= 41,2  0,09  103  M = 337,1. 2.8. 1) Áp dụng qui tắc đương lượng: 125 M

= 0,0742M Co = 125 337  1000 50

2) Khi thêm 8,24 ml (chưa đến đTĐ) Áp dụng: h = K1  P  K = h P = 0,1998  0,2 P = 009 824 00742  50 1  P với P = CV CoVo

= 1,25  105.

= 0,04067  pH = 8,75. K = 104,3 02 08 2) h = WK C' =009  00742 009 + 00742

với C' = CCo C + Co

2.9. V = 10 ml  h = K.1  P  pH = 4,35. V = 12,45 ml  h = K.1  P  pH = 6,15. P

 pH = 11,12

 pH = 8,14

V = 12,5 ml  h2 = WK C' V = 13 ml  h = W P  1 P  V + Vo VoCo

2.10. TN1: Cho 20 ml dung dịch NaOH C (M) vào 30 ml CH3-COOH Co (M) đạt pH = 10,5 lớn hơn pHTĐ = 8,74, nghĩa là dung dịch tương ứng

với sau điểm tương đương, ta có:  V + Vo h = W VoCo P  1 = 105 với P = CV CoVo = 2C 3Co () Sau khi thay số  2C  3Co = 1,58  103 TN2: Thêm tiếp 0,05 mmol HCl, đạt pH = 6 < 8,74  trước điểm tương đương. Ta có:

h = K.1  P = 106  P = 0,94556

+

() P Với P = CV  005 = 0,094556  2C  2,837Co = 5  103 = 20C  005 30Co CoVo Giải () và ()  C = 3,22  102M và Co = 2,098  102M.

K = 109,26

 NH3 + H+ 0,2--------------------0,01 0,2x----------------0,01+x

2.11. 1) NH4 Áp dụng ĐL tác dụng khối lượng với x  0,01  x = 107,96  0,01. Vật h = [H+] = 0,01  pH = 2.

2) Gọi NaOH (C,V) và HCl (Co1,Vo) và (Co2,Vo)

Từ phương trình trung hoà điện: [Na+] + [H+] + [NH4] = [OH] + [Cl]  h + Co1Vo + Co2Vo V + Vo CV V + Vo  h h + K CV  Co1Vo V + Vo

+ h + Co2Vo V + Vo = (W h = (W h  Co2Vo V + Vo  K h + K = W h + K h  h) + Co2Vo V + Vo  h) + Co2Vo V + Vo , ta được:

và đặt P = CV Co1Vo  K h + K

với K  h, thay số vào  q = 1,74  102 hay 1,74%. P  1 = (W h q = P  1 = (W h  K h Nhân 2 vế cho V + Vo CoVo  h)V + Vo CoVo  h)V + Vo CoVo + Co2 Co1 + Co2 Co1

3) Áp dụng công thức q khi tính BNCĐ, chú ý môi trường (axit) Đầu BNCĐ: 150h2  0,001h  1,099.108 = 0  h = 1,25  105  pH = 4,91. Cuối BNCĐ: 150h2 + 0,001h  1,099.108 = 0  h = 5,85  106  pH = 5,23.

= 1010,83 không hỏ hơn nhiều so K

+ K  pH = 10,82. 2.12. V = 0 ml  h = WK Co Nếu giải phương trình bậc 2 suy ra từ : 1 = W h  1 Co K + h V = 20 ml  h = K. P  pH = 8,66. V = 10 ml  h = K. P  pH = 9,44 1  P

1  P V = 24,95 ml  h = K. P  pH = 6,56. 1  P = 0,0125M  pH = 5,58. V = 25 ml  h2 = KC' với C' = CCo C + Co  pH = 5 V = 25,02 ml  h = (P  1) CoVo V + Vo  pH = 2,64. V = 30 ml  h = (P  1) CoVo V + Vo

= 1011,22 với Co = 0,15M

2.13. 1) P = 0  h = WK Co Chuẩn độ 50% , P = 0,5  h = K. P  pH = 9,26 1  P

= 0,09375M  pH = 5,14.

 K và K Khi P = 1  h2 = KC' với C' = CCo C + Co 2) Áp dụng công thức sai số q = (h  W h K + h với h  W h ) C + Co CCo  q = 0,1% < 0,2%  vậy MD dùng được.

= 2 102M  pH = 4,86. 3 2.14. 1) V = 10 ml  đTĐ 1  h2 = K1K2C' K1 + C' với C' = CCo C + Co

với C'' = CCo = 5  103M  pH = 9,41. V = 20 ml  đTD 2  h2 = K2K3 + WK2 C'' C + 2Co

2) Khi dừng pH = 4,4  áp dụng qI  sai số: 1,12%

3) Khi dừng pH = 9  áp dụng qII  sai số:  0,7%.

+ 2.15. Từ phương trình đường chuẩn độ của axit 2 nấc: P  1 = (W h  h)V + Vo CoVo K1K2  h2 h2 + hK1 + K1K2

Chú ý rằng VTĐ1 = 25 ml và VTĐ2 = 50 ml.

+ h Với P = 0,8 Nếu V = 20 ml  trước đTĐ 1  P  1 = hV + Vo CoVo h + K1

Với P = 2 Thay số vào  K1 = 5,06  103 Nếu V = 50  tại đTĐ 2  P  2 = W h  C + 2Co CCo  h K2

 K2 = 2  106.

2.16. 1) Điều kiện K1/K2  104 không thoả mãn  không CĐ riêng được.

 pH = 8,34. Do đó CĐ luôn đến nấc 2: h2 = WK2 C + 2Co CCo

= 106  P = 1,9817 vậy CĐ được 98% kể từ nấc 1.

2) h = K2  2  P P  1

] + [OH]

3] không đáng kể

2.17.  Chuẩn độ đến pH = 4,4: CĐ đến nấc thứ 1 của H3PO4

] và [PO4

không đáng kể và [HPO4 [H+] + [Na+] = [Ac] + [H2PO4 với h và W h

Gọi C1: nồng độ mol của ax. Axetic và C2: nồng độ ax. H3PO4.

= K thay K = 104,76 và h = 104,4 20  01 20 + 25 K + h  25C1 20 + 45 + 25C2 20 + 25

()  2 = 7,59C1 + 25C2

 Chuẩn độ đến pH = 9  CĐ đến nấc thứ 2:

2] + [OH] với h, W h

không đáng kể [H+] + [Na+] = [Ac] + 2[HPO4

()  4,5 = 25C1 + 50C2 = 25C1 25 + 45 + 2  25C2 70 01  45 25 + 45 Giải hệ () và ()  C1 = 5,091  102M và C2 = 6,454  102M

= 0,8  h = 109,73 với P = CV CoVo  h = 108,34. 1 + K1 với C' = CCo C + Co với P = 1,2  h = 106,95. 2.18. 1) Tính được VTĐ1= 25 ml, VTĐ2 = 50 ml. V = 20 ml  h = K2  P 1  P V = 25 ml  h2 = W + K2C' 1C' V = 30 ml  h = K1  P  1 2  P

V = 50 ml  C''= 5  103 < L = 3  102M  áp dụng: P  2 = h C + 2Co  K1 = 2 và h  K1 h + K1 với P = CV CoVo CCo

+ = 1,76  102 hay 1,76%. 2) q = (h  W h  h = 104,325. )C + Co CCo h2  K1K2 h2 + K1h + K1K2

2.19.  Lúc PP đổi màu: Sđlg NaOH + Sđlg Na2CO3 = Sđlg HCl ) = 30  0,5  103 () 1,2( x 100 + y 100  1 106

) = 35  0,5  103 ()  1 40 Lúc MD đổi màu: Sđlg NaOH + Sđlg Na2CO3 = Sđlg HCl  1 40 1,2( x 100  1 53 + y 100 Giải hệ  x = 41,67% và y = 22,08%.

2.20. Nồng độ dd B (NaOH): C' = 31  02 = 0,248M 25

= 0,87 = = 74 85 1) Gọi x: số mol NaHCO3 và y số mol Na2CO3 (trong 25 mol dung dịch A) Số mol HCl tác dụng với 25 ml dd A: x + 2y = 48  0,2  103 = 0,0096 () Sau khi thêm 50 ml dung dịch B vào 25 ml dung dịch A rồi trung hoà NaOH dư bằng HCl: Số mol NaOH = x + số mol HCl 50  0,248  103 = x + (25  0,2 103)  x = 7,4  103 mol NaHCO3  %NaHCO3 = 82,88% Từ ()  y = 1,1  103 mol Na2CO3  %Na2CO3 = 15,54%. 2) Ta có thể xem Na2CO3 (8,5 mmol) đã bị chuẩn độ bằng axit đến dd A: gồm Na2CO3 (1,1 mmol và NaHCO3 7,4 mmol) Lúc đó P = CV CoVo số mmol NaHCO3 tổng số mmol Na2CO3 ban đầu = 109,5  pH = 9,5 Ap dụng h = K2  P 1  P

3) Nếu CĐ 25 ml dung dịch A bằng HCl đến PP chuyển màu (đến NaHCO3): Số đlg Na2CO3 = Sđlg HCl  1,1 = V  0,2  V = 5,5 ml.

 P = 1,5

Khi pH = 9,78  pK1 + pK2 2.21. Nhận xét: ở pH = 7,21  h = 107,21 = K2  2  P P  1 (nghĩa là CĐ đến ½ nấc 2 của H3PO4) = 9,765  CĐ đến vừa hết nấc 2 của H3PO4. 2

= 0,1M.  Thể tích NaOH CĐ được 1 nấc H3PO4: 5  2 = 10 ml.  Suy ra thể tích NaOH CĐ vừa hết H2SO4: 15  5  10 = 10 ml.  C (H3PO4) = 10  01 5 = 0,2M và C (H2SO4) = 01  10 5  2

 Trung hoà hoàn toàn 5 ml dung dịch hỗn hợp H3PO4 và H2SO4 (nghĩa là đến nấc 3 H3PO4) Ta có: V  0,1 = (0,1  2  5) + (0,2  3  5)  V = 40 ml.

2.22. Số mol H3PO4: 0,025  0,4 = 0,01 mol. Số mol Na3PO4: 0,03  0,5 = 0,015 mol. = 0,667  0,5 < f < 2 , ta có phản ứng: Xét tỉ lệ f = số mol H3PO4 số mol Na3PO4

Na3PO4

H3PO4

NaH2PO4

Na2HPO4

H3PO4 + 2Na3PO4  3Na2HPO4 a-----------2a--------------------3a 2H3PO4 + Na3PO4  3NaH2PO4 b-----------0,5b------------------1,5b = a + b = 0,02 và n n = 2a + 0,5b = 0,015  a = 002 3 và b = 001 3 = 3a = 0,02 mol và n = 1,5b = 0,005 mol  n Nếu CĐ đến MD chuyển màu cần V ml HCl: 0,02 = 0,1V  V = 200 ml Nếu CĐ đến PP chuyển màu cần V' ml NaOH: 0,005 = 0,1V'  V' = 50 ml

+ 5Eo Mn 6

Eo Fe = 1,37V 3.1. 1) ETĐ =

o Dùng E = E

2) Dừng CĐ ở E = 0,83 V < 1,37 V  trước đTĐ, thiếu CĐ

 P = 0,99714  q = P  1 =  0,00286 hay 0,286%

vơi P = 0,998  E = 0,414 V lg P

Fe + 0,059lg P 1  P U + 0059 o 3.2. 1) CĐ thiếu 0,2%: E = E 2

o 2E

o Ce

1  P

U + E 3

o

CĐ đến đTĐ: E = = 0,703V

Ce + 0,059 lg(1  P) với P = 1,002  E = 1,280 V

o

CĐ đến quá 0,2% : E = E

U + 0059 2

o Dừng ở thế 1,27V > 0,703 V  sau đTĐ: E = E

Ce + 0,059 lg(1  P)  P = 1,0013

2) Dừng ở thế 0,42 V < 0,703V  trước đTĐ: E = E  P = 0,9988 lg P 1  P = 0,9988  V = 39,95 ml.  P = NV NoVo

= 1,0013  V = 40,052 ml  P = NV NoVo

o

Ti

Fe + Eo 2

o Theo E = E

Fe2+ K1 = 10 EFe/0,059 TiO2+ + 2H+ 3.3. 1) Từ 2 bán phản ứng: Fe3+ + 1e K2 = 10ETi/0059 Ti3+ + H2O  e Phản ứng CĐ có K = K1K2 = 1011,36 E = 0,435V

thay vào biểu thức E  [Fe3+] = 107,52 2) Tính VTĐ = 50 ml và ETĐ = Fe + 0,059lg[Fe3+] [Fe2+] vơi [Fe2+] = 005  20 20 + 50

 P  1 và V  50 ml 3) Dừng ở E = 0,330 V < ETĐ  quá CĐ, ta dùng E = E = 1 70 Ti + 0,059lg 1 o P  1 = 1,06V 3.4. ETĐ = 144 + 068 2 * q = 0,001  P = 0,999

Áp dụng E = = + 0,059log P = 0,857 V + 0,059log[Fe3+] [Fe2+] 1  P * q = +0,001  P = 1,001

+ 0,059log(P  1) = 1,263v Áp dụng E = BNCĐ: 0,857  1,263V: Chọn Feroin chuyển màu rõ ở thế 1,12V từ đỏ sang xanh nhạt.

3.5.  Chuẩn độ được 50% (P = 0,5): E = = 0,15V log P 1  P

 Chuẩn độ được 90% (P = 0,9): E = log P = 0,178V + 0059 2 + 0059 2 1  P

= 0,3567V  CĐ được 100% (P = 1): ETĐ =

2

2 = 0,5(0,076132,7103) = 1,2442.103

+ 0,059log(P  1) = 0,711V.

3.6. () ()

 CĐ đến 110% (P = 1,1): E = Au3+ + 3I  AuI  + I2 a----------------------------a mol 2Cu2+ + 4I  2CuI  + I2 b------------------------------0,5b mol 2  2I + S4O6 I2 + 2S2O3  Số mol I2 = a + 0,5b = ½ Số mol S2O3 Hay : 2a + b = 2,4884.103 Ngoài ra khối lượng mẫu hợp kim: 197a + 64b = 0,1676  a = 1,2090.104 mol và b = 2,2466.103 mol  %Au = 14,221%. 3.7. Gọi x: % khối lượng H2C2O4.2H2O (M = 126) y: % khối lượng KHC2O4.H2O (M = 146)

Với phép chuẩn độ axit bazơ: Sđlg NaOH = Sđlg H2C2O4.2H2O + Sđlg KHC2O4.H2O () ) 43,1 0,125.103 = ( x 100 ) + ( y 100  12 146  12 126 2

Với phép chuẩn độ oxi hóa khử:Sđlg KMnO4 = Sđlg H2C2O4.2H2O + Sđlg KHC2O4.H2O () ) 43,1 0,125.103 = ( x 100 ) + ( y 100  12 126 2  12 146 2 Giải hệ () và ()  x = 14,37 và y = 81,57.

3.8. Phản ứng oxi hóa Cr3+ thành :

2Cr3+ +14H+ + 2e  2 + 7H2O  6e  3 + + 14H+ + 2Cr3+ + 7H2O  6

= Sđlg Fe2+ (lấy dư)  Số đlg KMnO4 (CĐ FeSO4 thừa) = (35  15) 0,009  5  105. Sđlg Cr3+ = Sđlg ( x 100 ) 20 100  2 52 3  x = 3,9%.

2Ba2+ +

3.9. Gọi a: số mol BaCO3 = số mol Ba2+ 2BaCrO4 H+ 2Ba2+ K2Cr2O7 a--------------------------------------------------0,5a + 6I + 14H+  2Cr3+ + 3I2 + 7H2O 0,5a-------------------------------------1,5a

 2I +

I2 + 2 1,5a-----3a  3a = 0,1013  38,68  103  a = 1,306  103  %Ba = 1306  103  137  100% = 34,95% 0512

(1)

(2)

(3)

3.10. Gọi x: số mol PbO và y: số mol PbO2 PbO + H2C2O4  PbC2O4  + H2O x----------x-----------------x PbO2 + 2H2C2O4  PbC2O4  + 2CO2 + 2H2O y----------2y--------------- ----y 5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4  2MnSO4 + 10CO2 + K2SO4 + 8H2O Số mol H2C2O4 tham gia (1) và (2): x + 2y = 20.0,25.103  10.0,04.103.5 2

 30.0,04.103 = 3.103 () Hay x + 2y = 4.103 () Khi hòa tan kết tủa PbC2O4 ta thu được H2C2O4 số mol: x + y = 5 2 Giải hệ () và ()  x = 2.103 và y = 103 mol

= 36,14%

= 19,36%. %PbO = 2.103.223 100% 1234 %PbO2 = 103.239  100% 1234 3.11. Pb2O3 + 6HCl  2PbCl2 + Cl2 + 3H2O

x-----------------------------------x Pb3O4 + 8HCl  3PbCl2 + Cl2 + 4H2O y-----------------------------------y Pb2O3  2Pb2+ 2PbCrO4  x---------------------------------------------------------x Pb3O4  3Pb3+  3PbCrO4  1,5 y------------------------------------------------------------1,5y + 6I + 14H+  2Cr3+ + 3I2 + 7H2O (x + 1,5y)---------------------------(3x + 4,5y)

 2I + I2 + 2

= 2.Số mol I2 = 2(3x + 4,5y) = 35,04.103.0,2 ()

Số mol Hay: 6x + 9y = 7,008.103 Ngoài ra: Cl2 + 2I  I2 + 2Cl (x + y)---------(x + y)

= 2(x + y) = 9,36.103.0,2 ()

100% = 52,96%. Số mol Hay: x + y = 9,36.104 Giải hệ () và ()  x = 4,72.104 và y = 4,64.104 %Pb2O3 = 462x 100% = 36,33% 06 %Pb3O4 = 685y 06 3.12. Tính được VTĐ = 100 ml Đầu BNCĐ: q = 0,001 và Vđ = 99,9 ml E = Với [Fe3+] = 001  999 + 001  100 1999 = 1999 1999 1999 + 0,059log[Fe3+] [Fe2+]

+ + Ag + 2H+ + Cl  VO2+ + H2O

+

Và [Fe2+] = 001  01 Fe3+ sinh ra Fe3+ có sẵn = 0001 1999 1999 = 0,875V E = 0,68 + 0,059log1999 0001 Cuối BNCĐ: Vc = 100,1 ml và P = 1,001 E = + 0,059log(P  1) = 1,263V. 3.13.  Nếu cho qua cột khử Ag (trong dd HCl 1M), xảy ra:

+

+

()

()

= 20,52%

= 53,6%. Fe3+ + Ag + Cl  Fe2+ + AgCl  VO2 Khi chuẩn độ dung dịch thu được bằng Ce4+ thì Fe2+  Fe3+ và VO2+  VO2 Số mol Ce4+ = Số mol Fe2+ + Số mol VO2+ 8,86.103.0,2 = x + y Hay x + y = 1.772.103  Nếu cho qua cột khử Zn (H2SO4 1N) : 2Fe3+ + Zn  2Fe2+ + Zn2+ + + 3Zn + 8H+  2V2+ + 3Zn2+ + 4H2O 2VO2 Chuẩn độ bằng Ce4+ thì Fe2+  Fe3+ và V2+  VO2 Số đlg Ce4+ = Số đlgFe2+ + Sđlg VO2 22.103.0,2 = x + 3y Giải hệ () và () cho x = 4,58.104 và y = 1,314.103 %Fe = 200 50 %V = 200 50

3.14. Phản ứng:

2 7 ] + 3[Cr3+] = [Fe3+] + [Fe2+] mà 3[Cr3+] = [Fe3+]

2-]

Ta có: ETD = Eo  458  104  56  100% 05  1314  103  51  100% 05 7 + 14H+  6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O 6Fe2+ + Cr2O2 2-] Fe + 6Eo + 0059 Cr 7 7 [Cr2O7 [Cr3+]2 (chấp nhận [H+] = 1) lg[Fe3+] [Fe2+]

 [Cr2O7 1 2[Cr3+]

Fe + 6Eo

Cr  0018lg[Cr3+])

2 7 ] + 0059 7

2 7 ] = [Fe2+], thay vào biểu thức sau log: 2-] [Cr3+]2 = 1 2[Cr3+]

6[Cr2O Cr lg Tại đTĐ: 6[Cr2O Nên suy ra: 6[Cr2O [Cr3+]2 = 3[Cr3+] [Fe3+] [Cr2O7 [Fe2+] Fe + 6Eo Vậy ETĐ = Eo 7 = 1 (Eo 7

= 100 ml  [Cr3+] = [Fe3+] VTD = 01  100 = 1 3 = 01 6 3 01 = 01  100 3  200  NoVo V+Vo

Fe + 0,059lg P

Fe + 0,059lgq+1 -q

2-]

Thay vào ETD = 1,249 volt.  Nếu dừng ở E = 1 volt:  trước đTĐ  E = Eo = Eo 1  P

Cr + 0059

Cr + 0059

2

lg 1 (1) lg[Cr2O7  q = 3,77.104%  Nếu dừng ở E = 1,3 volt  sau đTĐ  E = Eo 6 [Cr3+] + 0059 6 lg [Cr2O7 [Cr3+] 6

Ta có: 6[Cr2O

2-] [Cr3+]2 = Eo 7 ] + 3[Cr3+] = NV V+Vo Sau đTĐ: 3[Cr3+] = [Fe3+] = NoVo V+Vo

2

2

7 ] = NV  NoVo

 [Cr3+] = NoVo  01 6

2-]

Và 6[Cr2O  [Cr2O 3(V+Vo) NV  NoVo V+Vo

7 ] = 1 6 = q 2 lg 6 01

Vậy [Cr2O7 [Cr3+] = 1 2 = P  1 2 V+Vo NV  NoVo NoVo Thay vào biểu thức (1): E = 1,33 + 0059  q = 2,965  105 hay 2,965 103% 6 + 0059 6 lgq 2

3.15. Với q = 0,2% = 0,002  P = 0,998 trước đTĐ = Eo E = Eo lg P

A = Eo

In  006 n In  006 n

In  006 n

A + 006 nA A + 006 nA

= Eo = Eo  Eo 2,698 (1) 1  P lg 0998 0002  006 nA

B + 006 nB Lấy hiệu số (2) và (1): Eo

B  Eo

In + 006 n + 2698 A = 0,06(2 nA n

In + 006 n + 2698 ) nB

lg(P 1) = Eo  Eo E = Eo 2,698 (2) Với q = + 0,2% = 0,002  P = 1,002: sau đTD B = Eo + 006 nB

4.1. 1)a Tại điểm tương đương: [Ag+] = [Br] = T = 10123 = 106,15

 + OH WK1 = 107,5

 [ ] =

2 + H2O  HCrO4

2] = 2.103M.

b. Xét : CrO4

C 2.103 [ ] (2.103  x)--------------x---------x  x = 7,94.106  2.103 nên [CrO4

Khi kết thúc chuẩn độ: [Ag+] = so với [Ag+]TĐ  quá CĐ

Áp dụng: q = ([Ag+]  T = 102,42 [Ag+] = 104,5. 001 + 005 001.005 )C + Co CCo

Với m  T m

q = 3,8.103 = 0,38%. 2) Đầu BNCĐ: q = -0,001 = (m  T m =-0,001 =  10123  m = 107,22  pAg = 7,22 m )C + Co CCo  001 + 005 001.005

Cuối BNCĐ: pAg = 12,3  7,22 = 5,08 Vậy BNCĐ: từ pAg = 7,22 đến pAg = 5,08

Với m = [Pb2+] 4.2. Từ công thức sai số: q = (T m

= 0,001  m = 8,333.106 Trước điểm tương đương: m  T m  m) C + Co CCo  m 005 + 001 005.001

 [ ] =

 [Ag+] = = 2,88.102M

 = [ ] = 105,079 Sau điểm tương đương: m  T m  T m = 0,001  T m

 [Ag+] = = 3,46.104M.

AgNO3

4.3. = 5,5.103M ; C = C Co = C T = 1012 SCN = 0,01M Ag+ + SCN  AgSCN  = 001  55 100

, trong đó [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+] Công thức sai số: q = ([SCN]*  [Ag+])C + Co CCo  = 103,03 Ta cần phải tìm [Ag+]. Từ cân bằng: Fe3+ + SCN  Fe(SCN)2+ 5.103----x---------------6.106

[ ]:  x = 1,12.106  [Ag+] = T = 1012 = 8,93.107 M 112.106 [SCN] Và [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+] = 1,12.106 + 6.106 = 7,12.106M

= (7,12.106  8,93.107) 001 + 55.103 001.55.103 = 1,754.103 Với q = ([SCN]*  [Ag+])C + Co CCo Hay q = 0,18%.

4.4. Ag+ + Cl  AgCl và Ag+ + SCN  AgSCN Số mol Ag+ = Số mol Cl + Số mol SCN (pứ) (500,021)103 = (1000,009).103 + a (với a: sô mol SCN đã phản ứng)

2,76103M  a = 0,15.103 mol  [SCN]dư =

102 AgCl  + SCN  AgSCN  + Cl 2,76.103

Fe3+ = 11 163

C [ ] (2,76.103  x)---------------x  x = 2,73.103 và [SCN] = 3.105M = 6,13.103M Tính lại nồng độ C

Xét cân bằng: Fe3+ + SCN  Fe(SCN)2+ = 103,03

6,13.103------------------3.105 (6,13.103 3.105 + x)-----x-------------(3.105  x)

C [ ]  x = 3,98.106  [Fe(SCN)2+] = 3.105  3,98.106 = 2,602.105 > 6.106 : Vậy có màu đỏ xuất hiện 4.5. Số đlg Ag+ = Số đlg IO3

 + Số đlg SCN 50  0,1 = 50Co + 30.0,1  Co = 0,04M q = ([SCN]*  [Ag+])C + Co CCo

với [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+]

Từ Fe3+ + SCN  Fe(SCN)2+ x [ ]  = 103,03 6.106. ĐLTDKL cho x = 1,12.106 và [Ag+] = 5.103 = 8,93.107 T 112.106

= 0,03M (số mol Ag+ dư = số mol SCN)  [SCN]* = [SCN] + [Fe(SCN)2+] = 1,12.106 + 6.106 = 7,12.106 Tính lại nồng độ đầu Ag+ : Co = 30011031000

= 2,7 104 hay 0,027%.

7 

= với N = 6CM = 0,6M  No = CFe2+ = 0,192M 100 Vậy: q = (7,12 106  8,93 107)003 + 01 003  01 25No 1000 8  N 1000 4.6. 1) Số đlg Fe2+ = Số đlg Cr2O2 Chuẩn độ Cl: Số đlg Ag+ = Số đlg Cl  Số đlg SCN 25  No’ = (100  0,16)  (25  0,12)  No’ = CCl = 0,52 M

2) Nếu chỉ có (FeCl2 chưa bị oxi hoá): CCl = 2CFe2+ = 0,52  CFe2+ = 0,29 M

2 7 /Cr3+ ta có:

2-]

Fe2+ đã bị oxi hoá thành Fe3+: = 26,15% 0068  100 026

Fe + 6Eo

[Cr2O7 3) Từ 2 biểu thức Nernst của cặp Fe3+/Fe2+ và Cr2O Cr + 0,059lg [Fe3+] 7ETĐ = Eo [Fe2+]

2-]

[Cr3+]2 (chấp nhận [H+] = 1) 2 7 ] + 3[Cr3+] = [Fe3+] + [Fe2+] mà 3[Cr3+] = [Fe3+]

 [Cr2O7 1 2[Cr3+]

2 7 ] + 0069 7

2 7 ] = [Fe2+], thay vào biểu thức sau log: 2-] [Cr3+]2 = 1 2[Cr3+]

6[Cr2O Cr lg Tại đTĐ: 6[Cr2O Nên suy ra: 6[Cr2O [Cr3+]2 = 3[Cr3+] [Fe3+] [Cr2O7 [Fe2+] Fe + 6Eo Vậy ETĐ = Eo 7

4.7. Số đlg NaCl + Số đlg KCl = Số đlg AgNO3  Số đlg NH4SCN ) = 25  0,1  103  5,5  0,1  103  a = 0,128 gam.  60 100  37 100 ( a 585 ) + ( a 745

4.8. 1) Chuẩn độ bằng HCl: Số đlg NH3 = Số đlg HCl C  25  103 = 0,1  15  103  CNH3 = 0,06M

Xác định NH4Cl : xác định Cl Số đlg AgNO3 = Số đlg SCN + Số đlg Cl(NH4Cl) + số đlg HCl (tác dụng NH3) 60  0,1  103 = (18  0,2  103) + (C’  25  103) + (15  0,1  103)  C’ = 0,036M

4 + OH

WK1 = 104,74 2) Sau khi tính sơ bộ môi trương  môi trường bazơ Ta có: NH3 + H2O  NH+ C 0,036 0,06

0,06  x (0,036 + x) x

= 0,06M [ ] Áp dụng ĐL tác dụng khối lượng: với đk x  0,036  x = 104,52 = [OH]  h = [H+] = 109,48  pH = 9,48 3) Tại đTĐ: hệ là NH4Cl nồng độ C1. Thể tích tại điểm tương đương: 25 + 15 = 40 ml Vậy C1 = (0,06 + 0,036)25

K = 109,26 40 Xét cân bằng: NH+ 4  NH3 + H+ [ ] (0,06  x) x x  ĐLTDKL  x = 105,24  pH = 5,24: Dùng metyl đỏ.

= 22.0,5.103  x = 65,67% 4.9. 1) Gọi x: % NaOH và y: % NaCl Số đlg NaOH = Số đlg HCl  x 100  67 40  25 250

) + (4,7  0,095 103)  y = 29,70% Số đlg AgNO3 = Số đlg Cl + Số đlg SCN 35  0,11  103 = ( y 100  67 585 = 0,44M  pH = 13,64  25 250 Nồng độ NaOH trong dung dịch B: CM = 22  0,5  103  1000 250

=  W h ) C + Co 2) q = (h  W CCo h  C + Co CCo ở pH = 10  h  W h  05 + 044 =  4,27.104  q =  0,043% 05 + 044 =  1014 1010 3) Môi trường quá kiềm không chuẩn độ bằng Mohr được. 4.10 1) Khi MD chuyển màu  pT  4 (đTĐ 2)

100% = 62,08% Số đlg Na2CO3 = Số đlg HCl 25 250 = 0,2  20,5  103  m = 2,173 gam  % Na2CO3 = 2173 35  m 106 2

100% = 33,43%. Số đlg AgNO3 = Số đlg NaCl + Số đlg HCl (mới thêm) 30,5  0,2  103 = 25 250 + (0,2  20,5  103)  m = 1,17 g. %NaCl = 117 35  m’ 585 (m: số mol trong 1 lít dung dịch) = [Ag+] + mAgCl + 2mAg2CrO4 (1) 2) CAg+ = CV V + Vo (2) = [Cl] + mAgCl CCl = CoVo V + Vo Lấy (1) trừ (2) : CV  CoVo = ([Ag+]  [Cl] + 2mAg2CrO4 )

Co = (305  0,2  103)  1000 V + Vo Suy ra: q = ([Ag+]  [Cl] + 2mAg2CrO4 )C + Co CCo Với Co (Cl) : bao gồm Cl trong NaCl và Cl trong HCl mới thêm = 0,1341M và C = CAg+ = 0,2M 455 = 7,565  106 mAg2CrO4 = 575  107  1000 455 + 305

2-] = (5  103)  (7,565  106) = 5 103 1012 5.103 = 1,414  105 và [Cl] =

[CrO4 [Ag+] = = 7,07 106 1010 1414 105 Thay vào biểu thức q  q = 0,027% Bài 4.11 đã giải tại lớp (phần lí thuyết)

= 25 ml 5.1. Tại điểm tương đương: VTĐ = 50.0 01 0 02 Khi V = 24,9 ml < VTĐ : Từ phương trình đường CĐ rút ra:

 [Sr]* = P  1 với P = = 0,996  [Sr]* = 2,67.10¯5 0 02.24 9 0 01.50

 1  [Sr] = [Sr]* = 2,67.10¯5  pSr = 4,57 ở pH = 10 : Sr = 1 1 + 10¯13 18.1010 Vo + V CoVo 1 1 + h¯1 =

Khi V = 25 ml : tại điểm tương đương  [Sr] = CCo C + Co

= 108,18  [Sr] = . 10¯2 . 10¯8 18 = 10¯5,18 Với * =  . Sr . Y = 108,63 . 1 . K4 h + K4  1 * 2 3  pSr = 5,18

Khi V = 25,1 ml quá chuẩn độ. Áp dụng : = P  1 với P = = = 1,004 CV CoVo 0 02 . 25 1 0 01.50 1 *[Sr]*

 [Sr]* = = 10¯5,78  pSr = 5,78 1 108 18 . 0 004

= 0,5 ;  0,994 5.2. Tính *CaY : Ca = Y = K4 h + K4 1 1 + h¯1 = 1 1 + 10¯12 5.1012 5 *CaY = CaY . Ca . Y = 1010,27

= ; *CaIn = CaIn . Ca . In = 103,96 Tính *CaIn : In = 10¯13 5 10¯12 5 + 10¯13 5 = 1 11

=  [Ca]* = 10¯3,96 = m* Ta có : *CaIn = K2 h + K2 [CaIn] [Ca]*[In]*

 2.10¯2 10¯4 )

nhỏ

) =  (10¯3,96 Áp dụng công thức sai số: q =  ( 1 * 1 101027.10¯3 96 1 [Ca]* 1 *m* + m*)(C + Co CCo

5.3. Ca = = 0,9968 và Y = K4 h + K4 1 1 + 10¯12 5.1010 = 1 2 82 1 1 + h¯1 =

= 1010,12 *CaY = .Ca.Y = 1010,57.0,9968. 1 2 82 1 Tại điểm tương đương: [Ca]* = = 1010 12  5.10¯3 = 10¯6,21 . CCo C + Co 1 *CaY = 1 1 = 106,21 *CaIn = [CaIn] [Ca]*[In]* [Ca]*

q =  2,19%

5.4. Mg = = 1 102 = 0,355 = 1 282 ; Y = K4 h + K4

. 0,0245 = 105,38

1 1 + h¯1 = = = 0,0245 In = K3 h + K3 .0,355 = 108,24 1 1 + 10¯117.1010 10¯11 6 10¯10 + 10¯116 *MgY = .Mg.Y = 108,7 . 1 102

=

*MgIn =

[MgIn] [Mg]*[In]*

1 [Mg]*

= 105,38  [Mg]* = 1 1  10¯5,38 = 10¯6,33 9 9

*MgIn = 107. 1 102

Thay [Mg]* vào công thức tính sai số:

nhỏ

nhỏ

q = ) = = 0,01223 1 *m*  ( 1 * 1 10824.10¯633  10¯6,33. 001 + 002 001.002 + m*)(C + Co CCo

hay q = 1,26% = 0,01 5.5.Các giá trị : M =1 ;Y = K3K4 h2 + K3h = 10¯6,45 ; In = K2 h + K2

= 108,795  [M]* = 10¯8,795 *MY = MY.M.Y = 1018.1.10¯6,45 = 1011,55 *MIn = MIn .M.Y = 6,25  1010 .1. 0,01 = 108,795 Từ công thức: *MIn = 1  [MIn] [In]

Công thức sai số: q =  [M]* = C + Co CCo [M]* 1 *MY.[M]*

+ .

=  10¯8,795 = 0,175% 1 1011 55 .10¯8 795 0 01 + 0 01 0 01.0 01

= 10¯9  pH = 9 5.6. Tính pH dung dịch đệm: h = KNH4 0 182 0 1 [NH+ 4] [NH3] 1 = 0,0521 Tính Zn = 1 + K4

= 1 ml = 10¯9,26. 1 + i[NH3]i = 7,94.10¯6 và Y = K4 Vậy *ZnY = 1016,5.7,94.10¯6.5,21.10¯2 = 1010,12 Ta có VTĐ = VoCo C

Vài điểm quan trọng trên đường cong chuẩn độ:  V = 0,5 ml (P = 0,5)  pZn = 8,4  V = 1 ml (P = 1)  pZn = 11,66  V = 1,3 ml (P = 1,2)  pZn = 14,52  Lân cận điểm tương đương: cần giải phương trình bậc 2: = P  1  [Zn]* Vo + V CoVo 1 *[Zn]* Khi P = 0,999  pZn = 10,07 và P = 1,001  pZn = 12,25.

 V = 25 ml 5.7.1. Chuẩn độ được 50% : Số đlg EDTA = 1 số đlg MnSO4 2 V  0 02 = 1  2 1000 100  0 01 1000

= 1013,8.0,0521 = 1012,52 Chuẩn độ đến điểm tương đương : VTĐ = 50 ml Chuẩn độ đến pMn = 5: Ta so sánh với pMn tại điểm tương đương để xác định điểm dừng chuẩn độ ở trước hoặc sau điểm tương đương. *(MnY) = MnY  Mn  Y = 1013,8.1. K4

Tại điểm tương đương: [Mn]* = = = 10¯7,35 1 1012 52 h + K4 1 *  2  10¯4 3  10¯2  CCo C + Co pMn = pMn* = 7,35 Nhận xét: Khi dừng chuẩn độ ở pMn = 5  trước điểm tương đương

Ta áp dụng: [Mn]* = (1  p)  10¯5 =   CoVo V + Vo CoVo V + Vo

=  10¯5 = CV CoVo CoVo  CV V + Vo CoVo V + Vo 100.0 01  0 02.V V + 100  V = 49,93 ml Chuẩn độ đến pMn = 9:điểm dừng chuẩn độ ở sau điểm tương đương.

Ta áp dụng: = P  1   1 = CV CoVo 1 *[Mn]*

  1  V = 50,015 ml 1 *[Mn]* 1 1012 52.10¯9 = 002.V 0 01.100

q = =  10¯2,82 =  1,51.10¯5 hay  0,15% 2. Sai số khi chuẩn độ đến pMn = 5 :  10¯5. 3.10¯2 2.10¯4 1 1012 52.10¯5 3. pMn tại điểm tương đương đã được tính ở trên.

5.8. Ga3+ + MgY2  GaY + Mg2+ K Mg2+ + H2Y2  MgY2 + 2H+ K = GaY.(MgY) 1 = 1020,3.10¯8,7 = 1011,6 : rất lớn Số mol Ga3+ = số mol Mg2+ = số mol EDTA = 5,91  10¯3  0,0701  m = 28,88 mg Ga m 69 72

5.9. Số đlg M2+ = Số đlg EDTA = 31,63  10¯3  0,01204  2 = 0,7616  10¯3 đlg

Độ cứng = = 0,0152 đlg/l 0 7616  10¯3  1000 50

Ghi chú:  Một đơn vị độ cứng = 0,5mmol/l (Ca2+, Mg2+) hay 1 đlg/l  Nước có độ cứng 1,5  4 đơn vị : nước mềm; 4 – 8 đv : nước cứng trung bình; > 8 đv: nước cứng.

= 10¯3,97 5.10.Giả sử nồng độ của Mg2+ là 10¯3M thì COH - bắt đầu kết tủa = 10¯10 95 10¯3  pH = 10,03

= 10¯1,13 Và nồng độ của Ca2+ là 10¯3M thì COH - bắt đầu kết tủa = 10¯5 26 10¯3  pH = 12,87

)] = 13,5  0,015  2  10¯3 (I)   Suy ra ở pH = 9,3 cả hai ion Ca2+ và Mg2+ đều chưa kết tủa Nếu dùng Ecriocrom đen T chỉ thị ở pH = 9,3 thì chuẩn độ cả 2 ion Ca2+ và Mg2+ Số đlg Ca2+ + Số đlg Mg2+ = Số đlg EDTA ) + ( y 20 100 500 [( x 100 0 5021 100 2 0 5021 84 2

) = 9,4  0,015  2  10¯3  (II) ( x 100 Ở pH = 11,5 Mg(OH)2 đã kết tủa hoàn toàn và Ca2+ chưa kết tủa Dùng Murexit ở pH = 11,5 chỉ chuẩn độ Ca2+ Số đlg Ca2+ = Số đlg EDTA 0 5021 20 100 500 2 Giải (I) và (II)  x = 70,2% CaCO3 và y = 25,72% MgCO3

5.12.Nồng độ mol Cu2+: Co.100 = 0,1  10  Co = 0,01M

= 10¯11,4  pH = 11,4

10¯10 26

1

=

pH của dung dịch đệm: h = K. = 10¯9,24  [NH+ 4] [NH3]

0 0026 0 38 K4 h + K4

10¯11 4 + 10¯10 26 = 10¯0,03

1 + 1[NH3] + … + 4[NH3]4 = 10¯10,4 ; Y =

Cu =

*(Cu-Y) = 1018,8. 10¯10,4. 10¯0,03 = 108,37 ; In = K3K4K5 h3 + K3h2 = 10¯3,55

 [Cu]* = m* =  9 = 103,95  9 = 10¯3 *(Cu-In) = 1017,9. 10¯10,4. 10¯3,55 = 103,95 [CuIn] Với *(Cu-In) = [Cu]*.[In]* 1 *(Cu-In) Sai số chuẩn độ: q = = - 0,11 hay  11%  m*. C + Co CCo 1 *(Cu-Y). m*

và FeY

:

= 2,17  10¯2 M CAl3+ = (0 023  50  0 016  38) 25 5.11. 1) Tính * của AlY

 Ở pH = 2:

= = 10¯13,42 Y = K1K2K3K4 h4 + K1h3 + K1K2h2 + K1K2K3h + K1K2K3K4 10¯21 09 2 14  10¯8 rất bé 1 1 Fe = Al = 1 676 1 + 10¯5.102  1 1 + h¯1 = 1 1 1 + 'h¯1 =

= AlY.Al.Y = 1016,13.1. 10¯13,42 = 102,71

.10¯13,42 = 1011,46 *FeY = FeY.Fe.Y = 1025,1. 1 1 676 *AlY

 Ở pH = 5:

= = 10¯6,45

1 Fe = Al = 10¯16 42 10¯10 + 10¯11 16 1 1 + 10¯2 17.105 = 10¯2,83 1 + 10¯5.105 = 1 2 Y = K3K4 h2 + K3h 1 1 + h¯1 = 1 1 + 'h¯1 =

= AlY.Al.Y = 1016,13.1. 1 2 2) Ở pH = 2 chỉ chuẩn độ được Fe3+ :

. 10¯6,45 = 109,38 *FeY = FeY.Fe.Y = 1025,1. 10¯2,83. 10¯6,45 = 1015,82 *AlY

= 2,723  10¯2 M CFe3+ = 0 023  29 6 25

= 2,17  102M = 0,0217M Ở pH = 5, *AlY lớn nên có thể chuẩn độ được bằng EDTA CAl3+ = (50.0,023  38.0,016) 25