TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 367
NGHIÊN CU GII PHÁP CI TO ĐẤT ĐỊA PHƯƠNG BNG VÔI
KT HP VI ĐỊA K THUT LÀM ĐẤT ĐẮP NN ĐƯỜNG
KHU VC TNH HU GIANG
STUDY ON THE APPROACH TO USING LOCAL EARTH REINFORCED
WITH LIME AND GEOTEXTILE FOR ROAD EMBANKMENT
IN HAU GIANG PROVINCE
PGS. TS. Võ Phán, KS. Nguyn Hu Trung Tín
Trường Đại hc Bách Khoa-ĐHQG TP.HCM
TÓM TT
Bài báo trình bày phương pháp s dng đất sét yếu địa phương đã đưc ci to
vi vôi để đắp nn đưng có tri vi địa k thut. Bng thí nghim ct trc tiếp và
nén mt trc n hông, nghiên cu xác định hàm lượng vôi hp lý nht v mt hiu
qu ci to đất, t đó áp dng vào nn đất đắp để làm gim hàm lượng vi địa k
thut cn s dng. Các hàm lượng vôi được xét đến: 0%, 6%, 8%, 10. ng dng
kết qu này vào công trình đưng ti Thành ph V Thanh - tnh Hu Giang.
ABSTRACT
This paper presents a solution of using local soft clay mixed with lime for road
embankment reinforced with geotextile. By using Direct Shear Test and
Unconfined Compression Test, with different contents of lime: 0%, 6%, 8%, 10%,
the research figures out the optimum content of lime in respect of earth
reinforcement efficiency, apply to road embankment to decrease the content of
geotextile required. In addition, the author considers to apply this result to a road
in Vi Thanh city – Hau Giang province.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Hin nay, vì nhu cu khai thác tim năng kinh tế và nâng cao đời sng ca người
dân khu vc Đồng bng sông Cu Long, h thng giao thông trong khu vc này đang
trên đà phát trin nhanh. Trước nhu cu tăng cao đó, vic tn dng đất địa phương làm
đất đắp s giúp tiết kim đáng k chi phí và thi gian thi công. Tuy nhiên, do lch s
hình thành địa cht Đồng bng Sông Cu Long là bi tích nên các lp đất b mt
khu vc này thường là đất yếu, vic s dng lp đất mt để làm đất đắp nn đường cũng
vì thế mà tr nên không kh thi. Vì vy, nghiên cu phương pháp gia cường đất các
khu vc này tr nên mt ngày càng thiết yếu. Trong các phương pháp ci to đất hin
nay, phương pháp ci to đất bng vôi được đánh giá là hiu qu nht v mt chi phí,
đất sau ci to s có cường độ cao, tuy nhiên li có khuyết đim là s tr thành vt liu
giòn. Để ci thin khuyết đim đó ca đất trn vôi, nghiên cu này xem xét gii pháp
kết hp vi địa k thut làm vt liu chu kéo vào đất đã ci to bng vôi trong vic n
định đất đắp nn đường.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
368 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
- Thí nghim trong phòng: Tiến hành thí nghim ct trc tiếp và nén mt trc n
hông ca đất trn vi các hàm lượng vôi 6%, 8%, 10%.
- Tính toán và mô phng: S dng phn mm Geo Slope/W để tính toán chiu
cao mi lp đất đắp có th đối vi nn đường.
3. KT QU THÍ NGHIM
3.1 . Nguyên vt liu chính dùng trong thí nghim
Đất dùng cho thí nghim thuc khu vc Thành ph V Thanh, tnh Hu Giang
vi các thông s cơ lý như sau:
Bng 1. Các thông s cơ lý ca đất t nhiên
Trng
lượng riêng
γw
Độ
m
W
T trng ht
Gs
Gii hn
chy
WL
Gii hn
do
WP
Lc dính
c
Góc ma
sát trong
φ
đun
nén
E1-2
kN/m3 % % % kPa Độ kPa
16,31 72,32 2,64 76,40 30,9 4,2 3°20' 2.100
Bng 2. Hàm lượng thành phn hóa hc ca vôi dùng trong thí nghim (%)
CaO SiO2 Al2O3 Fe2O3 MgO
69,67 12,25 7,78 3,82 0,88
3.2 . Kết qu thí nghim ct trc tiếp
3.2.1 Góc ma sát trong ϕ và lc dính c ca hn hp đất trn vôi
Bng 3. Bng tng hp lc dính c ca hn hp đất – vôi (kN/m2)
Vôi (%)
Bo dưỡng
(ngày)
0 6 8 10
Lc dính c (kN/m2)
14 5,5 21,1 29,0 30,2
21 6,5 26,0 35,2 41,0
28 10,6 32,5 42,1 47,8
Bng 4. Bng tng hp góc ma sát trong φ ca hn hp đất – vôi (độ)
Vôi (%)
Bo dưỡng
(ngày)
0 6 8 10
Góc ma sát trong φ (o)
14 5o26'25o43' 26o06' 26o32'
21 8o58'26o33' 28o33' 28o44'
28 12o33'27o33' 29o28' 29o58'
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 369
0
5
10
15
20
25
30
35
10 20 30
Góc ma sát trong (o)
Thi gian bo dưỡng (ngày)
Hình 1. Biu đồ quan h gia lc dính c và góc ma sát trong φ
vi thi gian bo dưỡng các hàm lượng vôi khác nhau
¾ Khi tăng hàm lượng vôi t 0% đến 8% thì lc dính tăng nhanh, nhưng khi tăng
vôi t 8% đến 10% thì tc độ tăng ca lc dính gim dn. Góc ma sát trong ch tăng
mnh khi tăng hàm lượng vôi t 0% đến 6%, còn khi tăng hàm lượng vôi t 6% đến
10% thì tc độ tăng góc ma sát trong chm hơn.
¾ Theo thi gian, lc dính c phát trin khá nhanh, còn góc ma sát trong φ thì phát
trin chm hơn. Đáng chú ý là đất vi hàm lượng vôi 8% và 10%, s chênh lch góc
ma sát trong là không đáng k (<2%).
3.2.2. Sc chng ct ca hn hp đất trn vôi
¾ Vic trn vôi vào đất có tác dng ci thin sc chng ct ca đất rt đáng k.
Đất ci to có sc chng ct cao hơn so vi đất t nhiên t 460% - 530% thi gian
bo dưỡng 14 ngày, t 330% - 420% thi gian bo dưỡng 21 ngày, t 250% - 310%
thi gian bo dưỡng 28 ngày.
¾ Hàm lượng vôi càng ln thì sc chng ct càng ln. Tuy nhiên, trong khi tăng
hàm lượng vôi t 6% đến 8% s làm sc chng ct tăng 15,56% thì khi tăng hàm lượng
vôi t 8% đến 10% ch làm tăng sc chng ct 6,46%. Nói cách khác, khi hàm lượng
vôi s dng vượt quá 8%, hiu qu ca vic trn vôi gim dn. Vì vy, hàm lượng vôi
8% có th được xem là hàm lượng hiu qu nht.
Bng 5. Bng tng hp sc chng ct ti cp áp lc 200 kPa
Vôi (%)
Bo dưỡng
(ngày)
0 6 8 10
Sc chng ct Su (kN/m2)
14 16,9 78,9 87,8 90,1
21 25,5 86,0 100,5 106,8
28 37,2 95,1 109,9 117,0
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
10 20 30
Lc dính (kN/m2)
Thi gian bo dưỡng (ngày)
6
%
8
%
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
370 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình 2. Biu đồ quan h gia sc chng ct không thoát nước Su
vi thi gian bo dưỡng các hàm lượng vôi khác nhau
3.3 . Kết qu thí nghim nén đơn
Bng 6. Kết qu thí nghim nén đơn ca mu đất trn vôi
S hiu
mu
Hàm lượng
vôi
(%)
Thi gian bo
dưỡng
(ngày)
Độ m khi
nén (%)
Biến dng
phá hoi
(%)
Cường độ
chu nén qu
(kN/m2)
E50
(kPa)
N-0007 0 7 68,67 2,92 24 4.900
N-0014 0 14 67,29 2,87 63 6.320
N-0021 0 21 65,72 2,84 92 7.880
N-0028 0 28 64,87 2,79 120 9.210
N-0607 6 7 42,62 2,65 253 13.230
N-0614 6 14 41,02 2,60 312 16.870
N-0621 6 21 39,22 2,54 342 18.920
N-0628 6 28 38,29 2,51 366 20.320
N-0807 8 7 41,23 2,53 390 24.200
N-0814 8 14 39,62 2,48 433 26.220
N-0821 8 21 37,56 2,45 458 27.890
N-0828 8 28 36,21 2,42 473 28.900
N-1007 10 7 39,22 2,51 472 25.310
N-1014 10 14 36,89 2,46 523 27.330
N-1021 10 21 35,24 2,42 563 29.020
N-1028 10 28 34,33 2,37 583 30.210
0.000
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
10 20 30
Sc chng ct (kN/m2)
Thi gian bo dưỡng (ngày)
6%
8%
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 371
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
5152535
E50 (kPa)
Thi gian bo dưỡng
(ngày)
Hình 3. Quan h gia cường độ chu nén qu và E50 vi thi gian bo dưỡng
các hàm lượng vôi khác nhau
¾ Khi hàm lượng vôi tăng lên thì cường độ nén đơn qu cũng tăng theo. Khi tăng
hàm lượng vôi t 6% lên 8% thì qu tăng mnh (tăng 137 kN/m2, tc 54.1%). Khi tăng
hàm lượng vôi t 8% lên 10% thì qu tăng chm hơn (tăng 82 kN/m2, tc 21.0%). Điu
này cho thy khi hàm lượng vôi vượt quá 8% thì hiu qu ci to đất ca vôi gim dn.
¾ Module biến dng E50 ca đất trn vôi hàm lượng 8% gn bng vi hàm lượng
10%. Điu này, mt ln na, khng định thêm cho nhn định 8% là hàm lượng vôi hp
lý nht cho vic ci to đất.
4. NG DNG TÍNH TOÁN N ĐỊNH CHO NN ĐẤT ĐẮP KHI X
BNG GII PHÁP GIA CƯỜNG VÔI KT HP VI ĐỊA K THUT
T các kết qu thí nghim tác gitiến hành mô phng bài toán đắp nn đường
bng đất có gia cường trên phn Geo Slope/W để phân tích n định cho công trình
đường ni Quc l 61B vi Trung tâm Hành chính Thành ph V Thanh, tnh Hu
Giang. Nn đất đắp đường cao 4 m, đắp nhiu lp có gia cường bng vi địa k thut.
Bng 7. Bng tng hp ch tiêu cơ lý các lp đất
Ký hiu Đơn v Đất t nhiên Đất trn vôi 8% (giá tr thí nghim)
γw kN/m3 16,3 17,5
φ o 03o20' 29o46'
c kN/m2 4,2 42,1
qu kN/m2 24 473
0
100
200
300
400
500
600
700
5 152535
Cường độ chu nén (kN/m2)
Thi gian bo dưỡng (ngày)
0%
6%
8%
10%