.013 22.851.994

tính khả thi của dự án

4.6 Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ

Gtv6

0,1481 %

0,1481% x Gxd

22.126.639

2.212.664

24.339.303

thi công

4.7 Chi phí thẩm tra dự toán công

Gtv7

0,1431 %

0,1431% x Gxd x 1,3

27.793.509

2.779.351

30.572.860

Gtv8

0,1 %

0,1% x(Gxd+Gtb)

32.308.771

3.230.877

35.539.648

4.8

Gtv9

0,1 %

0,1% x (Gtb+Gtb)

32.308.771

3.230.877

35.539.648

4.9

trình Chi phí lập hồ sơ mời thầu cung ứng thiết bị và xây lắp Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu cung ứng thiết bị và xây lắp

4.10 Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu Gtv10

0,05 %

0,05% x(Gxd+Gtb)

16.154.385

1.615.439

17.769.824

4.11 Chi phí thẩm định kết quả lựa

Gtv11

0,05 %

0,05% x(Gxd+Gtb)

16.154.385

1.615.439

17.769.824

chọn nhà thầu

4.12 Chi phí thẩm định giá thiết bị 4.13 Chi phí giám sát thi công xây

Gtv12 Gtv13

0,3788 % 1,9305 %

0,3788% x Gtb 1,9305% x Gxd

65.791.628 288.423.206

6.579.163 28.842.321

72.370.790 317.265.526

dựng

- Trang 33 -

4.14 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

Gtv14

0,5759 %

0,5759% x Gtb

100.024.811

10.002.481

110.027.292

5 Chi phí khác

Gk

Gk1 : Gk3

842.902.637

77.660.176

920.562.813

5.1 Chi phí hạng mục chung

Gk1

3, %

3% x Gxd

448.210.110

44.821.011

493.031.121

5.2 Chi phí thẩm định dự án đầu tư

Gk2

0,0162%

0,0162%*Gtmdt

5.678.725

567.873

6.246.598

5.3 Chi phí thẩm định phòng cháy

Gk3

0,0596 %

0,0596%*Gtmdt

20.892.101

2.089.210

22.981.311

chữa cháy

5.4 Chi phí kiểm toán độc lập

Gk4

0,8714 %

0,8714%*Gtmdt*0,7

213.821.541

21.382.154

235.203.695

5.5 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết

Gk5

0,5404 %

0,5404%*Gtmdt*0,7*0,5

66.300.873

66.300.873

toán

5.6 Chi phí bảo hiểm xây dựng công

Gk6

0,31 %

0,31% x Gxd

46.315.045

4.631.504

50.946.549

trình

5.7 Chi phí bảo hiểm lắp đặt thiết bị

Gk7

0,24 %

0,24% x Gtb

41.684.241

4.168.44

45.852.666

6 Chi phí dự phòng 6.1 Chi phí dự phòng cho yếu tố khối

Gdp Gdp1

10 %

3.849.692.315 3.849.692.315

lượng phát sinh

Gdp1 + Gdp2 10% x (Gcpxd+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)

TỔNG CỘNG

35.053.860.999 3.443.062.153 42.346.615.467

- Trang 34 -

4.2.1. Kinh phí xây dựng và thiết bị

Bảng 5.2. Tổng hợp chi phí xây dựng (ĐVT: VNĐ)

STT

HẠNG MỤC CÔNG VIỆC

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

I

Công trình chính

1

m3

94,8

2.318.329

219.708.000

Bể gom Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 5,4m x 3,9m x 4,5m

2

m3

29,2

4.045.370

117.963.000

Mương lắng cát Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 13,5m x 1,2m x 1,8m

3

m3

191,6

1.371.075

262.650.000

4

m3

850,3

1.421.960

1.209.134.000

5

m3

647,4

1.721.403

1.114.350.000

Bể tách dầu Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 15m x4,3m x 3,3m Bể điều hoà Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = (15m x 10,5m x 5,35m) - (6,6m x 6,6m x 5,35m) Bể sinh học hiếu khí vật liệu đệm Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 22m x 5,5m x 5,35m

6

m3

1659,6

1.030.419

1.710.052.000

Bể sinh học hiếu khí Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 22m x 14,1m x 5,35m

7

m3

758,1

1.559.519

1.182.201.000

Bể lắng bùn sinh học 1/2 Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: DxH = 9,5m x 5,35m

- Trang 35 -

8

m3

165,8

2.365.361

392.139.000

9

m3

379,0

1.577.229

597.813.000

10

m3

107,2

2.040.780

218.739.000

11

m3

233,0

1.848.219

430.720.000

12

m3

2192,4

604.468.000

604.468.000

14

m3

37,1

2.925.101

108.375.000

15

m2

12,5

5.500.000

68.750.000

16

m2

105,0

5.500.000

577.500.000

17

m2

131,3

4.500.000

590.940.000

18

m2

46,6

4.500.000

209.475.000

Bể keo tụ tạo bông Vật liệu: BTCT M250, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 6,8m x 4,6m x 5,3m Bể lắng bùn hóa lý Vật liệu: BTCT M300, bên trong sơn chống thấm Kích thước: DxH = 9,5m x 5,35m Bể khử trùng Vật liệu: BTCT M300, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 11,2m x 2,9m x 3,3m Bể nén bùn Vật liệu: BTCT M300, bên trong sơn chống thấm Kích thước: LxBxH = 6,8m x 6,8m x 5,3m Hồ sinh học Vật liệu: đào đất, phủ HDPE, lót đan Kích thước: Diện tích = 816m2 x 3,0m Sân phơi cát Vật liệu: nền BTCT M250, thành xây gạch Kích thước: LxBxH = 7,6m x 3,9m x 1,25m Nhà máy thổi khí Vật liệu: nền BTCT, tường gạch, mái tole Kích thước: LxB = 5m x 2,5m Nhà điều hành + Phòng họp + Phòng nghỉ nhân viên Vật liệu: nền và trần BTCT, tường gạch Kích thước: LxB = 17,5m x 6m Khu ép bùn và chứa bùn Vật liệu: nền BTCT và mái che Kích thước: LxB = 13,4m x 9,8m Khu pha hoá chất Vật liệu: nền BTCT và mái che Kích thước: LxB = 9,5m x 4,9m

- Trang 36 -

18

m2

31,2

5.000.000

156.000.000

19

m

131,4

850.000

111.647.500

Nhà kho hoá chất Vật liệu: nền BTCT, tường gạch, mái tole Kích thước: LxB = 7,8m x 4m Hệ thống lan can Vật liệu: Inox 304, D34, D42

20

m

3690

400.000

1.476.000.000

Cọc gia cố nền móng Vật liệu: BTCT , D300, N= 246, L = 15m

21

cây

3

25.000.000

75.000.000

Chi phí thử tĩnh tải cọc

II

1

m3

2487,5

478.000

1.189.025.000

2

m2

763,4

1.600.000

1.221.360.000

Hạ tầng kỹ thuật San nền San nền lên 0,5m Vật liệu: cát san nền Đường nội bộ Vật liệu: BTCT M250

3

m

150,0

850.000

127.500.000

4

m

233,0

2.500.000

582.500.000

5

hệ

1,0

10.540.500

10.540.500

6

hệ

4,0

35.000.000

140.000.000

Hệ thống hố ga thoát nước mưa tổng thể Vật liệu: Cống BT ly tâm D400 Hệ thống hàng rào, cổng Kết cấu: móng, cột BTCT, tường gạch dày 100mm; cao 2,2m Hệ thống phòng cháy chữa cháy tổng thể Bình chữa cháy trang bị tại công trình và nhà điều hành Hệ chiếu sáng

7

hệ

1,0

168.500.000

168.500.000

Hệ thống chống sét nội bộ nhà máy XLNT

8

Hệ

1,0

67.287.000

67.287.000

Hệ thống cây xanh, thảm cỏ

TỔNG

14.940.337.000

- Trang 37 -

\

Bảng 5.3. Tổng hợp chi phí thiết bị (ĐVT: VNĐ).

TT

Tên hàng hóa

Xuất xứ

Đơn vị

Đơn giá (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

BỂ TIẾP NHẬN

Số lượng 2

190.714.500

381.429.000

Bộ

EU/G7

I 1 Bơm nước thải nhúng chìm

2

7.650.000

15.300.000

Bộ

Việt Nam

2 Khớp nối bơm tự động

2

18.000.000

36.000.000

Bộ

Việt Nam

3

Thanh trượt, xích kéo bơm

1

285.000.000

285.000.000

Bộ

Việt Nam

4

Thiết bị tách rác thô

II MƯƠNG LẮNG CÁT VÀ BỂ TÁCH DẦU

1

315.000.000

315.000.000

Bộ

Việt Nam

1

Thiết bị tách tinh

1

130.500.000

130.500.000

Bộ

Việt Nam

2

Thiết bị gạt dầu, váng nổi

1

10.050.000

10.050.000

Bộ

Việt Nam

3

Bồn chứa váng dầu

2

55.050.000

110.100.000

Bộ

EU/G7

4

Bơm cát

IV BỂ ĐIỀU HÒA

2

118.192.500

236.385.000

Bộ

EU/G7

1 Bơm nước thải nhúng chìm

2

6.750.000

13.500.000

Bộ

Việt Nam

2 Khớp nối bơm tự động

2

18.000.000

36.000.000

Bộ

Việt Nam

3

Thanh trượt, xích kéo bơm

2

25.616.100

51.232.200

Bộ

EU/G7

4

Biến tần điều khiển bơm, 5,5kW

1

82.809.000

82.809.000

Bộ

EU/G7

5 Đồng hồ đo lưu lượng điện từ

2

264.054.780

528.109.560

Bộ

EU/G7

6 Máy thổi khí

441.000

24.696.000

56

Bộ

EU/G7

7 Đĩa thổi khí

V BỂ SINH HỌC THIẾU KHÍ VẬT LIỆU ĐỆM

212,5

1.974.000

419.475.000

m3

Việt Nam

1 Vật liệu đệm

212,5

810.000

172.125.000

m2

Việt Nam

2 Hệ khung đỡ vật liệu đệm

4

120.000.000

480.000.000

Bộ

EU/G7

3 Máy khuấy chìm

- Trang 38 -

VI BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ

EU/G7

Bộ

2

368.544.000

737.088.000

1 Máy thổi khí

EU/G7

Bộ

2

111.939.000

223.878.000

2

Biến tần điều khiển máy thổi khí, 37kW

EU/G7

Bộ

260

795.000

206.700.000

3 Đĩa thổi khí

G7

Bộ

1

171.399.000

171.399.000

4

Thiết bị đo chỉ tiêu DO

Việt Nam

m3

588,0

1.974.000

1.160.712.000

5 Vật liệu đệm

Việt Nam

m2

588,0

810.000

476.280.000

6 Hệ khung đỡ vật liệu đệm

EU/G7

Bộ

4

118.192.500

472.770.000

7

Bơm nước thải nhúng chìm tuần hoàn

Việt Nam

Bộ

4

6.750.000

27.000.000

8 Khớp nối bơm tự động

Việt Nam

Bộ

4

18.000.000

72.000.000

9

Thanh trượt và xích kéo bơm

VII BỂ LẮNG BÙN SINH HỌC

EU/G7

Bộ

2

53.691.000

107.382.000

1 Motor hộp số giảm tốc

Việt Nam

Bộ

2

270.000.000

540.000.000

2 Hệ thống gạt bùn

Việt Nam

Bộ

2

44.766.000

89.532.000

3

Thiết bị hướng dòng - ống trung tâm

Việt Nam

Bộ

2

25.980.000

51.960.000

4 Máng răng cưa thu nước

EU/G7

Bộ

6

135.000.000

810.000.000

5

Bơm chìm đặt cạn

VIII BỂ KEO TỤ TẠO BÔNG

EU/G7

Bộ

2

50.670.000

101.340.000

1 Motor khuấy bể keo tụ

EU/G7

Bộ

1

126.180.000

126.180.000

2 Motor khuấy bể tạo bông

Việt Nam

Bộ

2

48.000.000

96.000.000

Bộ cánh khuấy bể keo tụ

3

Việt Nam

Bộ

1

60.000.000

60.000.000

Bộ cánh khuấy bể tạo bông

3

EU/G7

Bộ

10

38.646.000

386.460.000

4

Bơm định lượng NaOH, Axit, PAC, Polymer, Decolor

Việt Nam

Bộ

5

10.050.000

50.250.000

Bồn chứa hóa chất

5

EU/G7

Bộ

4

25.461.000

101.844.000

6 Motor khuấy hoá chất

Việt Nam

Bộ

4

15.000.000

60.000.000

7

Bộ cánh khuấy hoá chất

- Trang 39 -

Bộ

1

67.056.000

67.056.000

EU/G7

8

Bộ hiển thị pH

Bộ

1

19.596.000

19.596.000

EU/G7

Đầu dò pH

IX BỂ LẮNG BÙN HÓA LÝ

Bộ

1

62.523.000

62.523.000

EU/G7

1 Motor hộp số giảm tốc

Bộ

1

270.000.000

270.000.000

Việt Nam

2 Hệ thống gạt bùn

Bộ

1

44.766.000

44.766.000

Việt Nam

3

Thiết bị hướng dòng - ống trung tâm

Bộ

1

25.980.000

25.980.000

Việt Nam

4 Máng răng cưa thu nước

Bộ

1

209.025.000

209.025.000

EU/G7

5

Bơm bùn trục vít

X BỂ KHỬ TRÙNG

Bộ

2

38.646.000

77.292.000

EU/G7

1

Bơm định lượng Chlorine

Bộ

1

10.050.000

10.050.000

Việt Nam

2

Bồn chứa hóa chất

Bộ

1

25.461.000

25.461.000

EU/G7

3 Motor khuấy hoá chất

Bộ

1

15.000.000

15.000.000

Việt Nam

4

Bộ cánh khuấy hoá chất

XI BỂ NÉN BÙN

Bộ

1

62.523.000

62.523.000

EU/G7

1 Motor hộp số giảm tốc

Bộ

1

255.000.000

255.000.000

Việt Nam

2 Hệ thống gạt bùn

Bộ

1

29.844.000

29.844.000

Việt Nam

3

Thiết bị hướng dòng - ống trung tâm

Bộ

1

16.220.160

16.220.160

Việt Nam

4 Máng răng cưa thu nước

Bộ

1

92.250.000

92.250.000

EU/G7

5

Bơm bùn trục vít

XII HỆ XỬ LÝ BÙN

Bộ

1

976.000.000

976.000.000

1 Máy ép bùn băng tải

Bộ

2

79.398.000

158.796.000

Thiết bị Đài Loan gia công và lắp ráp tại Việt Nam EU/G7

2

Bơm định lượng Polymer

Bộ

1

29.325.000

29.325.000

Việt Nam

3

Bồn chứa hóa chất

- Trang 40 -

Bộ

EU/G7

1

28.857.000

28.857.000

4 Motor khuấy hoá chất

Bộ

Việt Nam

1

24.000.000

24.000.000

5

Bộ cánh khuấy hoá chất

Bơm rửa băng tải cao áp

6 7 Máy nén khí

Bộ Bộ Hệ

1 1 1

66.000.000 63.234.000 1.075.000.000

66.000.000 63.234.000 1.075.000.000

XIII HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG

Hệ

1

1.170.000.000

1.170.000.000

XIV HỆ THỐNG ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN

Hệ

EU/G7 Asia Việt Nam, Đài Loan Việt Nam, Đài Loan, Hàn Quốc, Đức Châu Á

1

1.085.000.000

1.085.000.000

XV MÁY PHÁT ĐIỆN 300KVA

Hệ

Việt Nam

1

1.050.000.000

1.050.000.000

XVI TRẠM BIẾN ÁP 250KVA

A TỔNG PHẦN THIẾT BỊ

16.465.283.920

Hệ

1

60.000.000

60.000.000

1 Vận chuyển vật tư thiết bị

Hệ

1

270.000.000

270.000.000

2

Lắp đặt thiết bị, đường ống công nghệ

3 Nuôi cấy bùn vi sinh

Hệ

1

120.000.000

120.000.000

Vi sinh hiếu khí

Hệ

1

111.000.000

111.000.000

4 Vận hành ban đầu; đào tạo và chuyển giao công nghệ

Hệ

1

92.400.000

92.400.000

Lầy mẩu phân tích; nghiệm thu HTXLNT

5

TỔNG CHI PHÍ KHÁC

B

653.400.000

Bộ

EU/G7

1

Bộ xác định COD

1

205.050.000

205.050.000

Bộ

EU/G7

1

Thiết bị đo pH/mV/nhiệt độ cầm tay

2

41.100.000

41.100.000

Bộ

Việt Nam

1

3 Nón Imhoff

3.600.000

C THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM

3.600.000 249.750.000

TỔNG THIẾT BỊ VÀ CHI PHÍ KHÁC TRƯỚC THUẾ (A+B+C)

17.368.433.920

- Trang 41 -

4.2.2. Chi phí vận hành trực tiếp hàng năm

4.2.2.1. Chi phí nhân công

Bảng 5.4. Chi phí lương nhân công (ĐVT: VNĐ)

TT

Nhân công

Đơn vị

Số lượng

Lương tháng (VNĐ/tháng)

T. tiền (VNĐ/ngày)

1

Quản lý

Người

1

8.000.000

266.667

2

Công nhân vận hành

Người

4

4.800.000

640.000

3

Nhân viên phòng thí nghiệm

Người

1

5.300.000

176.667

Tổng chi phí nhân công (VNĐ/ngày)

1.083.333

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

2.000

Tổng chi phí nhân công (VNĐ/m3 nước thải)

542

4.2.2.2. Chi phí điện năng

Bảng 5.5. Nhu cầu điện năng vận hành (ĐVT: VNĐ)

STT

THIẾT BỊ HOẠT ĐỘNG

SL

SL HOẠT ĐỘNG

CÔNG SUẤT ĐIỆN SỬ DỤNG (KWH)

BỂ TIẾP NHẬN Bơm nước thải nhúng chìm Thiết bị tách rác thô

I 1 2 II MƯƠNG LẮNG CÁT VÀ BỂ TÁCH DẦU Thiết bị tách rác tinh 1 Thiết bị gạt dầu, váng nổi 2 3 Bơm cát III BỂ ĐIỀU HÒA 1

Bơm nước thải nhúng chìm (có biến tần)

CÔNG SUẤT MỖI THIẾT BỊ (KW) 8,9 0,37 0,75 0,37 2 4,6

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG (H/NGÀY) 12 12 12 24 8 24

106,8 4,4 9,0 8,9 16,0 88,3

1 1 1 1 1 1

2 1 1 1 2 2

- Trang 42 -

BỂ SINH HỌC THIẾU KHÍ VẬT LIỆU ĐỆM

BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ

Bơm nước thải nhúng chìm tuần hoàn BỂ LẮNG BÙN SINH HỌC

2 Máy thổi khí IV 1 Máy khuấy chìm V 1 Máy thổi khí (có biến tần) 2 VI 1 Motor hộ số giảm tốc 2

Bơm chìm đặt cạn

VIII HỆ BỂ KEO TỤ - TẠO BÔNG 2

1 Motor khuấy bể keo tụ

2 4 2 4 2 6 2

1 2 1 2 2 4 2

11 1,4 30 4,6 0,37 2,2 2,2

24 24 24 24 24 8 24

264,0 57,1 576,0 220,8 17,8 70,4 105,6

Bơm định lượng NaOH, Axit, PAC, Polymer, Decolor

BỂ LẮNG BÙN HÓA LÝ

2 Motor khuấy bể tạo bông 3 4 Motor khuấy hóa chất IX 1 Motor hộp số giảm tốc

1 10 4 1

1 5 4 1

4 0,37 0,75 0,37

24 24 0,5 24

96,0 44,4 1,5 8,9

Bơm bùn trục vít BỂ KHỬ TRÙNG Bơm định lượng Chlorine

2 2 1 1 2

1 1 1 1 1

7,5 0,37 0,75 0,37 1,5

8 24 0,5 24 8

60,0 8,9 0,4 8,9 12,0

2 X 1 2 Motor khuấy hóa chất XI BỂ NÉN BÙN 1 Motor hộp số gỉảm tốc 2 Bơm bùn trục vít XII HỆ THỐNG XỬ LÝ BÙN

1 Máy ép bùn băng tải

Motor trộn Motor hộp số Bơm định lượng Polymer

2 3 Motor khuấy hóa chất

1 1 2 1

1 1 1 1

0,75 1,5 0,75 1,5

8 8 8 0,5

6,0 12,0 6,0 0,8

- Trang 43 -

Bơm rửa băng tải cao áp

4 5 Máy nén khí

1 1

1 1

3 3,7

2 1

Đồng/kW Đồng/ngày m3/ngày đồng/m3

CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG TIÊU HAO/1M3 NƯỚC THẢI ĐIỆN NĂNG TIÊU HAO THỰC TẾ (75% CÔNG SUẤT ĐIỆN TÍNH TOÁN) Đơn giá Thành tiền Lưu lượng nước thải Chi phí điện năng cho 1m3/nước thải được xử lý

6,0 3,7 1.820 1.365 1.500 2.048.046 2.000 1.024

4.2.2.3. Chi phí hóa chất

Bảng 5.6. Chi phí hóa chất (ĐVT: VNĐ)

TT

Tên hóa chất

Định mức (kg/m3)

Đơn giá (VNĐ/kg)

Thành tiền (VNĐ/ngày)

1

Axit

0,05

4.000

400.000

2

NaOH

0,01

12.000

240.000

3

PAC (30%)

0,15

7.500

2.250.000

4

Polyme Anion

0,001

70.000

140.000

5

Hóa chất khử màu (decolor)

0,02

31.000

1.240.000

6

Hóa chất khử trùng

0,01

35.000

700.000

7

Polymer Cation

0,003

87.000

522.000

Tổng chi phí hàng ngày

5.492.000

2.000

Lưu lượng nước thải (m3/ngày) Chi phí hóa chất/m3 nước thải

2.746

- Trang 44 -

4.2.2.4. Chi phí xử lý bùn

Bảng 5.7. Chi phí xử lý bùn (ĐVT: VNĐ)

TT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá (VNĐ/lần)

Thành tiền (VNĐ)

1

lần/tháng

2,0

2.000.000

4.000.000

Chi phí thu gom bùn/tháng

133.333

Tổng chi phí hàng ngày

2.000

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

67

Tổng chi phí/m3 nước thải

4.2.2.5. Chi phí vận hành trực tiếp trên 01m3 nước thải

Bảng 5.8. Chi phí vận hành trên 01m3 nước thải (ĐVT: VNĐ)

TT

Hạng mục

Thành tiền (VNĐ)

1

1.024

2

2.746

3

542

4

67

Chi phí điện năng/m3 nước thải (VNĐ/m3) Chi phí hóa chất/m3 nước thải (VNĐ/m3) Chi phí nhân công/m3 nước thải (VNĐ/m3) Chi phí xử lý bùn/m3 bùn (VNĐ/m3) Tổng chi phí xử lý/m3 nước thải (VNĐ/m3)

4.378

- Trang 45 -

4.3. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

Các thông số đầu vào cho mô hình phân tích tính toán tính hiệu quả đầu tư của dự

án được trình bày chi tiết tại Phụ lục của tài liệu này. Ở đây chúng tôi đề xuất sử dụng cơ cấu nguồn vốn đầu tư như sau:

Tổng mức đầu tư của dự án đã bao gồm thuế VAT là: 42.346.615.467 VNĐ, trong đó:

Đầu tư hạng mục xây dựng 16.434.370.700

Đầu tư hạng mục thiết bị 19.105.277.312

Chi phí đầu tư khác (theo quy định của nhà nước) 2.957.275.140

Chi phí dự phòng 3.849.692.315

Thực hiện phân tích tính toán hiệu quả đầu tư (Chi tiết xem ở phần phụ lục) của

dự án với đơn giá xử lý nước thải cho 03 năm đầu là 9.500 đồng/m3, Kết quả tính toán về hiệu quả đầu tư dự án như sau:

- NPV của dự án: 1.741.705.469

- IRR của Dự án: 12,5%

- Thời gian hoàn vốn chiết khấu: 9 năm

- Trang 46 -

Nhận xét: Dự án cho thấy NPV dương, IRR lớn hơn chi phí vốn (suất chiết khấu). Như vậy có thể kết luận dự án này là khả thi và đạt hiệu quả kinh tế

CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

5.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp..., công suất 2000m3/ngày.đêm” là dự án không chỉ mang lại lợi ích về kinh tế mà còn đem lại sự thân thiện với môi trường. Ngoài những tác động tích cực thì dự án còn ít nhiều gây ảnh hưởng đến môi trường, từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn vận hành. Các tác động môi trường chủ yếu của dự án đối với các thành phần môi trường trong khu vực được liệt kê theo bảng sau:

Bảng 6.1. Các tác động môi trường chủ yếu của dự án

Tác động tích cực Tác động tiêu cực TT Đối tượng chịutác động Dài hạn Ngắn hạn Dài hạn Ngắn hạn

Không khí 1 x x

Nguồn nước mặt 2 x x

Nguồn nước ngầm 3 x x

Con người, cảnh quan 4 x x

5 Mỹ quan, phong cảnh x x

5.1.1. Tác động của dự án trong giai đoạn xây dựng

 Nội dung công việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải

- Đào đất san nền, đào đường - Quá trình chuyên trở nguyên vật liệu. Hoạt động của máy móc như máy ủi, máy

trộn bê tông, máy khoan, cắt.

- Hoạt động đào đắp, xây dựng cơ sở hạ tầng của Hệ thống xử lý nước thải. - Hoạt động lắp đặt hệ thống thu gom nước thải, thiết bị trong Hệ thống xử lý

nước thải.

- Hệ thống điện và thông tin liên lạc cho hệ thống xử lý.

 Khí thải

Tác động của bụi đất, bụi đá trong quá trình vận chuyển, thi công tới người công

nhân lao động trực tiếp và các hạng mục công trình dự án.

Bụi phát sinh từ việc lưu trữ đất đào và vật liệu xây dựng công trường.

Khí thải (SOx, NOx, CO, CO2,…) từ quá trình đốt nhiên liệu (xăng, dầu) của các

- Trang 47 -

phương tiện vận tải, máy móc thi công trên công trường.

Tiếng ồn và rung do hoạt động của các thiết bị thi công vận chuyển như: xe lu,

trộn bê tông, xe ủi…

 Nước thải

Nước thải từ các hoạt động sản xuất của các nhà máy

Nước đọng từ quá trình thi công và nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án cuốn

theo đất cát, phân rác, dầu mỡ rơi vãi vào nguồn nước trong phạm vi công trường.

Nước thải sinh hoạt từ công nhân xây dựng.

Nước thải sinh hoạt

Lưu lượng này không cao nhưng do bản chất nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây bệnh và cùng với chất bài tiết nên nguồn nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng có thể gây ô nhiễm nước mặt, nước ngầm và phát triển bệnh tật trong khu nhà ở nếu không được thu gom và xử lý hợp lý. Do đó, để hạn chế các tác động trên, trong giai đoạn xây dựng, đơn vị thi công phải xây dựng các loại nhà vệ sinh công cộng và chất thải phải được xử lý trước khi xả ra môi trường.

Nước mưa

Nước mưa chảy tràn trên mặt đường trong khu vực thi công có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu trong khu vực. Lượng nước này thường có nồng độ chất lơ lửng cao và có thể nhiễm các tạp chất khác như dầu mỡ, vụn vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, mức độ ô nhiễm từ lượng nước này không nhiều, hơn nữa cũng không thể thu gom, xử lý trong giai đoạn xây dựng được nên biện pháp duy nhất có thể là hạn chế rơi vãi dầu nhớt và các chất thải khác trong khu vực xây dựng.

Nước thải từ quá trình rửa xe vận chuyển đất

Lượng nước này phụ thuộc vào nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu của dự án. Nước thải phát sinh từ quá trình rửa xe vận chuyển đất thường có nồng độ chất lơ lửng cao và bị nhiễm các tạp chất như đất, cát… Mức độ ô nhiễm từ lượng nước này không lớn do đó có thể thu gom lại và loại bỏ các tạp chất trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

 Chất thải rắn

Trong quá trình san nền, phần đất nạo vét trên bề mặt sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san nền ở các vị trí trũng. Do đó, vần đề san nền trong khu vực dự án nói chung không gây ảnh hưởng đến môi trường.

Chất thải rắn từ việc phát quang cây cối, cỏ dại…trong khu vực thi công.

Ô nhiễm do chất thải rắn từ các hoạt động xây dựng chủ yếu là sắt vụn, gỗ cốt

pha, rác thải sinh hoạt...

- Trang 48 -

Việc vận chuyển nguyên liệu cùng với các hoạt động xây dựng sẽ gây ra nhiều bụi bẩn lan toả vào môi trường không khí trong vùng và khu vực lân cận làm mất mỹ quan vốn có tác động xấu đến phong cảnh khu dự án và khu vực lân cận.

Lượng chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng cùng với cây cỏ dại khai

hoang, sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định chất thải rắn sinh hoạt.

 Các nguồn khác

Thay đổi hệ sinh thái khu vực khi san lấp tạo mặt bằng khu vực dự án.

Lưu lượng xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng vào dự án tăng lên làm ảnh

hưởng đến hoạt động giao thông.

Hoạt động đào lắp và xây dựng làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái trong khu vực.

Tại nạn lao động.

Sinh hoạt của công nhân xây dựng ảnh hưởng đến tình hình kinh tế, xã hội, trật

tự, an sinh khu vực.

 Tác động khác

Sự cố môi trường

Các bãi chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu (sơn, xăng, dầu DO, dầu FO...) là các nguồn có khả năng gây cháy nổ. Khi sự cố xảy ra có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Hệ thống điện tạm thời cung cấp điện cho các máy móc thiết bị thi công có thể bị sự cố gây thiệt hại về kinh tế hay gây tai nạn lao động cho người công nhân.

Tai nạn lao động .

Trong quá trình thi công, các yếu tố môi trường, cường độ lao động, mức độ ô nhiễm môi trường có khả năng ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ người công nhân như gây mệt mỏi, choáng váng. Công việc lắp ráp, thi công và quá trình vận chuyển nguyên vật liệu với mật độ xe cao có thể gây tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

5.1.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trường trong giai đoạn vận hành thử

và nghiệm thu công trình.

Khi vận hành thử công trình xử lý nước thải có thể chưa đảm bảo được chất lượng nước đầu ra theo yêu cầu tiêu chuẩn dẫn đến làm ảnh hưởng đến chất lượng nước của nguồn tiếp nhận, ảnh hưởng tới chất lượng nước tưới tiêu và cung cấp nước trong khu vực.

5.1.3. Đánh giá tác động đến môi trường trong giai đoạn vận hành Hệ thống xử lý

 Môi trường không khí

- Trang 49 -

Nguồn khí thải sinh ra từ một số công đoạn trong hệ thống xử lý nước thải ở một số điểm như bể thu gom, trong hồhiếu khí... Khí thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước chủ yếu là các khí thải dạng hữu cơ và một số khí gây mùi, nhìn chung những khí thải trong hệ thống xử lý nước thải đều không phát tán rộng vì lượng khí phát ra ít và chưa đủ khả năng gây hại cho môi trường bao gồm khí thải chứa CH4, NH3…Các thành

phần này khi hiện diện trong môi trường không khí sẽ đem đến một số tác động nhất định.

CxHy

Hydrocacbon là các hợp chất hoá học do hydro và cacbon hợp thành. Đối với người, hydrocacbon làm sưng tấy màng nhày của phổi, làm thu hẹp cuống phổi và làm sưng tấy mắt. Một số nghiên cứu còn chứng tỏ rằng hydrocacbon còn có thể gây ung thư phổi.

NH3

Khí Ammoniac là loại khí không màu và có mùi khai hắc.Tác hại chủ yếu của khí này là làm viêm da và đường hô hấp. Mùi NH3 có thể nhận biết được ở nồng độ 5- 10ppm. Ở nồng độ 150-200ppm gây khó chịu và cay mắt. Ở nồng độ 400-700ppm, gây ra viêm mắt, mũi, tai và họng một cách nghiêm trọng. Ở nồng độ 2000ppm, da bị cháy bỏng, ngạt thở và tử vong trong vòng vài phút (Mowli và Subbayya, 1989).

CO

Con người đề kháng với CO rất khó khăn. Tác hạt của CO đối với con người và

động vật là CO hoá hợp thuận nghịch với hemoglobin (Hb) trong máu:

HbO2 + CO = HbCO + O2

Hb có ái lực hoá học với CO mạnh hơn đối với O2 và khí CO, O2 có mặt bảo hoà số lượng cùng với Hb thì nồng độ HbO2 và HbCO có quan hệ theo hằng đẳng thức Handene như sau: (HbCO/HbO2) = M*(P(CO)/P(O2))

Ở đây P(CO) và P(O2) là ái lực thành phần (hay nồng độ) khí CO và O2, còn M là hằng số và phụ thuộc vào hình thái động vật. Hỗn hợp Hb và CO làm giảm hàm lượng oxy lưu chuyển trong máu và như vậy tế bào con người thiếu oxy, các triệu chứng xuất hiện bệnh tương ứng với các mức HbCO gần đúng như nhau:

 0,0-0,1: Không có triệu chứng gì rõ rệt, nhưng có thể xuất hiện một số dấu

hiệu của stress sinh lý.

 0,1-0,2: Hô hấp nặng nhọc, khó khăn.

 0,2-0,3: Đau đầu.

 0,3-0,4: Làm yếu cơ bắp, buồn nôn và loá mắt.

 0,4-0,5: Sức khoẻ suy sụp, nói líu lưỡi.

 0,5-0,6: Bị co giật và rối loạn thần kinh.

 0,6-0,7: Hôn mê tiền định.

 0,8: Gây tử vong.

- Trang 50 -

Các khí SOx

Là những chất gây ô nhiễm kích thích, thuộc loại nguy hiểm nhất trong số các chất khí gây ô nhiễm không khí.Ở nống độ thấp SO2 có thể gây co giật cơ trơn của khí quản. Mức độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường hô hấp, gây rối loạn quá trình chuyển hoá protein - đường; gây thiếu các vitamin B và C…Tác hại của SO3 còn ở mức độ cao hơn và khi có cả SO2 và SO3 thì tác hại lại càng lớn.

SO2 trong không khí khi hít vào bên trong cơ thể nhanh chóng bị hấp thụ khi tiếp xúc với bề mặt ẩm ướt cảu các đường hô hấp, chuyển thành các dạng khác nhau 2-) rồi vào hệ tuần hoàn, nhưng tác hại chính do SO2 gây ra là ở đường hô (H2SO3, SO3 hấp.

Các khí NOx

Là một khí kích thích mạnh đường hô hấp.Khi ngộ độc cấp tính bị ho dữ dội, nhức đầu, gây rối loạn tiêu hoá. Một số trường hợp gây ra thay đổi máu, tổn thương hệ thần kinh, gây biến đổi cơ tim. Tiếp xúc lâu dài có thể gây viêm phế quản thường xuyên, phá huỷ răng, gây kích thích niêm mạc. Ở nồng độ cao 100ppm có thể gây tử vong.

Các nghiên cứu khoa học cho biết các loại oxyt nitơ có tác dụng làm phai màu thuốc nhuộm vải, làm hư hỏng vải bông và nilon, làm han gỉ kim loại và sản sinh ra phân tử nitrat. Mặc dù vậy, đến nay vẫn chưa xác định được nồng độ NOx bằng bao nhiêu thì gây ra tác hại đáng kể.

Tuy nhiên nồng độ NO với nồng độ thường có trong không khí không phải là chất kích thích và nó cũng không gây tác hại đối với sức khoẻ con người.Nó chỉ gây ra tác hại khi bị oxy hoá thành NO2.NO2 là khí có màu hồng, mùi của nó có thể phát hiện được vào khoảng 0,12ppm.Tính chất quan trọng của nó trong phản ứng hoá học là hấp thụ bức xạ tử ngoại.Khí NO2 với nồng độ 100ppm có thể gây tử vong cho người và động vật sau một thời gian ngắn tiếp xúc.Với nồng độ 5ppm sau một thời gian tiếp xúc có thể dẫn đến ảnh hưởng xấu tới hệ hô hấp.Khi người ta tiếp xúc lâu với khí NO2 khoảng 0,06ppm có thể bị các bệnh về phổi.

 Môi trường nước

Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chính trong giai đoạn vận hành là nước thải sinh hoạt của nhân viên vận hành. Tuy nhiên, lượng nước thải này không nhiều và được xử lý chung với nước thải của nhà máy tại hệ thống xử lý nước thải tập trung nên đây không phải là nguồn ô nhiễm cần quan tâm.

 Môi trường tiếng ồn

- Trang 51 -

Ảnh hưởng của rung động lên cơ thể con người (thay đổi hoạt động của tim, rối loạn dinh dưỡng...) qua việc làm việc với các thiết bị máy móc cơ khí, với bộ phận truyền động điện hoặc khí nén cũng là nguồn rung động gây tác dụng cục bộ lên cơ thể con người. Ngoài ra trong những điều kiện nhất định ảnh hưởng của sự rung động có thể tăng lên gây thành bệnh rung nghề nghiệp.

Vì vậy cần phải điều chỉnh hợp lý có tiêu chuẩn tiếng ồn để làm cơ sở pháp lý kiểm soát và khống chế ô nhiễm tiếng ồn, bảo vệ điều kiện làm việc và sức khoẻ người lao động.

 Ô nhiễm chất thải rắn

Quá trình vận hành hệ thống XLNT sẽ tạo ra lượng lớn chất thải rắn từ việc vớt rác, bảo dưỡng định kỳ hệ thống thoát nước, lấy lên từ các giếng thăm và các hệ thống bơm trung chuyển, rác thải sinh ra từ các hoạt động của những người làm việc trong Hệ thống xử lý.

Ngoài ra còn có lượng chất thải rắn sinh ra từ các sản phẩm cuối cùng của công đoạn xử lý nước thải, như các kim loại nặng được phân tách ra từ trong dây chuyền công nghệ xử lý. Trong đó có những loại có thể được thu hồi để tái sử dụng như Pb....., nhưng cũng có những kim loại nặng không có khả năng sử dụng và phải đem xử lý như CN-... Do đó cần phải có biện pháp thu gom chất thải rắn nguy hại, tận thu và tái sử dụng tối đa các chất thải có thể sử dụng được.

- Chất thải nguy hại: váng dầu, các bao bì, thùng phuy đựng hoá chất và bùn từ

hệ thống xử lý nước thải.

- Chất thải rắn không nguy hại: cát từ hệ thống thu gom, bể tách cát, chất thải

rắn từ song chắn rác, các nguồn phát sinh khác.

 Tác động đến chất lượng môi trường đất

Chất lượng môi trường đất trong khu vực dự án và khu vực lân cận sẽ chịu ảnh hưởng nguồn nước bị ô nhiễm, nước mưa chảy tràn và chất thải rắn không được thu gom. Ba nguồn thải này tác động đến chất lượng môi trường đất theo cơ chế khuyếch tán vào các mao dẫn trong đất. Tuy nhiên các tác động này có thể khắc phục được khi toàn bộ các nguồn thải trên được quản lý hợp lý.

5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI

ĐOẠN XÂY DỰNG

5.2.1. Biện pháp quản lý

Các biện pháp sau đây sẽ được áp dụng để hạn chế các tác động do hoạt động

xây dựng gây ra đối với môi trường xung quanh:

- Hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn bằng cách điều phối các hoạt động xây dựng

để giảm tập trung của các hoạt động gây ồn;

- Trang 52 -

- Hạn chế ô nhiễm không khí trên các tuyến đường vận chuyển và tại khu vực xây dựng bằng cách thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đăng kiểm đối với các phương tiện vận chuyển và kiểm tra yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị thi công chuyên dùng;

- Hạn chế tình trạng tắc nghẽn giao thông do tập trung vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng bằng cách điều phối hoạt động vận chuyển một cách hợp lý, hạn chế vận chuyển vào các giờ cao điểm;

- Để hạn chế ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp thi công, chủ công trình xây dựng sẽ cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân và bắt buộc công nhân thực hiện nghiêm túc nội quy công trường để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra;

- Áp dụng công tác tuyên truyền, quản lý công nhân chặt chẽ. Hạn chế các tệ nạn xã hội trong khu vực. Giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa công nhân với cộng đồng dân cư địa phương.

- Duy trì lối sống lành mạnh, các tập tục văn hóa truyền thống của cư dân địa

phương.

5.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường không khí

Việc vận chuyển vật liệu sẽ gây ra các ảnh hưởng đến môi trường không khí bởi các tác nhân ô nhiễm như khói bụi, tiếng ồn… Để hạn chế các tác động trên, sẽ thực hiện các biện pháp như:

- Các xe vận chuyển vật liệu phải được phủ kín khi hoạt động. Lái xe phải tuân

thủ theo luật giao thông nhằm tránh ùn tắc, an toàn khi di chuyển;

- Công trình đang thi công sẽ được che phủ bằng các vật liệu chuyên dụng để

hạn chế bán kính phát tán của bụi;

- Không sử dụng các phương tiện vận tải quá cũ;

- Không chuyên chở vật liệu vượt quá trọng tải quy định; giảm tốc độ thi công,

lưu lượng vận chuyển vào ban đêm và vào các giờ cao điểm buổi sáng;

- Các tuyến đường vận chuyển được tưới nước thường xuyên để giảm bụi.

5.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với tiếng ồn và độ rung

Để giảm mức ảnh hưởng của ồn và rung trong quá trình xây dựng đến các khu vực lân cận sẽ áp dụng các biện pháp như bố trí các máy móc, thiết bị làm việc ở những khoảng cách hợp lý như bố trí nguồn rung, ồn cách các công trình đang hoạt động lân cận tối thiểu từ 50 mét đến 100 mét.

5.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước

 Đối với nước mặt

Để giảm thiểu tác động đối với môi trường nước, các biện pháp sẽ được thực

hiện bao gồm:

- Trang 53 -

- Hạn chế rơi vãi dầu mỡ, xăng nhớt từ các phương tiện vận chuyển sử dụng;

- Thu dọn vật liệu xây dựng rơi vãi sau mỗi ngày làm việc tránh hiện tượng nước cuốn trôi vật liệu vào nguồn tiếp nhận làm thu hẹp và thay đổi dòng chảy.

 Đối với nước ngầm

Khi tiến hành xây dựng, mặc dù phải đảm bảo mật độ cây xanh theo qui định nhưng việc phủ các lớp vật liệu không thấm nước như bê tông, nhựa đường cũng sẽ làm giảm khả năng hồi phục của các mạch nước ngầm. Do đó, việc thiết kế thi công các công trình hạ tầng cần chú ý các vấn đề như:

- Tăng khả năng thấm nước mưa của đất nhiều đến mức cao nhất bằng việc không bê tông hóa toàn bộ khu vực mà nên làm các rãnh cỏ xen kẽ; làm các mương thoát nước mưa có phủ cỏ vừa chống xói mòn vừa tạo cảnh quan cho khu vực);

- Hạn chế các loại nước thải ngấm vào đất, bảo vệ khu vực đào móng khi chưa

thi công xong.

 Đối với nước thải

Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn xây dựng là nước thải sinh hoạt của công nhân, ước tính khoảng 3-4m3/ng.đ. Trong giai đoạn này, nước thải sinh hoạt sẽ được thu gom theo các rãnh thoát nước tạm thời trong khu lán trại và xử lý bằng các bể tự hoại di động đơn giản.

5.2.5. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường đất

Khi tiến hành các hoạt động xây dựng, môi trường đất sẽ bị tác động. Để giảm

thiểu tác động đối với môi trường đất, một số biện pháp sau sẽ được áp dụng:

- Giảm thiểu việc đào đắp làm xáo trộn các tầng thổ nhưỡng.

- Không để các chất ô nhiễm như dầu mỡ, xăng nhớt chảy tràn hoặc thấm vào

đất.

- Hạn chế khối lượng đất đá cần phải đào đắp. Tận dụng tối đa đất đá trong khu

vực xây dựng để san lấp mặt bằng.

- Việc sử dụng nền móng phải được thực hiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

5.2.6. Các biện pháp giảm thiểu tác động từ lán trại công nhân

- Khu lán trại của công nhân phải có các nhà vệ sinh và nơi chứa rác phù hợp.

- Khai thông cống rãnh, các vùng nước tù đọng, diệt trừ bọ gậy và muỗi để

- Trang 54 -

phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết.

- Hạn chế tệ nạn trong tập thể công nhân làm việc tại công trường bằng cách trang bị các phương tiện như truyền hình, radio để trong giờ nghỉ công nhân có thể giải trí.

- Chủ đầu tư cần kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để dễ dàng kiểm

soát tình hình an ninh khu vực trong dự án.

5.2.7. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động

Trong quá trình thi công, xây dựng cũng như lắp đặt thiết bị, vận hành, kiểm tra

và chạy thử, cần tuyệt đối chấp hành các nội quy về an toàn lao động. Cụ thể là:

- Các máy móc, thiết bị thi công phải có lịch kèm theo và phải được kiểm tra,

theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật.

- Công nhân trực tiếp thi công xây dựng, vận hành máy thi công phải được huấn luyện và thực hành thao tác đúng cách khi có sự cố và luôn luôn có mặt tại vị trí của mình, thao tác và kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật.

- Thi công xây dựng, lắp dựng giàn giáo, thiết bị trên cao phải có trang bị dây

neo móc an toàn.

- Các biện pháp bảo vệ an toàn lao động cho công nhân là không thể thiếu. Do vậy, công nhân phải được trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động như: quần áo bảo hộ lao động, mũ, găng tay, kính bảo vệ mắt, ủng…

Các dụng cụ và thiết bị cũng như những địa chỉ cần thiết liên hệ khi xảy ra sự cố

được chỉ thị rõ ràng trong nội quy công trường:

- Vòi nước xả rửa khi có sự cố, tủ thuốc, bình cung cấp oxy;

- Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: bệnh viện, cứu hỏa...

5.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI

ĐOẠN HOẠT ĐỘNG

5.3.1. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do khí thải và tiếng ồn

Khí thải và mùi hôi phát sinh trong quá trình vận hành Nhà mày xử lý nước thải tập trung là điều khó tránh khỏi, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân vận hành nhà máy cũng như khu vực xung quanh. Vì vậy, có thể áp dụng một số biện pháp giảm thiểu như sau:

- Hố thu được xây ngầm dưới đất và có bố trí nắp đậy kín bên trên.

- Vệ sinh song chắn rác sau mỗi ngày hoạt động.

- Đối với bể chứa bùn, chu kỳ lấy bùn được tổ chức thường xuyên nhằm hạn

- Trang 55 -

chế các phản ứng kị khí tạo mùi hôi xảy ra.

- Giải pháp cây xanh vẫn là giải pháp kinh tế và ngăn chặn sự pháy tán mùi hiệu quả nhất. Cây xanh tán rộng sẽ được bố trí xung quanh Nhà máy xử lý nước thải tập trung nhằm tạo cảnh quan đồng thời có ý nghĩa về mặt môi trường.

Tiếng ồn sinh ra từ hoạt động của thiết bị máy móc như máy phát điện, các máy

bơm, máy thổi khí…có thể được giảm thiểu bằng các biện pháp như sau:

- Bảo dưỡng máy theo định kỳ và sửa chữa khi cần thiết.

- Tăng cường mật độ cây xanh trong khuôn viên hệ thống xử lý nhằm giảm

thiểu tiếng ồn và tạo cảnh quan cho hệ thống.

5.3.2. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do nước thải

 Nước thải sinh hoạt

- Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được lắng sơ bộ các chất thải hữu cơ qua bể tự

hoại trước khi chảy về hố thu của hệ thống xử lý nước thải.

- Nước thải phát sinh từ hoạt động rửa tay chân, tắm giặt,…theo hệ thống thoát

nước cục bộ chảy về hố thu của hệ thống xửu lý nước thải.

5.3.3. Giảm thiểu các tác động tiêu cực do chất thải rắn

 Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt sẽ được chứa trong các thùng nhựa có nắp đậy kín. Hàng ngày, chất thải sẽ được công nhân vệ sinh thu gom và chuyển đến bãi tập kết chất thải rắn và được thu gom bởi công ty chức năng. Bùn thải từ HTXLNT chủ yếu là bùn từ quá trình sinh học và bùn từ quá quá trình xử lý hóa lý nên có thể sử dụng để làm phân bón hoặc cải tạo đất.

 Chất thải rắn nguy hại

Chất thải rắn nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành HTXLNT (váng dầu, bóng đèn) sẽ được lưu trữ riêng và được thu gom, xử lý bởi các đơn vị có chức năng theo đúng qui định hiện hành.

5.3.4. Giảm thiểu các tác hại đến sức khỏe của nhân viên vận hành

- Trang 56 -

Để giảm thiểu các tác hại đến sức khỏe của công nhân trực tiếp vận hành hệ thống xử lý, một số biện pháp có thể áp dụng như: định kỳ khám sức khỏe, đặc biệt khám các bệnh truyền nhiễm khuẩn hô hấp và các bệnh dị ứng tai - mũi - họng và dị ứng ngoài da cho công nhân; trang bị đầy đủ khẩu trang, thiết bị bảo hộ lao động…Đây là những số liệu nền, là cơ sở để theo dõi đánh giá tác động xấu do hoạt động của dự án đến người lao động.

5.4. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ

5.4.1. Phòng ngừa và khắc phục sự cố do cháy nổ thiết bị điện

Hướng dẫn sử dụng các thiết bị trong sổ vận hành.

Tổ chức cho công nhân học tập các nội quy an toàn về điện.

Hệ thống cấp điện cho Nhà máy xử lý nước thải tập trung và hệ thống chiếu sáng bảo vệ được thiết kế độc lập, an toàn, đúng kỹ thuật, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch trên đường dây tải điện.

5.4.2. Các sự cố của Nhà máy xử lý nước thải tập trung

Các trường hợp sự cố có thể xảy ra tại hệ thống xử lý nước thải và biện pháp

phòng chống sự cố tương ứng:

- Tính toán và thiết kế ứng với trường hợp lưu lượng nước thải cao nhất.

- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra của

hệ thống xử lý nước thải.

- Phòng chống lưu lượng nước thải tăng lên do mưa lớn: khu vực xử lý nước thải phải có đường thoát nước mưa riêng, không để nước mưa xả vào hệ thống xử lý nước thải.

- Thường xuyên theo dõi hoạt động của các máy móc xử lý, tình trạng hoạt động của các bể xử lý để có biện pháp khắc phục kịp thời. Chuẩn bị một số thiết bị dự phòng đối với một số máy móc dễ hư hỏng như: bơm nước thải, máy thổi khí, bơm bùn, các phụ tùng khác…

- Trường hợp hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố không thể tiếp tục vận hành, phải có bể chứa nước thải dự phòng hoặc nhà máy phải tạm ngưng các hoạt động sản xuất để sửa chữa, không xả nước thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước của khu vực khi chưa xử lý đạt tiêu chuẩn quy định.

- Đảm bảo vận hành hệ thống theo đúng quy trình đã được hướng dẫn;

- Vận hành và bảo trì các máy móc thiết bị trong hệ thống một cách thường

xuyên theo đúng hướng dẫn kỹ thuật của nhà cung cấp;

- Lập hồ sơ giám sát kỹ thuật các công trình đơn vị để theo dõi sự ổn định của hệ thống, đồng thời cũng tạo ra cơ sở để phát hiện sự cố một cách sớm nhất;

- Lấy mẫu và phân tích chất lượng mẫu nước sau xử lý nhằm đánh giá hiệu quả

hoạt động của hệ thống xử lý;

- Báo ngay cho nhà cung cấp, hoặc các cơ quan có chức năng về môi trường các

sự cố để có biện pháp khắc phục kịp thời.

- Trang 57 -

Những người vận hành hệ thống xử lý nước thải phải được đào tạo các kiến thức về:

- Lý thuyết các quá trình xử lý nước thải cơ bản đang được ứng dụng tại hệ

thống xử lý nước thải.

- Hướng dẫn lý thuyết vận hành hệ thống xử lý nước thải.

- Hướng dẫn bảo trì bảo dưỡng thiết bị:

 Hướng dẫn cách xử lý các sự cố đơn giản;

 Hướng dẫn bảo trì, bảo dưỡng thiết bị

- Hướng dẫn an toàn vận hành hệ thống xử lý: trong giai đoạn này, những người tham dự khóa huấn luyện sẽ được đào tạo các kiến thức về an toàn khi vận hành hệ thống xử lý nước thải. Đây là một trong những bài học quan trọng không thể thiếu đối với người trực tiếp vận hành hệ thống xử lý nước thải.

- Hướng dẫn thực hành vận hành hệ thống:

 Thực hành các thao tác vận hành hệ thống xử lý nước thải;

 Thực hành xử lý các tình huống sự cố.

Yêu cầu đối với cán bộ vận hành trong trường hợp sự cố thường gặp:

- Phải lập tức báo cáo cấp trên khi có sự cố xảy ra và tiến hành giải quyết các sự cố. Nếu sự cố không tự khắc phục được tại chỗ thì tìm cách báo cáo cho cấp trên để nhận sự chỉ đạo trực tiếp.

- Nếu đã thực hiện theo chỉ đạo của cấp trên mà chưa thể khắc phục sự cố thì được phép xử lý theo hướng ưu tiên: 1 - Bảo đảm an toàn về con người; 2 - An toàn tài sản; 3 - An toàn công việc.

- Việc báo cáo sự cố và lưu hồ sơ.

Các yếu tố về máy móc, thiết bị và cách khắc phục thể hiện trong Bảng 6.2.

Bảng 6.2. Biện pháp khắc phục sự cố từ máy móc, thiết bị của NMXLNT

Hạng mục Sự cố Nguyên nhân có thể Hướng giải quyết

Bơm chìm Bơm không Không có điện Kiểm tra CB, khởi động từ…

hoạt động Cầu chì cháy Thay cầu chì

Lỏng mối nối điện Kiểm tra và đấu lại

Cánh bơm kẹt Kiểm tra và khắc phục

- Trang 58 -

Role nhiệt chảy Reset lại

Không đủ nước trong bể

Giỏ chắn rác khi bị tắc Vệ sinh Bơm hoạt động nhưng không bơm

Cánh bơm kẹt Kiểm tra và khắc phục

Cánh bơm hỏng Sửa chữa hoặc thay thế

Có không khí trong nước Kiểm tra và khắc phục

Trở lực quá lớn Hạ bớt trở lực

- Tắt nguồn điện

Bơm không dừng

Không có điện

ly trục Kiểm tra contactor trên đường điện

Bơm tâm ngang Không cắm phích Kiểm tra đấu dây vào nguồn

Bơm không hoạt động (moto không quay) Cầu chì cháy Reset và kiểm tra nguyên nhân

Role nhiệt nhảy Reset lại

Đấu điện sai Kiểm tra bo đấu và panel điện

Moto hỏng Liên hệ nhà cung cấp

Bạc đạn hỏng (ồn) Liên hệ nhà cung cấp

Bộ lọc ở miệng hút nghẹt Tháo và làm vệ sinh

Lupe nghẹt Kiểm tra hoạt động lupe Bơm không hoạt động (moto quay)

Không có nước trong bơm Mồi bơm

Áp lực quá thấp Điều chỉnh van đẩy

Lupe nghẹt một phần

Vệ sinh và kiểm tra hoạt động lupe

Mực nước quá thấp Tắt bơm và hạ thấp lupe Bơm hoạt động với lưu lượng thấp

Chiều quay không đúng Kiểm tra chiều quay

- Trang 59 -

Điện áp nguồn không Thay đúng điện áp nguồn

đúng

Rò rỉ trên đường ống Kiểm tra các chỗ nối

Áp lực quá lớn Kiểm tra hệ thống

Nhiệt độ chất lỏng quá cao Hạ dưới mức giới hạn cho phép

Hỏng bên trong Liên hệ nhà cung cấp

Bơm dừng sau khi hoạt động một (role lúc nhiệt nhảy)

Tăng độ sai biệt áp lực này

Độ sai biệt áp lực tối đa và áp lực tối thiểu rất nhỏ

Bơm dừng sau khi hoạt động một (có lúc dung bộ booster)

Áp lực tối đa quá cao Hạ thấp giá trị áp lực tối đa

Bơm không dừng

trục Chiều quay không đúng Kiểm tra và đảo chiều

Bơm vít Bơm không hút Hạn chế sự rò rỉ

Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phối trục

Cột áp hút quá cao Tăng đường kính ống hút/lupe

Độ nhớt quá cao Hạ dưới mức cho phép

Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ

Hoạt động khô/quá ít chất lỏng

Tốc độ quá thấp Tăng tốc lướng chất lỏng quá ít

Tốc độ quá cao Giảm tốc khi độ nhớt cao

Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ

Stator và Rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế

Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế

- Trang 60 -

Đường ống tắc một Vệ sinh

phần/hoàn toàn

Kiểm tra và thay tator nhỏ hơn

Nhiệt độ chất lỏng quá cao/Stator giãn quá mức

Vòng đệm quá chặt hoặc rách/vỡ Xiết chặt/nới lỏng hoặc thay thế

Giảm tốc/dùng lưới/chia dòng

Hàm lượng hoặc cỡ chất rắn quá lớn

Vệ sinh bằng vòi phun

Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động

Cung cấp nhiệt cho bơm

Chất lỏng hòa rắn khi nhiệt độ hạ thấp

Hạn chế sự rò rỉ

Bơm truyền tải Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phốt trục

Bất thường Cột áp hút quá cao Tăng đường kính ống hút/lupe

Độ nhớt quá cao Hạ dưới mức cho phép

Chất lỏng có khí Hạn chế

Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ

Hoạt động không/quá ít chất lỏng

Tốc độ quá cao Giảm tốc khi độ nhớt cao

Cột áp hút quá cao Tăng đường kính ống hút/lupe

suất không Độ nhớt quá cao Hạ dưới mức cho phép Công tải đủ

Tốc độ bơm không đúng Chỉnh cho đúng tốc độ

Chất lỏng có khí Hạn chế

Cột áp quá lớn

Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp

Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ

Hoạt động không/quá ít chất lỏng

- Trang 61 -

Tốc độ quá thấp Tăng tốc lượng chất lỏng quá ít

Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ

Stator và Rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế

Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế

tắc một Vệ sinh

Đường ống phần/hoàn toàn

Xiết chặt/nới lỏng hat thay thế

Vòng đệm quá chặt, rách hoặc vỡ

Stator và Rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế

Không đủ áp lực

Stator và Rotor kẹt nhau

Bơm không khởi động Bôi trơn bằng xà phòng và quay

Tốc độ bơm không đúng Chỉnh cho đúng tốc độ

Cột áp quá lớn

Tăng đk, giảm chiều dài ống có áp

Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ

Nhiệt độ chất lỏng quá cao/Stator dãn quá mức Kiểm tra và thay Stator nhỏ hơn

Xiết chặt/ nới lỏng hay thay thế

Vòng đệm quá chặt, rách hoặc vỡ

Giảm tốc/dùng lưới/chia dòng

Hàm lượng hoặc cỡ chất rắn quá lớn

Vệ sinh bằng vòi phun

Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động

Cung cấp nhiệt cho bơm

Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp

Stator nở và không phù hợp với chất lỏng Giảm đk/thay VL stator thích hợp

Hạn chế sự rò rỉ

- Trang 62 -

Bơm kẹt, ngừng tải Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phốt trục

Cột áp quá lớn

Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp

Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ

Hoạt động không/quá ít chất lỏng

Cột áp quá lớn

Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp

Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ

Stator và rotor bị vỡ Kiểm tra và thay thế

Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế

tắc một Vệ sinh

Đường ống phần/hoàn toàn

Nhiệt độ chất lỏng quá cao/Stator dãn quá mức Kiểm tra và thay Stator nhỏ hơn

Giảm tốc/dùng lưới/chia dòng

Hàm lượng hoặc cỡ chất rắn quá lớn

Stator nở và không phù hợp với chất lỏng Giảm đk/thay VL stator thích hợp

Hạn chế sự rò rỉ

Bơm hoạt động ồn Rò rỉ qua ống hút hoặc qua phốt trục

Cột áp hút quá cao Tăng đường kính ống hút/lupe

Cân chỉnh lại hoặc thay thế

Khớp và trục bơm không cân

Tốc độ quá cao Giảm tốc độ khi nhớt cao

Hỏng gioăng Kiểm tra và thay thế

Bạc đạn hỏng Thay bạc đạn

Stator và Rotor kẹt nhau

Moto nóng quá Bôi trơn bằng xà phòng và quay

- Trang 63 -

Tốc độ bơm không đúng Chỉnh cho đúng tốc độ

Cột áp quá lớn

Tăng đk, giảm chiều dài ống có áp

Cân chỉnh lại hoặc thay thế

Khớp và trục bơm không cân

Cung cấp nhiệt cho bơm

Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp

Cột áp quá lớn

Tăng ĐK, giảm chiều dài ống có áp

Chờ cho đủ/lắp bộ bảo vệ

Hoạt động không/quá ít chất lỏng

Vật lạ lọt vào bơm Kiểm tra và loại bỏ

tắc một Vệ sinh

Đường ống phần/hoàn toàn

Nhiệt độ chất lỏng quá cao/Stator dãn quá mức Kiểm tra và thay Stator nhỏ hơn

Giảm tốc/dùng lưới/chia dòng

Hàm lượng hoặc cỡ chất rắn quá lớn

Vệ sinh bằng vòi phun

Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động

Cung cấp nhiệt cho bơm

Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp

Stator nở và không phù hợp với chất lỏng Giảm đk/thay VL stator thích hợp

Xiết chặt/ nới lỏng hay thay thế

Rò rỉ qua phốt trục Vòng đệm quá chặt, rách hoặc vỡ

Vệ sinh bằng vòi phun

Chất rắn đóng cứng khi bơm không hoạt động

Cung cấp nhiệt cho bơm

- Trang 64 -

Chất lỏng hóa rắn khi nhiệt độ hạ thấp

Bạc đạn hỏng Thay bạc đạn

Phốt trục hỏng

Kiểm tra các mặt phốt và vòng đệm

Bơm định lượng Bơm mồi không được Chất rắn đóng bám vào bi của van Tháo ống hút và vệ sinh đầu bơm

Nếu không được, tháo van và vệ sinh

rỉ lưu Xiết chặt đầu bơm

Rò chất Đầu bơm và màng bơm không kìn

Nếu không được thay bằng màng bơm

Điện áp không đúng Sử dụng đúng điện áp

xanh Đèn không sáng

thổi Không quay Có vật lạ trong máy thổi Kiểm tra và sửa chữa

Máy khí khí

Tháo và loại bỏ vật lạ

Có vật lạ trong máy thổi khí

Khô nhớt/thiếu dầu mỡ Vệ sinh và cho nhớt/dầu mỡ

Hỏng bạc đạn Thay bạc đạn

Tháo và sửa chữa

Kẹt rotor trong vỏ hoặc trong buồng do lệch trục

Tháo và sửa chữa

Quá nhiệt bên trong máy thổi khí

ồn Tháo và loại bỏ vật lạ

Tiếng bất thường Có vật lạ trong máy thổi khí

Lỏng bulong Xiết chặt

Vỡ bạc đạn Thay bạc đạn

Xiết chặt hơn

- Trang 65 -

Lỏng bulong neo chân đế và bulong neo máy thổi

Lắp đặt/bệ móng kém Chỉnh lại

Bát đỡ/giá đỡ ống kém Chỉnh lại

Cân chỉnh Puly không đều Điều chỉnh góc Puly và căng

chỉnh lại dây curoa

Áp lực đẩy quá cao Đưa về mức bình thường

Bộ lọc tắc Vệ sinh bộ lọc khí

Lượng khí giảm Tắc ống Kiểm tra và làm vệ sinh

Làm kín

Khí rò rỉ qua đường ống phân phối

Van an toàn hở Điều chỉnh lại

Chỉnh lại

Độ hở mặt trong không phù hợp

Điều chỉnh lại

Số vòng quay không phù hợp

Van đẩy bị khóa Mở van đẩy

Áp suất đẩy quá cao

Ống đẩy bị tắc Vệ sinh đường ống

Dòng điện quá áp

Sự cố van an toàn Sửa lại van an toàn

Độ rung và tiếng ồn

Bất thường Sự cố đồng hồ áp lực Sửa chữa hoặc thay thế

tải, độ Kiểm tra bên trong và điều chỉnh các chi tiết tiếp xúc Quá nhiệt quá cao rotor và Ma sát giữa buồng thổi khí hoặc giữa các rotor

Sự cố thiết bị đo dòng Kiểm tra lại

Hạ thấp mức tiêu chuẩn

Áp lực đẩy cao hơn so với tiêu chuẩn

- Trang 66 -

Rò rỉ nhớt/dầu mỡ hoặc Châm them/loại bỏ chi tiết gây

tắc ống tắc

Rò rỉ nhớt Hỏng đệm buồng nhớt Thay thế

Lỏng đồng hồ nhớt Dùng Teflon lam kín

Do ma sát phốt Thay phốt

Lỏng nút xả nhớt Xiết chặt

Quá nhiều nhớt Điều chỉnh lại

Hỏng Bị sốc quá mức Thay thế chi tiết hỏng

Đối với sự cố quá tải hoặc ngừng hệ thống và cách khắc phục:

- Lắp đặt dự phòng các thiết động lực dễ bị hư hỏng do nguồn điện và chế độ vận hành (các loại bơm chìm, bơm định lượng, máy thổi khí, máy nén khí)

- Bố trí nhân viên bảo vệ và giám sát hệ thống nhằm đảm bảo trạm xử lý luôn

trong trạng thái hoạt động ổn định.

- Trang 67 -

Ngoài ra, trong quá trình vận hành hệ thống xử lý, để hạn chế xảy ra các sự cố như rò rỉ hoặc tràn nước thải ra ngoài, tắc nghẽn các đường ống dẫn,…cần phải thường xuyên làm sạch đường ống, kiểm tra mực nước trong các bồn, bể chứa, thường xuyên kiểm tra, bảo trì các đường ống dẫn và các thiết bị, máy móc. Tuy nhiên, nếu có xảy ra sự cố nước thải bị rò rỉ hoặc tràn ra ngoài thì trong quá trình thi công, xây dựng hệ thống xử lý cần phải xây dựng các rãnh hoặc mương để thu gom lượng nước rò rỉ này vào một hố thu, sau đó bơm ngược lại bể chứa nước thải để xử lý.

CHƯƠNG 6: TIẾN ĐỘ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DỰ ÁN

6.1. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN

Dự án xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Cát Lái II,

công suất 2000m3/ngày.đêm được thực hiện theo Luật đấu thầu hiện hành.

Dự án được phân chia thành các giai đoạn đầu tư theo quy định pháp luật như sau:

- Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư;

- Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư.

6.1.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư

- Khảo sát địa hình, địa chất thủy văn phục vụ công tác lập dự án đầu tư.

- Lập dự án đầu tư và phê duyệt dự án đầu tư.

6.1.2. Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư

Giai đoạn này gồm hai bước với những nội dung chính sau:

Bước 1: Chuẩn bị thực hiện đầu tư:

- Thực hiện công tác khảo sát phục vụ thiết kế.

- Thiết kế xây dựng công trình.

- Thẩm tra thiết kế và tổng dự toán.

- Thẩm định và phê duyệt thiết kế hệ thống XLNT;

- Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng và lắp đặt

thiết bị.

Bước 2: Thực hiện đầu tư:

- Tiến hành thi công xây lắp.

- Mua sắm thiết bị và công nghệ;

- Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng công trình.

- Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao công trình.

6.1.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa công trình vào khai thác sử dụng

Nội dung các công việc phải thực hiện khi kết thúc xây dựng:

- Nghiệm thu và bàn giao công trình;

- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình;

- Trang 68 -

- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình;

- Bảo hành công trình;

- Quyết toán vốn đầu tư;

- Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư.

6.2. TIẾN ĐỘ VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Tiến độ thực hiện của quá trình xây dựng lắp đặt hệ thống cho đến lúc nghiệm thu

công trình được trình bày trong bảng sau:

Bảng 7.1.Tiến độ thực hiện dự án

Thời gian (tháng) TT Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8

1

Khảo sát và thiết kế kỹ thuật

2 Xây dựng

3 Nhập, chế tạo thiết bị

4 Vận chuyển, lắp đặt thiết bị

5

Khởi động hệ thống, chạy chế độ

6 Huấn luyện sử dụng, bàn giao

Vậy, tổng thời gian thực hiện từ khi khởi công xây dựng cho đến khi hoàn chỉnh

- Trang 69 -

công trình, vận hành chuyển giao công nghệ là 8 tháng.

6.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ TỪNG BỘ PHẬN

Khi Dự án được đưa vào hoạt động cần thiết phải bố trí các bộ phận phục vụ cho công việc quản lý, vận hành và khai thác dự án. Phương án quản lý dự án và sự dụng lao động cho mỗi giai đoạn như sau:

- Công nhân vận hành Nhà máy xử lý nước thải tập trung: 04 người

- Quản lý: 01 người

- Nhân viên phân tích mẫu: 01 người

Luân phiên trực 03 ca vận hành liên tục trong 24 giờ.

Yêu cầu trình độ như bảng sau đây.

Bảng 7.1. Yêu cầu nhân lực của Nhà máy XLNT

TT Chức vụ Trình độ Trách nhiệm Số lượng

1 Quản lý 01 Tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học Theo dõi hoạt động của Nhà máy XLNT

2 03 Công nhân vận hành Vận hành hoạt động của Nhà máy XLNT Công nhân kỹ thuật chuyên ngành hóa, cơ khí, điện. Tuyển chọn công nhân có kinh nghiệm, biết sử dụng máy tính hoặc đã từng vận hành các nhà máy xử lý nước thải tập trung

01 Tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học

3 Kỹ thuật viên phân tích mẫu

- Trang 70 -

Phân tích mẫu nước thải của Nhà máy XLNT

CHƯƠNG 7: HIỆU QUẢ CÔNG TRÌNH

7.1. HIỆU QUẢ KINH TẾ

Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Cát Lái II, công suất 2000m3/ngày.đêm sẽ mang lại một số lợi ích kinh tế nhất định. Lợi ích kinh tế quan trọng nhất mà công trình này đem lại chính là tạo ra cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh trong khu vực từng bước xây dựng hoàn chỉnh khu công nghiệp phát triển bền vững.

Công trình còn mang lại một lợi ích không kém phần quan trọng khác là cung cấp nguồn nước cho hoạt động tưới tiêu trên diện tích cây xanh trong khu vực lân cận, rửa đường, dự phòng cứu hoả. Xét theo góc vĩ mô, tái sử dụng nguồn nước sau xử lý không những giảm khai thác nguồn tài nguyên mà còn tạo nên một nguồn bổ sung vào tầng nước ngầm tại khu vực.

Đây chính là hai hiệu quả kinh tế nổi trội nhất mà Nhà máy xử lý nước thải tập

trung Khu công nghiệp Cát Lái II đem lại.

7.2. LỢI ÍCH MÔI TRƯỜNG

Xét về mặt môi trường, Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu KCN … , công suất 2000m3/ngày.đêm hoàn toàn mang những ý nghĩa tích cực. Các vấn đề môi trường sau đây sẽ được quản lý chặt chẽ khi các hạng mục của dự án đi vào hoạt động:

- Nước thải công nghiệp chứa nhiều thành phần hữu cơ và hàm lượng vi sinh vật gây bệnh sẽ được thu gom và xử lý triệt để trước khi thải ra môi trường. Các thành phần này nếu không được xử lý sẽ nhanh chóng gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận là các sông suối ao hồ trong khu vực, điều này ảnh hưởng gián tiếp đến sức khỏe của người dân. Nước là môi trường truyền bệnh rất lý tưởng và nhanh chóng, do đó xác suất người dân bị mắc bệnh trong môi trường ô nhiễm là rất lớn.

- Về tác động lâu dài, nếu không kiểm soát tốt lượng nước thải thì môi trường đất và chất lượng nước ngầm cũng bị biến đổi. Hiện tượng mao dẫn và khuếch tán của các chất ô nhiễm làm cho thành phần hóa lý của đất và các tầng nước trong đất bị thay đổi. Chiều hướng “thay đổi” sẽ diễn ra theo hướng tiêu cực và đến một thời điểm nào đó chất lượng môi trường đất và nước ngầm bị ô nhiễm hoàn toàn. Khi đó, chi phí xử lý môi trường dành cho các hậu quả liên đới này còn tốn kém hơn gấp nhiều lần so với chi phí khắc phục ô nhiễm ban đầu.

Qua phân tích các tác động trên, một lần nữa chứng minh dự án xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN … là hết sức cấp thiết và mang nhiều ý nghĩa thiết thực. Đây chính là một trong những điểm quan trọng mà các cơ quan có chức năng làm cơ sở để xem xét tính khả thi của dự án.

7.3. HIỆU QUẢ XÃ HỘI

Một số lợi ích xã hội được hình thành khi Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN

- Trang 71 -

... , công suất 2000m3/ngày.đêm được xây dựng:

- Phù hợp với kế hoạch thực hiện, tăng cường năng lực quản lý, cải thiện, phòng

ngừa ô nhiễm.

- Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với nguồn tiếp nhận.

- Tạo ra sự đồng bộ trong quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, từ đó

đặt nó trong quy hoạch phát triển vùng.

- Sau khi thực hiện dự án sẽ cải tạo môi trường sống cho người dân khu vực, tránh

- Trang 72 -

tình trạng “sống chung với nước thải” tại cộng đồng dân cư xung quanh.

CHƯƠNG 8: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

8.1. QUY ĐỊNH, QUY PHẠM TIÊU CHUẨN

- Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng chống cháy nổ tại Nghị định

79/2014 NĐ-CP hướng dẫn luật phòng chống cháy nổ.

- Tiêu chuẩn PCCC của Việt Nam là tiêu chuẩn bắt buộc.

8.2. CÁC GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

- Tại Văn phòng của Ban chỉ huy công trường được bố trí điện thoại cố định phục vụ cho việc điều hành trên công trường và liên lạc với các cơ quan chức năng của thành phố và chính quyền địa phương sở tại khi có tình huống xấu xảy ra.

- Huấn luyện cho công nhân biết vận hành các thiết bị chữa cháy như bình bọt và các

phương tiện chữa cháy khác như nước, đá, cát ... để tự dập các đám cháy nhỏ.

- Thực hiện chế độ bảo quản vật tư, xe máy, thiết bị theo đúng qui định về phòng chống cháy nổ. Các hệ thống điện của công trường từ cầu dao tổng đến các khu vực dùng điện thường xuyên được kiểm tra, nếu có nghi vấn đường dây không an toàn yêu cầu sửa chữa ngay.

- Đảm bảo đường đi lối lại trong công trường thông thoáng, bố trí cổng ra vào công trường tạo điều kiện xe phòng cháy chữa cháy dễ dàng hoạt động tiếp cận công trình, kho, xưởng. Thường xuyên dự trữ 2 bình bọt cần thiết để ứng cứu nhanh trường hợp cháy nhỏ.

- Thực hiện nghiêm ngặt chế độ báo động cho lực lượng chữa cháy, gọi điện cho Công an phòng cháy chữa cháy hoặc dùng phương tiện xe máy báo cho Đội phòng cháy chữa cháy nơi gần nhất. Huy động lực lượng công nhân trên công trường cứu chữa và sơ tán vật tư, xe máy, cắt điện, xịt bình bọt đã được dự trữ sẵn trên công trường.

- Khu vực đun nấu phải cách xa nơi thi công, kho vật tư và những nguồn dễ cháy như

xăng, dầu ...

- Trên công trường, ở các mũi thi công được trang bị các bình xịt CO2 kịp thời xử lý

ngay các sự cố cháy nổ.

- Trang 73 -

- Ban hành nội qui phòng cháy chữa cháy ở các tổ, đội, văn phòng, có biển cấm ở khu vực có sử dụng xăng dầu, cốp pha, trạm biến thế. Xây dựng nội quy an toàn về sử dụng, vận hành máy móc thiết bị kỹ thuật. Định kỳ kiểm tra công tác phòng chống cháy nổ tại công trình, bố trí tổ bảo vệ công trường và lực lượng ứng chiến khẩn cấp khi có hoả hoạn.

 Cụ thể là:

- Phương châm phòng hơn chống, cán bộ công nhân viên thường xuyên được phổ biến nội qui, tuyên truyền giáo dục, kiểm tra đôn đốc, nhắc nhở tinh thần nâng cao cảnh giác, tích cực ngăn ngừa và thực hiện tốt Pháp lệnh phòng cháy chữa cháy.

Cấm không được sử dụng củi đun, đốt lửa bừa bãi trên công trình.

Bếp đun nước được bố trí riêng biệt.

Cấm không được móc, sử dụng điện tuỳ tiện. Hết giờ chúng tôi có cán bộ và công

nhân điện đi kiểm tra và nếu thấy những chỗ không cần thiết thì ngắt điện.

Không dùng giấy bạc hay dây đồng để làm cầu chì.

Không dùng dây điện câu trực tiếp vào ổ cắm.

Không để các chất dễ cháy gần dây điện, bảng điện.

Không để các chướng ngại vật trên đường đi lối lại.

Xe ra vào công trình chú ý không để gần các vật tư dễ cháy, khi đỗ nghỉ chú ý tắt

máy và quay đầu xe ra ngoài.

- Trang 74 -

Các phương tiện chữa cháy phải để nơi dễ thấy, dễ nhìn và mọi người không được sử dụng vào các công việc khác.

CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

9.1. KẾT LUẬN

Bảo vệ môi trường là vấn đề nhân đạo và sự sống còn của xã hội loài người. Ngoài ra, công việc nhân đạo này còn mang một ý nghĩa kinh tế xã hội quan trọng về lâu dài. Để đảm bảo kinh tế xã hội phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân địa phương, công tác bảo vệ môi trường là một trong những mối quan tâm hàng đầu.

Việc xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Cát Lái II, công suất 2000m3/ngày.đêm sẽ là một công tác rất cần thiết phục vụ nhu cầu xả thải của các công trình trong khu công nghiệp. Mặt khác, hoàn thành công trình trên cũng góp phần hoàn chỉnh hạ tầng cơ sở tại khu công nghiệp.

Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN… , công suất 2000m3/ngày.đêm được thiết kế dựa tiêu chuẩn Việt Nam và mỹ thuật công nghiệp nhằm tránh các tác động do hoạt động của các nhà máy gây ra và tạo cảnh quan cho khu vực.

Xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung góp phần giải quyết bài toán khó về xử lý nước thải tại trên địa bàn các tỉnh, thành trong cả nước. Động thái này mang lại lợi ích thiết thực trong việc bảo vệ môi trường,

9.2. KIẾN NGHỊ

Báo cáo Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN… , công suất 2000m3/ngày.đêm giải quyết được vấn đề cấp bách hiện nay là giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường trong khu quy hoạch khu công nghiệp Cát Lái II đảm bảo môi trường Khu quy hoạch xanh, sạch.

- Trang 75 -

Với những lợi ích kinh tế xã hội thiết thực của dự án, nhằm thúc đẩy tiến trình thực hiện và sớm đưa dự án vào hoạt động, chủ đầu tư kính mong các cơ quan chức năng thẩm định và phê duyệt báo cáo dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN … , công suất 2000m3/ngày.đêm làm cơ sở pháp lý để có thể triển khai dự án. Bên cạnh đó, chúng tôi mong nhận được sự hỗ trợ của các Sở, Ban, Ngành để dự án sớm đưa vào hoạt động.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 do Quốc hội thông qua ngày 23/16/2014.

2. Hoàng Huệ, 1996. Xử lý nước thải. NXB Xây dựng.

3. Lê Thạc Cán, Vũ Quyết Thắng. Đánh giá tác động môi trường. Nhà xuất bản Khoa

học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2005.

4. Larry W. Canter. Environmental impact assessment. McGraw-Hill, 1996.

5. Metcaft and Eddy. Wastewater Engineering. Treatment, disposal and reuse. Third

Edition, 1991.

6. S.C. Bhatia, “Environmental pollution and control in chemical process Industries”.

7. TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - Quy phạm quản lý kỹ thuật.

8. Tiêu chuẩn xây dựng 51:1984. Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình.

Tiêu chuẩn thiết kế. TCXD Việt Nam.

9. Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 66-1991: Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước

– Yêu cầu an toàn.

10. Trần Hiếu Nhuệ, Trần Đức Hạ, Đỗ Hải, Ưng Quốc Dũng, Nguyễn Văn Tín, 1996.

Cấp thoát nước. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

11. Trần Hiếu Nhuệ,1998. Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp. Nhà xuất bản

- Trang 76 -

Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.