intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải bài tập Mol SGK Hóa 8

Chia sẻ: Guigio | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

71
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Giải bài tập Mol SGK Hóa 8" sẽ rất bổ ích đối với các em học sinh vì tài liệu này không chỉ giúp các em hệ thống lại kiến thức một cách dễ dàng mà còn chia sẻ cách giải bài tập trang 65 SGK Hóa 8. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải bài tập Mol SGK Hóa 8

Để nắm bắt nội dung của tài liệu Giải bài tập Mol SGK Hóa 8 một cách chi tiết, mời các em cùng tham khảo đoạn trích dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Luyện tập 3 SGK Hóa 8.

A. Lý thuyết về Mol

1. Định nghĩa: Mol là những chất có chứa N (6 . 1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

2. Khối lượng mol: của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.

3. Thể tích mol của chất: là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 65.

Bài 1. Giải bài tập Mol (SGK Hóa trang 65)

Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 1,5 mol nguyên tử Al;
b) 0,5 mol phân tử H2;
c) 0,25 mol phân tử NaCl;
d) 0,05 mol phân tử H2O
Giải bài 1:
a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5N nguyên tử Al
hay: 1,5 . 6 . 6 . 1023 = 9 . 1023 (nguyên tử Al)
b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử H2
hay: 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 (phân tử H2)
c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl
hay: 0,25 . 6 . 1023 = 1,5 . 1023 (phân tử NaCl)
d) 0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H2O
hay: 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (phân tử H2O)

Bài 2. Giải bài tập Mol (SGK Hóa trang 65)

Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2
d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường)
Giải bài 2:
a) MCl = 35,5 g; Mcl2 = 71 g;
b) MCu = 64 g; MCuO = 64 + 16 = 80 g;
c) MC = 12 g; MCO = 12 + 16 = 28 g;
MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g;
d) MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g;
MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 11 . 16 = 342 g.
 

Để tải tài liệu Giải bài tập Mol SGK Hóa 8 về máy tham khảo, các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất SGK Hóa 8.

 

 
 
 

 

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1