Giải bài tập Hóa phân tích
lượt xem 64
download
2.10. TN1: Cho 20 ml dung dịch NaOH C (M) vào 30 ml CH3-COOH Co (M) đạt pH = 10,5 lớn hơn pHTĐ = 8,74, nghĩa là dung dịch tương ứng với sau điểm tương đương, ta có...; 2.17. Chuẩn độ đến pH = 4,4: CĐ đến nấc thứ 1 của H3PO4 : [H+] + [Na+] = [Ac] + [H2PO4] + [OH]
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giải bài tập Hóa phân tích
- 2.8. 1) Áp dụng qui tắc đương lượng: 125 = 41,2 0,09 103 M = 337,1. M Co = 125 1000 = 0,0742M 337 50 2) Khi thêm 8,24 ml (chưa đến đTĐ) Áp dụng: h = K1 P K = h P với P = CV = 009 824 = 0,1998 0,2 P 1P CoVo 00742 50 4,3 02 5 K = 10 = 1,25 10 . 08 2) h = WK với C' = CCo =009 00742 = 0,04067 pH = 8,75. C' C + Co 009 + 00742 2.9. V = 10 ml h = K.1 P pH = 4,35. V = 12,45 ml h = K.1 P pH = 6,15. P P V = 12,5 ml h2 = WK pH = 8,14 V = 13 ml h = W V + Vo pH = 11,12 C' P 1 VoCo 2.10. TN1: Cho 20 ml dung dịch NaOH C (M) vào 30 ml CH3-COOH Co (M) đạt pH = 10,5 lớn hơn pHTĐ = 8,74, nghĩa là dung dịch tương ứng với sau điểm tương đương, ta có: h = W V + Vo = 105 với P = CV = 2C P 1 VoCo CoVo 3Co Sau khi thay số 2C 3Co = 1,58 103 () TN2: Thêm tiếp 0,05 mmol HCl, đạt pH = 6 < 8,74 trước điểm tương đương. Ta có: h = K.1 P = 106 P = 0,94556 P Với P = CV 005 = 20C 005 = 0,094556 2C 2,837Co = 5 103 () CoVo 30Co 2 2 Giải () và () C = 3,22 10 M và Co = 2,098 10 M. 2.11. 1) NH4+ NH3 + H+ K = 109,26 0,2--------------------0,01 0,2x----------------0,01+x Áp dụng ĐL tác dụng khối lượng với x 0,01 x = 107,96 0,01. Vật h = [H+] = 0,01 pH = 2. 2) Gọi NaOH (C,V) và HCl (Co1,Vo) và NH 4 (Co2,Vo) Từ phương trình trung hoà điện: [Na+] + [H+] + [NH4] = [OH] + [Cl] CV + h + Co2Vo h = W + Co1Vo + Co2Vo V + Vo V + Vo h + K h V + Vo CV Co1Vo = (W h) + Co2Vo Co2Vo h V + Vo h V + Vo V + Vo h + K = (W h) + Co2Vo K h V + Vo h + K Nhân 2 vế cho V + Vo và đặt P = CV , ta được: CoVo Co1Vo P 1 = (W h)V + Vo + Co2 K h CoVo Co1 h + K q=P1=( W h)V + Vo + Co2 K với K h, thay số vào q = 1,74 102 hay 1,74%. h CoVo Co1 h 3) Áp dụng công thức q khi tính BNCĐ, chú ý môi trường (axit) Đầu BNCĐ: 150h2 0,001h 1,099.108 = 0 h = 1,25 105 pH = 4,91. Cuối BNCĐ: 150h2 + 0,001h 1,099.108 = 0 h = 5,85 106 pH = 5,23. 2.12. V = 0 ml h = WK = 1010,83 không hỏ hơn nhiều so K Co Nếu giải phương trình bậc 2 suy ra từ : 1 = W 1 + K pH = 10,82. h Co K + h V = 10 ml h = K. P pH = 9,44 V = 20 ml h = K. P pH = 8,66. 1P 1P V = 24,95 ml h = K. P pH = 6,56. 1P V = 25 ml h = KC' với C' = CCo = 0,0125M pH = 5,58. 2 C + Co V = 25,02 ml h = (P 1) CoVo pH = 5 V + Vo V = 30 ml h = (P 1) CoVo pH = 2,64. V + Vo 2.13. 1) P = 0 h = WK = 1011,22 với C = 0,15M o Co Chuẩn độ 50% , P = 0,5 h = K. P pH = 9,26 1P
- Khi P = 1 h2 = KC' với C' = CCo = 0,09375M pH = 5,14. C + Co 2) Áp dụng công thức sai số q = (h W) C + Co K với h W và K h CCo K+h h q = 0,1% < 0,2% vậy MD dùng được. 2.14. 1) V = 10 ml đTĐ 1 h2 = K1K2C' với C' = CCo = 2102M pH = 4,86. K1 + C' C + Co 3 V = 20 ml đTD 2 h2 = K2K3 + WK2 với C'' = CCo = 5 103M pH = 9,41. C'' C + 2Co 2) Khi dừng pH = 4,4 áp dụng qI sai số: 1,12% 3) Khi dừng pH = 9 áp dụng qII sai số: 0,7%. 2.15. Từ phương trình đường chuẩn độ của axit 2 nấc: P 1 = (W h)V + Vo + 2 K1K2 h 2 h CoVo h + hK1 + K1K2 Chú ý rằng VTĐ1 = 25 ml và VTĐ2 = 50 ml. Nếu V = 20 ml trước đTĐ 1 P 1 = hV + Vo + h Với P = 0,8 CoVo h + K1 Thay số vào K1 = 5,06 103 Nếu V = 50 tại đTĐ 2 P 2 = W C + 2Co h Với P = 2 h CCo K2 K2 = 2 106. 2.16. 1) Điều kiện K1/K2 104 không thoả mãn không CĐ riêng được. Do đó CĐ luôn đến nấc 2: h2 = WK2 C + 2Co pH = 8,34. CCo 2) h = K2 2 P = 106 P = 1,9817 vậy CĐ được 98% kể từ nấc 1. P1 2.17. Chuẩn độ đến pH = 4,4: CĐ đến nấc thứ 1 của H3PO4 [H+] + [Na+] = [Ac] + [H2PO4] + [OH] với h và W không đáng kể và [HPO4] và [PO43] không đáng kể h Gọi C1: nồng độ mol của ax. Axetic và C2: nồng độ ax. H3PO4. 20 01 = K 25C1 + 25C2 thay K = 104,76 và h = 104,4 20 + 25 K + h 20 + 45 20 + 25 2 = 7,59C1 + 25C2 () Chuẩn độ đến pH = 9 CĐ đến nấc thứ 2: [H+] + [Na+] = [Ac] + 2[HPO42] + [OH] với h, W không đáng kể h 01 45 = 25C1 + 2 25C2 4,5 = 25C + 50C () 1 2 25 + 45 25 + 45 70 Giải hệ () và () C1 = 5,091 102M và C2 = 6,454 102M 2.18. 1) Tính được VTĐ1= 25 ml, VTĐ2 = 50 ml. V = 20 ml h = K2 P với P = CV = 0,8 h = 109,73 1P CoVo V = 25 ml h = 2 W + K2C' với C' = CCo h = 108,34. 1 + K11C' C + Co V = 30 ml h = K1 P 1 với P = 1,2 h = 106,95. 2P V = 50 ml C''= 5 103 < L = 3 102M áp dụng: P 2 = h C + 2Co K1 với P = CV = 2 và h K1 CCo h + K1 CoVo h = 104,325. 2) q = (h W)C + Co + 2 h K1K2 2 = 1,76 102 hay 1,76%. h CCo h + K1h + K1K2 2.19. Lúc PP đổi màu: Sđlg NaOH + Sđlg Na2CO3 = Sđlg HCl 1,2( x 1 + y 1 ) = 30 0,5 103 () 100 40 100 106 Lúc MD đổi màu: Sđlg NaOH + Sđlg Na2CO3 = Sđlg HCl 1,2( x 1 + y 1 ) = 35 0,5 103 () 100 40 100 53 Giải hệ x = 41,67% và y = 22,08%.
- 2.20. Nồng độ dd B (NaOH): C' = 31 02 = 0,248M 25 1) Gọi x: số mol NaHCO3 và y số mol Na2CO3 (trong 25 mol dung dịch A) Số mol HCl tác dụng với 25 ml dd A: x + 2y = 48 0,2 103 = 0,0096 () Sau khi thêm 50 ml dung dịch B vào 25 ml dung dịch A rồi trung hoà NaOH dư bằng HCl: Số mol NaOH = x + số mol HCl 50 0,248 103 = x + (25 0,2 103) x = 7,4 103 mol NaHCO3 %NaHCO3 = 82,88% Từ () y = 1,1 103 mol Na2CO3 %Na2CO3 = 15,54%. 2) Ta có thể xem Na2CO3 (8,5 mmol) đã bị chuẩn độ bằng axit đến dd A: gồm Na2CO3 (1,1 mmol và NaHCO3 7,4 mmol) Lúc đó P = CV = số mmol NaHCO3 = 74 = 0,87 CoVo tổng số mmol Na2CO3 ban đầu 85 Ap dụng h = K2 P = 109,5 pH = 9,5 1P 3) Nếu CĐ 25 ml dung dịch A bằng HCl đến PP chuyển màu (đến NaHCO3): Số đlg Na2CO3 = Sđlg HCl 1,1 = V 0,2 V = 5,5 ml. 2.21. Nhận xét: ở pH = 7,21 h = 107,21 = K2 2 P P = 1,5 P1 (nghĩa là CĐ đến ½ nấc 2 của H3PO4) Khi pH = 9,78 pK1 + pK2 = 9,765 CĐ đến vừa hết nấc 2 của H3PO4. 2 Thể tích NaOH CĐ được 1 nấc H3PO4: 5 2 = 10 ml. Suy ra thể tích NaOH CĐ vừa hết H2SO4: 15 5 10 = 10 ml. C (H3PO4) = 10 01 = 0,2M và C (H2SO4) = 01 10 = 0,1M. 5 52 Trung hoà hoàn toàn 5 ml dung dịch hỗn hợp H3PO4 và H2SO4 (nghĩa là đến nấc 3 H3PO4) Ta có: V 0,1 = (0,1 2 5) + (0,2 3 5) V = 40 ml. 2.22. Số mol H3PO4: 0,025 0,4 = 0,01 mol. Số mol Na3PO4: 0,03 0,5 = 0,015 mol. Xét tỉ lệ f = số mol H3PO4 = 0,667 0,5 < f < 2 , ta có phản ứng: số mol Na3PO4 H3PO4 + 2Na3PO4 3Na2HPO4 2H3PO4 + Na3PO4 3NaH2PO4 a-----------2a--------------------3a b-----------0,5b------------------1,5b nH PO = a + b = 0,02 và nNa PO = 2a + 0,5b = 0,015 a = 002 và b = 001 3 4 3 4 3 3 nNa HPO = 3a = 0,02 mol và nNaH PO = 1,5b = 0,005 mol 2 4 2 4 Nếu CĐ đến MD chuyển màu cần V ml HCl: 0,02 = 0,1V V = 200 ml Nếu CĐ đến PP chuyển màu cần V' ml NaOH: 0,005 = 0,1V' V' = 50 ml Eo + 5Eo Fe Mn 3.1. 1) ETĐ = = 1,37V 6 2) Dừng CĐ ở E = 0,83 V < 1,37 V trước đTĐ, thiếu CĐ o Dùng E = EFe + 0,059lg P P = 0,99714 q = P 1 = 0,00286 hay 0,286% 1P o 3.2. 1) CĐ thiếu 0,2%: E = EU + 0059lg P vơi P = 0,998 E = 0,414 V 2 1P o o 2E + ECe CĐ đến đTĐ: E = U = 0,703V 3 o CĐ đến quá 0,2% : E = ECe + 0,059 lg(1 P) với P = 1,002 E = 1,280 V o 2) Dừng ở thế 0,42 V < 0,703V trước đTĐ: E = EU + 0059lg P P = 0,9988 2 1P P= NV = 0,9988 V = 39,95 ml. NoVo o Dừng ở thế 1,27V > 0,703 V sau đTĐ: E = ECe + 0,059 lg(1 P) P = 1,0013 P = NV = 1,0013 V = 40,052 ml NoVo 3.3. 1) Từ 2 bán phản ứng: Fe3+ + 1e Fe2+ K1 = 10 EFe/0,059 Ti3+ + H2O e TiO2+ + 2H+ K2 = 10ETi/0059 11,36 Phản ứng CĐ có K = K1K2 = 10 o EFe + Eo Ti 2) Tính VTĐ = 50 ml và ETĐ = = 0,435V 2 Theo E = EFe + 0,059lg[Fe2+] vơi [Fe2+] = 005 20 = 1 thay vào biểu thức E [Fe3+] = 107,52 o 3+ [Fe ] 20 + 50 70 3) Dừng ở E = 0,330 V < ETĐ quá CĐ, ta dùng E = ETi + 0,059lg 1 P 1 và V 50 ml o P1 3.4. ETĐ = 144 + 068 = 1,06V 2 * q = 0,001 P = 0,999
- o 3+ o Áp dụng E = EFe + 0,059log[Fe2+] = EFe + 0,059log P = 0,857 V [Fe ] 1P * q = +0,001 P = 1,001 o Áp dụng E = ECe + 0,059log(P 1) = 1,263v BNCĐ: 0,857 1,263V: Chọn Feroin chuyển màu rõ ở thế 1,12V từ đỏ sang xanh nhạt. o 3.5. Chuẩn độ được 50% (P = 0,5): E = ESn + 0059log P = 0,15V 2 1P o 0059log P = 0,178V Chuẩn độ được 90% (P = 0,9): E = ESn + 2 1P o o EFe 2ESn CĐ được 100% (P = 1): ETĐ = = 0,3567V 3 o CĐ đến 110% (P = 1,1): E = EFe + 0,059log(P 1) = 0,711V. 3.6. Au3+ + 3I AuI + I2 a----------------------------a mol 2Cu2+ + 4I 2CuI + I2 b------------------------------0,5b mol I2 + 2S2O32 2I + S4O62 Số mol I2 = a + 0,5b = ½ Số mol S2O32 = 0,5(0,076132,7103) = 1,2442.103 Hay : 2a + b = 2,4884.103 () Ngoài ra khối lượng mẫu hợp kim: 197a + 64b = 0,1676 () a = 1,2090.104 mol và b = 2,2466.103 mol %Au = 14,221%. 3.7. Gọi x: % khối lượng H2C2O4.2H2O (M = 126) y: % khối lượng KHC2O4.H2O (M = 146) Với phép chuẩn độ axit bazơ: Sđlg NaOH = Sđlg H2C2O4.2H2O + Sđlg KHC2O4.H2O 43,1 0,125.103 = ( x 12 ) + ( y 12 ) () 100 126 100 146 2 Với phép chuẩn độ oxi hóa khử:Sđlg KMnO4 = Sđlg H2C2O4.2H2O + Sđlg KHC2O4.H2O 43,1 0,125.103 = ( x 12 ) + ( y 12 ) () 100 126 100 146 2 2 Giải hệ () và () x = 14,37 và y = 81,57. 2 3.8. Phản ứng oxi hóa Cr3+ thành Cr2 O7 : 2 2 S2 O 8 + 2e 2 SO4 2 2Cr3+ + 7H2O 6e Cr2 O7 +14H+ 3 S2 O 8 + 2Cr3+ + 7H2O 6 SO2 + Cr2 O7 + 14H+ 2 2 4 2 Sđlg Cr3+ = Sđlg Cr2 O7 = Sđlg Fe2+ (lấy dư) Số đlg KMnO4 (CĐ FeSO4 thừa) ( x 2 ) 20 = (35 15) 0,009 5 105. 100 52 100 3 x = 3,9%. 3.9. Gọi a: số mol BaCO3 = số mol Ba2+ K Cr O H+ 2 2Ba2+ 2BaCrO4 2Ba2+ + Cr2 O7 2 2 7 a--------------------------------------------------0,5a 2 Cr2 O7 + 6I + 14H+ 2Cr3+ + 3I2 + 7H2O 0,5a-------------------------------------1,5a 2 2 I2 + 2 S2 O 3 2I + S4 O 6 1,5a-----3a 3a = 0,1013 38,68 103 3 a = 1,306 103 %Ba = 1306 10 137 100% = 34,95% 0512 3.10. Gọi x: số mol PbO và y: số mol PbO2 PbO + H2C2O4 PbC2O4 + H2O (1) x----------x-----------------x PbO2 + 2H2C2O4 PbC2O4 + 2CO2 + 2H2O (2) y----------2y--------------- ----y 5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + 10CO2 + K2SO4 + 8H2O (3) 3 3 5 Số mol H2C2O4 tham gia (1) và (2): x + 2y = 20.0,25.10 10.0,04.10 . 2 Hay x + 2y = 4.103 () Khi hòa tan kết tủa PbC2O4 ta thu được H2C2O4 số mol: x + y = 5 30.0,04.103 = 3.103 () 2 Giải hệ () và () x = 2.103 và y = 103 mol
- %PbO = 2.103.223 100% = 36,14% 1234 3 100% = 19,36%. %PbO2 = 10 .239 1234 3.11. Pb2O3 + 6HCl 2PbCl2 + Cl2 + 3H2O x-----------------------------------x Pb3O4 + 8HCl 3PbCl2 + Cl2 + 4H2O y-----------------------------------y 2 Pb2O3 2Pb2+ 2PbCrO4 Cr2 O7 x---------------------------------------------------------x 2 Pb3O4 3Pb3+ 3PbCrO4 1,5 Cr2 O7 y------------------------------------------------------------1,5y 2 Cr2 O7 + 6I + 14H+ 2Cr3+ + 3I2 + 7H2O (x + 1,5y)---------------------------(3x + 4,5y) 2 2 I2 + 2 S2 O 3 2I + S4 O 6 2 Số mol S2 O 3 = 2.Số mol I2 = 2(3x + 4,5y) = 35,04.103.0,2 Hay: 6x + 9y = 7,008.103 () Ngoài ra: Cl2 + 2I I2 + 2Cl (x + y)---------(x + y) 2 Số mol S2 O 3 = 2(x + y) = 9,36.103.0,2 Hay: x + y = 9,36.104 () Giải hệ () và () x = 4,72.104 và y = 4,64.104 %Pb2O3 = 462x100% = 36,33% 06 %Pb3O4 = 685y100% = 52,96%. 06 3.12. Tính được VTĐ = 100 ml Đầu BNCĐ: q = 0,001 và Vđ = 99,9 ml E = EFe + 0,059log[Fe2+] Với [Fe3+] = 001 999 + 001 100 = 1999 o 3+ [Fe ] 1999 1999 1999 Fe3+ sinh ra Fe3+ có sẵn Và [Fe2+] = 001 01 = 0001 1999 1999 E = 0,68 + 0,059log 1999 = 0,875V 0001 Cuối BNCĐ: Vc = 100,1 ml và P = 1,001 o E = ECe + 0,059log(P 1) = 1,263V. 3.13. Nếu cho qua cột khử Ag (trong dd HCl 1M), xảy ra: Fe3+ + Ag + Cl Fe2+ + AgCl VO2+ + Ag + 2H+ + Cl VO2+ + H2O Khi chuẩn độ dung dịch thu được bằng Ce4+ thì Fe2+ Fe3+ và VO2+ VO2+ Số mol Ce4+ = Số mol Fe2+ + Số mol VO2+ 8,86.103.0,2 = x + y Hay x + y = 1.772.103 () Nếu cho qua cột khử Zn (H2SO4 1N) : 2Fe3+ + Zn 2Fe2+ + Zn2+ 2VO2+ + 3Zn + 8H+ 2V2+ + 3Zn2+ + 4H2O Chuẩn độ bằng Ce4+ thì Fe2+ Fe3+ và V2+ VO2+ Số đlg Ce4+ = Số đlgFe2+ + Sđlg VO2+ 22.103.0,2 = x + 3y () Giải hệ () và () cho x = 4,58.104 và y = 1,314.103 4 %Fe = 200 458 10 56 100% = 20,52% 50 05 %V = 200 1314 103 51 100% = 53,6%. 50 05 3.14. Phản ứng: 6Fe2+ + Cr2O2 + 14H+ 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O 7 o o 3+ 2- Ta có: ETD = E Fe + 6E Cr + 0059lg[Fe2+][Cr2O7 2 ] (chấp nhận [H+] = 1) 7 7 [Fe ] [Cr3+] 2 Tại đTĐ: 6[Cr2O7 ] + 3[Cr3+] = [Fe3+] + [Fe2+] mà 3[Cr3+] = [Fe3+] 2 Nên suy ra: 6[Cr2O7 ] = [Fe2+], thay vào biểu thức sau log: [Fe3+][Cr2O72-] = 3[Cr3+] [Cr2O72-] = 1 [Fe2+] [Cr3+]2 2 6[Cr O ] [Cr ] 3+ 2 2[Cr3+] 2 7 o o Vậy ETĐ = E Fe + 6E Cr + 0059lg 1 3+ = 1(EoFe + 6EoCr 0018lg[Cr3+]) 7 7 2[Cr ] 7
- VTD = 01 100 = 100 ml [Cr3+] = [Fe ] = 1 NoVo = 01 100 = 01 3+ 01 3 3 V+Vo 3 200 6 Thay vào ETD = 1,249 volt. Nếu dừng ở E = 1 volt: trước đTĐ E = EoFe + 0,059lg P = EoFe + 0,059lgq+1 1P -q q = 3,77.104% Nếu dừng ở E = 1,3 volt sau đTĐ 2- 2- E = EoCr + 0059lg[Cr2O7 2 ] = EoCr + 0059lg 13+ + 0059lg [Cr2O7 ] (1) 3+ 3+ 6 [Cr ] 6 [Cr ] 6 [Cr ] 2 3+ Ta có: 6[Cr2O7 ] + 3[Cr ] = NV V+Vo Sau đTĐ: 3[Cr ] = [Fe ] = NoVo [Cr3+] = NoVo 01 3+ 3+ V+Vo 3(V+Vo) 6 2 Và 6[Cr2O7 ] = NV NoVo [Cr O2] = 1NV NoVo 2 7 V+Vo 6 V+Vo Vậy [Cr2O7 ] = 1NV NoVo = P 1 = q 2- [Cr3+] 2 NoVo 2 2 Thay vào biểu thức (1): E = 1,33 + 0059lg 6 + 0059lgq q = 2,965 105 hay 2,965 103% 6 01 6 2 3.15. Với q = 0,2% = 0,002 P = 0,998 trước đTĐ E = EoA + 006lg P = EoIn 006 nA 1 P n o =E A+ 006lg 0998 = Eo 006 Eo = Eo 006 0062,698 (1) In A In nA 0002 n n nA Với q = + 0,2% = 0,002 P = 1,002: sau đTD E = EoB + 006lg(P 1) = EoIn + 006 EoB = EoIn + 006 + 0062,698 (2) nB n n nB Lấy hiệu số (2) và (1): E B E A = 0,06( o o 2 + 2698 + 2698) n nA nB 4.1. 1)a Tại điểm tương đương: [Ag+] = [Br] = T = 10123 = 106,15 TAg CrO 10 11,7 0,6 [ CrO2 ] = 4 2 4 10 3,98M 12,3 [Ag ] 10 b. Xét : CrO42 + H2O HCrO4 + OH WK1 = 107,5 C 2.103 [ ] (2.103 x)--------------x---------x x = 7,94.106 2.103 nên [CrO42] = 2.103M. TAg CrO 10 11,7 4,5 Khi kết thúc chuẩn độ: [Ag+] = 2 4 10 so với [Ag+]TĐ quá CĐ 2 3 [CrO 4 ] 2.10 Áp dụng: q = ([Ag+] T )C + Co = 104,5. 001 + 005 = 102,42 [Ag+] CCo 001.005 q = 3,8.103 = 0,38%. 2) Đầu BNCĐ: q = -0,001 = (m T )C + Co Với m T m CCo m =-0,001 = 10123 001 + 005 m = 107,22 pAg = 7,22 m 001.005 Cuối BNCĐ: pAg = 12,3 7,22 = 5,08 Vậy BNCĐ: từ pAg = 7,22 đến pAg = 5,08 4.2. Từ công thức sai số: q = ( T m) C + Co Với m = [Pb2+] m CCo Trước điểm tương đương: m T m 005 + 001 = 0,001 m = 8,333.106 m 005.001 TPbCrO 10 14 8,92 [ CrO2 ] = 4 4 10 2 5,079 [Pb ] 10 12 10 1,54 [Ag+] = 10 = 2,88.102M 8,92 10 0,06 Sau điểm tương đương: m T T = 0,001 T = [ CrO2 ] = 105,079 4 m m 0,0005 m 12 10 [Ag+] = = 3,46.104M. 5,079 10 4.3. Ag+ + SCN AgSCN T = 1012 Co = CAgNO = 001 55 = 5,5.10 M 3 ; C = CSCN = 0,01M 3 100
- Công thức sai số: q = ([SCN]* [Ag+])C + Co , trong đó [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+] CCo Ta cần phải tìm [Ag+]. Từ cân bằng: Fe3+ + SCN Fe(SCN)2+ = 103,03 3 6 [ ]: 5.10 ----x---------------6.10 x = 1,12.106 12 [Ag+] = T = 10 6 = 8,93.107 M [SCN ] 112.10 Và [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+] = 1,12.106 + 6.106 = 7,12.106M 3 Với q = ([SCN]* [Ag+])C + Co = (7,12.106 8,93.107) 001 + 55.10 = 1,754.103 3 CCo 001.55.10 Hay q = 0,18%. 4.4. Ag+ + Cl AgCl và Ag+ + SCN AgSCN Số mol Ag+ = Số mol Cl + Số mol SCN (pứ) (500,021)103 = (1000,009).103 + a (với a: sô mol SCN đã phản ứng) 3 (0,6 0,15)10 3 a = 0,15.103 mol [SCN]dư = 3 10 2,7610 M 163 AgCl + SCN AgSCN + Cl 102 3 C 2,76.10 [ ] (2,76.103 x)---------------x x = 2,73.103 và [SCN] = 3.105M Tính lại nồng độ CFe3+ = 11 = 6,13.103M 163 Xét cân bằng: Fe3+ + SCN Fe(SCN)2+ = 103,03 C 6,13.10 ------------------3.105 3 [ ] (6,13.103 3.105 + x)-----x-------------(3.105 x) x = 3,98.106 [Fe(SCN)2+] = 3.105 3,98.106 = 2,602.105 > 6.106 : Vậy có màu đỏ xuất hiện 4.5. Số đlg Ag+ = Số đlg IO3 + Số đlg SCN 50 0,1 = 50Co + 30.0,1 Co = 0,04M q = ([SCN]* [Ag+])C + Co với [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+] CCo Từ Fe3+ + SCN Fe(SCN)2+ = 103,03 3 [ ] 5.10 x 6.10 . ĐLTDKL cho x = 1,12.106 và [Ag+] = 6 T = 8,93.107 112.106 [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+] = 1,12.106 + 6.106 = 7,12.106 3 Tính lại nồng độ đầu Ag+ : Co = 300110 1000 = 0,03M (số mol Ag+ dư = số mol SCN) 100 Vậy: q = (7,12 106 8,93 107)003 + 01 = 2,7 104 hay 0,027%. 003 01 25No 8 N 4.6. 1) Số đlg Fe = Số đlg Cr2O7 với N = 6CM = 0,6M No = CFe2+ = 0,192M 2+ 2 = 1000 1000 Chuẩn độ Cl: Số đlg Ag+ = Số đlg Cl Số đlg SCN 25 No’ = (100 0,16) (25 0,12) No’ = CCl = 0,52 M 2) Nếu chỉ có (FeCl2 chưa bị oxi hoá): CCl = 2CFe2+ = 0,52 CFe2+ = 0,29 M 0068 100 Fe2+ đã bị oxi hoá thành Fe3+: = 26,15% 026 2 3) Từ 2 biểu thức Nernst của cặp Fe3+/Fe2+ và Cr2O7 /Cr3+ ta có: 3+ 2- 7ETĐ = EoFe + 6EoCr + 0,059lg [Fe2+][Cr2O7 2 ] (chấp nhận [H+] = 1) 3+ [Fe ] [Cr ] 2 Tại đTĐ: 6[Cr2O7 ] + 3[Cr3+] = [Fe3+] + [Fe2+] mà 3[Cr3+] = [Fe3+] 2 Nên suy ra: 6[Cr2O7 ] = [Fe2+], thay vào biểu thức sau log: [Fe3+][Cr2O72-] = 3[Cr3+] [Cr2O72-] = 1 [Fe2+] [Cr3+]2 2 6[Cr O ] [Cr ] 3+ 2 2[Cr3+] 2 7 o o Vậy ETĐ = E Fe + 6E Cr + 0069lg 1 3+ 7 7 2[Cr ] 4.7. Số đlg NaCl + Số đlg KCl = Số đlg AgNO3 Số đlg NH4SCN ( a 60 ) + ( a 37 ) = 25 0,1 103 5,5 0,1 103 a = 0,128 gam. 585 100 745 100 4.8. 1) Chuẩn độ bằng HCl: Số đlg NH3 = Số đlg HCl C 25 103 = 0,1 15 103 CNH3 = 0,06M Xác định NH4Cl : xác định Cl Số đlg AgNO3 = Số đlg SCN + Số đlg Cl(NH4Cl) + số đlg HCl (tác dụng NH3) 60 0,1 103 = (18 0,2 103) + (C’ 25 103) + (15 0,1 103) C’ = 0,036M 2) Sau khi tính sơ bộ môi trương môi trường bazơ Ta có: NH3 + H2O NH4 + OH WK1 = 104,74 + C 0,06 0,036
- [ ] 0,06 x (0,036 + x) x Áp dụng ĐL tác dụng khối lượng: với đk x 0,036 x = 104,52 = [OH] h = [H+] = 109,48 pH = 9,48 3) Tại đTĐ: hệ là NH4Cl nồng độ C1. Thể tích tại điểm tương đương: 25 + 15 = 40 ml Vậy C1 = (0,06 + 0,036)25 = 0,06M 40 K = 109,26 + Xét cân bằng: NH4 NH3 + H+ [ ] (0,06 x) x x ĐLTDKL x = 105,24 pH = 5,24: Dùng metyl đỏ. 4.9. 1) Gọi x: % NaOH và y: % NaCl Số đlg NaOH = Số đlg HCl x 67 25 = 22.0,5.103 x = 65,67% 100 40 250 Số đlg AgNO3 = Số đlg Cl + Số đlg SCN 35 0,11 103 = ( y 67 25 ) + (4,7 0,095 103) y = 29,70% 100 585 250 Nồng độ NaOH trong dung dịch B: CM = 22 0,5 103 1000 = 0,44M pH = 13,64 250 2) q = (h W) C + Co ở pH = 10 h W h CCo h = W C + Co = 1014 05 + 044 = 4,27.104 q = 0,043% h CCo 1010 05 + 044 3) Môi trường quá kiềm không chuẩn độ bằng Mohr được. 4.10 1) Khi MD chuyển màu pT 4 (đTĐ 2) Số đlg Na2CO3 = Số đlg HCl 25 m = 0,2 20,5 103 m = 2,173 gam % Na CO = 2173 100% = 62,08% 2 3 250 106 35 2 Số đlg AgNO3 = Số đlg NaCl + Số đlg HCl (mới thêm) 30,5 0,2 103 = 25 m’ + (0,2 20,5 103) m = 1,17 g. %NaCl = 117100% = 33,43%. 250 585 35 2) CAg+ = CV = [Ag+] + m (m: số mol trong 1 lít dung dịch) AgCl + 2mAg2CrO4 (1) V + Vo CCl = CoVo = [Cl] + mAgCl (2) V + Vo Lấy (1) trừ (2) : CV CoVo = ([Ag+] [Cl] + 2mAg2CrO4 ) V + Vo Suy ra: q = ([Ag+] [Cl] + 2mAg2CrO4 )C + Co CCo Với Co (Cl) : bao gồm Cl trong NaCl và Cl trong HCl mới thêm 3 Co = (305 0,2 10 ) 1000 = 0,1341M và C = CAg+ = 0,2M 455 mAg2CrO4 = 575 107 1000 = 7,565 106 455 + 305 [CrO42-] = (5 103) (7,565 106) = 5 103 [Ag+] = 1012 = 1,414 105 và [Cl] = 1010 = 7,07 106 5.103 1414 105 Thay vào biểu thức q q = 0,027% Bài 4.11 đã giải tại lớp (phần lí thuyết) 50.0 01 5.1. Tại điểm tương đương: VTĐ = = 25 ml 0 02 Khi V = 24,9 ml < VTĐ : Từ phương trình đường CĐ rút ra: Vo + V 0 02.24 9 [Sr]* = P 1 với P = = 0,996 [Sr]* = 2,67.10¯5 CoVo 0 01.50 ở pH = 10 : Sr = 1 1 10 1 [Sr] = [Sr]* = 2,67.10¯ pSr = 4,57 5 = 1 + h¯1 1 + 10¯ .10 13 18 CCo Khi V = 25 ml : tại điểm tương đương [Sr] = 1 C + Co * Với * = . Sr . Y = 108,63 . 1 . K4 = 108,18 [Sr] = 2 . 10¯2 . 10¯8 18 = 10¯5,18 h + K4 3 pSr = 5,18 1 CV 0 02 . 25 1 Khi V = 25,1 ml quá chuẩn độ. Áp dụng : = P 1 với P = = = 1,004 *[Sr]* CoVo 0 01.50 [Sr]* = 8 18 1 = 10¯5,78 pSr = 5,78 10 . 0 004 1 1 K4 5.2. Tính *CaY : Ca = = 12 5 = 0,5 ; Y = 0,994 1 + h¯ 1 + 10¯ .10 h + K4 1 12 5 *CaY = CaY . Ca . Y = 1010,27
- K2 10¯13 5 Tính *CaIn : In = = = 1 ; *CaIn = CaIn . Ca . In = 103,96 h + K2 10¯12 5 + 10¯13 5 11 Ta có : *CaIn = [CaIn] = 1 [Ca]* = 10¯3,96 = m* [Ca]*[In]* [Ca]* 2 Áp dụng công thức sai số: q = 1 ( 1 + m*)(C + Co ) = 1 (10¯3,96 2.10¯ ) *m* * 1027 3 96 4 CCo 10 .10¯ 10¯ nhỏ 1 1 K4 1 5.3. Ca = = 10 = 0,9968 và Y = h + K = 1 + h¯1 1 + 10¯ .10 12 5 4 2 82 *CaY = .Ca.Y = 1010,57.0,9968. 1 = 1010,12 2 82 Tại điểm tương đương: [Ca]* = 1 . CCo = 1 5.10¯3 = 10¯6,21 *CaY C + Co 1010 12 *CaIn = [CaIn] = 1 1 = 106,21 [Ca]*[In]* [Ca]* q = 2,19% 5.4. Mg = 1 = 1 = 1 ; Y = K4 = 0,355 = 1 1 + h¯1 1 + 10¯117.1010 102 h + K4 282 11 6 In = K3 = 10¯ = 0,0245 h + K3 10¯10 + 10¯116 *MgY = .Mg.Y = 108,7 . 1 .0,355 = 108,24 102 *MgIn = 10 . 7 1 . 0,0245 = 105,38 102 *MgIn = [MgIn] = 1 1 = 105,38 [Mg]* = 1 10¯5,38 = 10¯6,33 [Mg]*[In]* [Mg]* 9 9 Thay [Mg]* vào công thức tính sai số: q = 1 ( 1 + m*)(C + Co ) = 824 1 633 10¯6,33. 001 + 002 = 0,01223 *m* * CCo 10 .10¯ 001.002 nhỏ nhỏ hay q = 1,26% 5.5.Các giá trị : M =1 ;Y = K3K4 = 10¯6,45 ; In = K2 = 0,01 h2 + K3h h + K2 *MY = MY.M.Y = 10 .1.10¯6,45 = 1011,55 18 *MIn = MIn .M.Y = 6,25 1010 .1. 0,01 = 108,795 Từ công thức: *MIn = 1 [MIn] = 108,795 [M]* = 10¯8,795 [M]* [In] 1 C + Co Công thức sai số: q = [M]* = *MY.[M]* CCo 0 01 + 0 01 = 11 55 1 8 795 10¯8,795 = 0,175% 10 .10¯ 0 01.0 01 + [NH4 ] 0 182 5.6. Tính pH dung dịch đệm: h = KNH4+ . = 10¯9,26. = 10¯9 pH = 9 [NH3] 01 Tính Zn = 1 = 7,94.10¯6 và Y = K4 = 0,0521 1 + i[NH3]i 1 + K4 Vậy *ZnY = 1016,5.7,94.10¯6.5,21.10¯2 = 1010,12 Ta có VTĐ = VoCo = 1 ml C Vài điểm quan trọng trên đường cong chuẩn độ: V = 0,5 ml (P = 0,5) pZn = 8,4 V = 1 ml (P = 1) pZn = 11,66 V = 1,3 ml (P = 1,2) pZn = 14,52 Lân cận điểm tương đương: cần giải phương trình bậc 2: 1 [Zn]* Vo + V = P 1 *[Zn]* CoVo Khi P = 0,999 pZn = 10,07 và P = 1,001 pZn = 12,25. 5.7.1. Chuẩn độ được 50% : Số đlg EDTA = 1 số đlg MnSO4 2 V 0 02 1 100 0 01 = V = 25 ml 1000 2 1000 Chuẩn độ đến điểm tương đương : VTĐ = 50 ml Chuẩn độ đến pMn = 5: Ta so sánh với pMn tại điểm tương đương để xác định điểm dừng chuẩn độ ở trước hoặc sau điểm tương đương. *(MnY) = MnY Mn Y = 1013,8.1. K4 = 1013,8.0,0521 = 1012,52 h + K4 1 CCo = 1 2 10¯4 = 10¯7,35 Tại điểm tương đương: [Mn]* = 12 52 * C + Co 10 3 10¯2 pMn = pMn* = 7,35 Nhận xét: Khi dừng chuẩn độ ở pMn = 5 trước điểm tương đương
- CoVo CV CV CV Ta áp dụng: [Mn]* = (1 p) 10¯5 = o o o o V + Vo V + Vo CoVo V + Vo CoVo CV 100.0 01 0 02.V 10¯5 = = V + Vo V + 100 V = 49,93 ml Chuẩn độ đến pMn = 9:điểm dừng chuẩn độ ở sau điểm tương đương. 1 1 CV Ta áp dụng: =P1 = 1 *[Mn]* *[Mn]* CoVo 12 52 1 = 002.V 1 V = 50,015 ml 10 .10¯9 0 01.100 2. Sai số khi chuẩn độ đến pMn = 5 : 2 1 5 3.10¯ q = 12 52 5 10¯ . = 10¯2,82 = 1,51.10¯5 hay 0,15% 10 .10¯ 2.10¯4 3. pMn tại điểm tương đương đã được tính ở trên. 5.8. Ga3+ + MgY2- GaY- + Mg2+ K Mg2+ + H2Y2- MgY2- + 2H+ K = GaY.(MgY)-1 = 1020,3.10¯8,7 = 1011,6 : rất lớn Số mol Ga3+ = số mol Mg2+ = số mol EDTA m = 5,91 10¯3 0,0701 m = 28,88 mg Ga 69 72 5.9. Số đlg M2+ = Số đlg EDTA = 31,63 10¯3 0,01204 2 = 0,7616 10¯3 đlg 0 7616 10¯3 1000 Độ cứng = = 0,0152 đlg/l 50 Ghi chú: Một đơn vị độ cứng = 0,5mmol/l (Ca2+, Mg2+) hay 1 đlg/l Nước có độ cứng 1,5 4 đơn vị : nước mềm; 4 – 8 đv : nước cứng trung bình; > 8 đv: nước cứng. 10¯10 95 5.10.Giả sử nồng độ của Mg2+ là 10¯3M thì COH - bắt đầu kết tủa = = 10¯3,97 10¯3 pH = 10,03 10¯5 26 Và nồng độ của Ca2+ là 10¯3M thì COH - bắt đầu kết tủa = = 10¯1,13 10¯3 pH = 12,87 Suy ra ở pH = 9,3 cả hai ion Ca2+ và Mg2+ đều chưa kết tủa Nếu dùng Ecriocrom đen T chỉ thị ở pH = 9,3 thì chuẩn độ cả 2 ion Ca 2+ và Mg2+ Số đlg Ca2+ + Số đlg Mg2+ = Số đlg EDTA 20 [( x 0 5021) + ( y 0 5021)] = 13,5 0,015 2 10¯3 (I) 500 100 100 100 84 2 2 Ở pH = 11,5 Mg(OH)2 đã kết tủa hoàn toàn và Ca2+ chưa kết tủa Dùng Murexit ở pH = 11,5 chỉ chuẩn độ Ca2+ Số đlg Ca2+ = Số đlg EDTA 20 ( x 0 5021) = 9,4 0,015 2 10¯3 (II) 500 100 100 2 Giải (I) và (II) x = 70,2% CaCO3 và y = 25,72% MgCO3 5.12.Nồng độ mol Cu2+: Co.100 = 0,1 10 Co = 0,01M + [NH4 ] pH của dung dịch đệm: h = K. = 10¯9,24 0 0026 = 10¯11,4 pH = 11,4 [NH3] 0 38 K4 10¯10 26 Cu = 1 = 10¯10,4 ; Y = h + K = = 10¯0,03 1 + 1[NH3] + … + 4[NH3] 4 4 10¯ + 10¯10 26 11 4 *(Cu-Y) = 1018,8. 10¯10,4. 10¯0,03 = 108,37 ; In = K3K4K5 2 = 10¯3,55 h3 + K3h *(Cu-In) = 1017,9. 10¯10,4. 10¯3,55 = 103,95 Với *(Cu-In) = [CuIn] [Cu]* = m* = 1 9 = 103,95 9 = 10¯3 [Cu]*.[In]* *(Cu-In) Sai số chuẩn độ: q = 1 m*. C + Co = - 0,11 hay 11% *(Cu-Y). m* CCo (0 023 50 0 016 38) CAl3+ = = 2,17 10¯2 M 25 - - 5.11. 1) Tính * của AlY và FeY : Ở pH = 2: K1K2K3K4 10¯21 09 Y = 4 3 2 = = 10¯13,42 h + K1h + K1K2h + K1K2K3h + K1K2K3K4 2 14 10¯8 rất bé Fe = 1 = 1 Al = 1 1 = 21 1 + h¯ 1 676 1 + 'h¯1 1 + 10¯ .10 1 5
- *FeY = FeY.Fe.Y = 1025,1. 1 .10¯13,42 = 1011,46 1 676 *AlY = AlY.Al.Y = 1016,13.1. 10¯13,42 = 102,71 Ở pH = 5: 10¯16 42 Y = K3K4 = = 10¯6,45 h + K3h 10¯10 + 10¯11 16 2 Fe = 1 = 1 2,83 Al = 1 1 1 5 = 10¯ = 5= 1 + h¯1 1 + 10¯ .10 1 + 'h¯1 1 + 10¯ .10 2 2 17 5 *FeY = FeY.Fe.Y = 1025,1. 10¯2,83. 10¯6,45 = 1015,82 *AlY = AlY.Al.Y = 1016,13.1. 1 . 10¯6,45 = 109,38 2 2) Ở pH = 2 chỉ chuẩn độ được Fe3+ : 0 023 29 6 CFe3+ = = 2,723 10¯2 M 25 Ở pH = 5, *AlY lớn nên có thể chuẩn độ được bằng EDTA CAl3+ = (50.0,023 38.0,016) = 2,17 102M = 0,0217M 25
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hệ thống bài tập hóa phân tích
12 p | 2243 | 577
-
Câu hỏi và Bài tập Hóa phân tích - Hoàng Thị Huệ An
31 p | 1244 | 241
-
Hóa phân tích tập 1 part 1
28 p | 887 | 236
-
Bài tập hoá phân tích
8 p | 704 | 141
-
Hướng dẫn giải Bài tập Hóa phân tích Chương 7 - Khoa Công nghệ Hóa
7 p | 712 | 69
-
Bài tập chương phản ứng oxi hóa khử và phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử
6 p | 978 | 68
-
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích chương 6 - Khoa Công Nghệ Hóa Học
8 p | 480 | 55
-
Đề thi môn hóa phân tích định lượng - Lớp Hóa 2006
0 p | 240 | 41
-
Bài tập Hóa phân tích năm 2019
43 p | 230 | 25
-
Bài giảng Đại cương hóa phân tích
25 p | 185 | 19
-
Bài giảng về Đại cương hóa phân tích
25 p | 109 | 17
-
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 1 - TS. Hồ Thị Yêu Ly
167 p | 100 | 14
-
Phân loại và phương pháp giải bài tập hóa học phần kim loại phục vụ cho kì thi trung học phổ thông quốc gia
9 p | 36 | 4
-
Tổ chức dạy học giải bài tập hình học bằng phép đối xứng trục và phép vị tự với sự hỗ trợ của phần mềm hình học động G. Cabri nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh
13 p | 71 | 4
-
Khảo sát năng lực tự học môn Hóa phân tích của sinh viên chuyên ngành Dược và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tự học của sinh viên
6 p | 9 | 4
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa phân tích năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 9 | 3
-
Kỹ thuật giải bài toán về khí cacbonic phản ứng với dung dịch bazơ mạnh
8 p | 61 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn