
CHƯƠNG I: PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN
BÀI 1: KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN
- Phương trinh bậc nhất hai ẳn
x
và
y
là hệ thức dạng
,ax by c+=
trong đó
a
,
b
và
c
là các số đã
biết
(0a≠
hoặc
0)b≠
.
- Nếu tại
0
xx=
và 0
yy=
ta có
00
ax by c+=
là một khẳng định đúng thì cặp số
()
00
;xy
được gọi
là một nghiệm của phương trình ( 1 ).
Ví dụ 1. a) Trong các hệ thức
4 3 5;0 1;0 0 3x y xy x y+ = +=− + =
, hệ thức nào là phương trình bậc
nhất hai ẩn? Hệ thức nào không là phương trình bậc nhất hai ẩn?
b) Trong các cặp só
(2; 1)
−
và
(1; 0)
, cặp số nào là nghiệm của phương trình
43 5xy+=
?
Ví dụ 2. Giả sử
( )
,xy
là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
25xy
+=
.
a) Hoàn thành bảng sau đây:
x
-2 -1 0
?
?
y
?
?
?
1 2
Từ đó suy ra 5 nghiệm của phương trình đã cho.
b) Tính
y
theo
x
. Tù đó cho biết phương trình đă cho có bao nhiêu nghiệm?
Ví dụ 3. Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mối phương trình bậc nhất hai ấn
sau:
a)
23xy+=
; b)
02xy+=−
; c)
03
xy+=
.
Nhận xét. Trong mặt phẳng toạ độ, tập hợp các điểm có toạ độ
(; )xy
thoả mãn phương trình bậc
nhất hai ẩn
ax by c+=
là một đường thẳng. Đường thẳng đó gọi là đường thẳng
ax by c+=
.
2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Một cặp gồm hai phương trình bậc nhất hai ẩn
ax by c+=
và
ax by c
′′′
+=
được gọi là một hệ hai
phương trình bậc nhất hai ẩn. Ta thường viết hệ phương trình đó dưới dạng:
( )
*
ax by c
ax by c
+=
′′′
+=
2. Mỗi cặp số
( )
00
;xy
được gọi là một nghiệm của hệ (*) nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương
trình của hệ (*).
Mỗi nghiệm của hệ (*) chính là một nghiệm chung của hai phương trình của hệ (*).
Ví dụ 4. Trong các hệ phương trình sau, hệ nào không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, vì sao?
a)
26
541
x
xy
= −
+=
b)
23
001
xy
xy
+=−
+=
c)
31
3
xy
xy
−=
+=
Ví dụ 5. Giải thích tại sao cặp số
(1; 2)
là một nghiệm của hệ phương trình
20
3
xy
xy
−=
+=