Các em học sinh có thể tham khảo nội dung của tài liệu qua đoạn trích Giải bài tập Bài luyện tập 6 SGK Hóa 8 bên dưới. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Điều chế khí Hiđro – Phản ứng thế SGK Hóa 8.
A. Lý thuyết: Bài luyện tập 6
1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước (miệng bình úp xuống dưới).
2. Có thể điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Al, Fe.
3. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những hóa hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể hóa hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
5. Sự khử là quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
6. Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa. Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.
7. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 118,119: Bài luyện tập 6
Bài 1. Giải bài tập Bài luyện tập 6 (SGK Hóa 8 trang 118)
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng riêng thuộc loại gì?
Giải bài 1:
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 —tº cao→ 2H2O (1)
4H2 + Fe3O4 —tº cao→ 4H2O + 3Fe (2)
3H2 + Fe2O3 —tº cao→ 4H2O + 3Fe (3)
H2 + PbO —tº cao→ H2O + Pb (4)
+ Phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp.
+ Phản ứng (2), (3) và (4) là phản ứng thế.
Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa.
Bài 2. Giải bài tập Bài luyện tập 6 (SGK Hóa 8 trang 118)
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hi đro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ?
Giải bài 2:
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
– Lọ cho que đóm sang bùng lên: lọ chứa oxi.
– Lọ không làm thay đổi ngọn lửa: lọ chứa không khí.
– Lọ làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ và có tiếng nổ lách tách nhẹ là lọ chứa hi đro (hoặc lọ còn lại chứa hiđro)
Bài 3. Giải bài tập Bài luyện tập 6 (SGK Hóa 8 trang 119)
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau:
a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi.
b. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu không khí.
c. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro.
d. Có thể dùng để diều chế hiđro nhưng không thu được khí hiđro.
Giải bài 3:
Câu c đúng (có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí hiđro).
Bài 4. Giải bài tập Bài luyện tập 6 (SGK Hóa 8 trang 119)
4.a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
– Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)
– Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H2SO3)
– Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2
– Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)
– Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O
b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Giải bài 4:
a. Phương trình phản ứng.
CO2 + H2O → H2CO3 (1)
(kém bền)
SO2 + H2O → H2SO3 (2)
(kém bền)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O (3)
P2O5 + HCl → 2H3PO4 (4)
CuO + H2 → Cu + H2O (5)
b. + Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp.
+ Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế.
+ Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
Các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn và tải Giải bài tập Bài luyện tập 6 SGK Hóa 8 về máy để tiện tham khảo hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Nước SGK Hóa 8.