GIÁO ÁN

Tên bài : Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Tiết: 28 – Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa – Sinh học 12 cơ bản

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Xuân Bình MSSV: DSB071086

Giáo viên hướng dẫn: Lê Phước Dững

Ngày 11 Tháng 02 Năm 2011

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Tóm tắt được sự hình thành học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

- Nêu được các nguồn nguyên liệu của tiến hóa.

- Trình bày và phân biệt được 2 khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn của thuyết tiến hóa

tổng hợp, nêu được mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hoá lớn.

- Nêu được khái niệm NTTH và các NTTH

- Nêu và phân tích được vai trò từng NTTH trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tổng hợp, so sánh thông qua việc phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.

- Kĩ năng làm bài tập thong qua những bài tập để thấy được vai trò của các NTTH.

3. Thái độ

- Giải thích được tính đa dạng và sự tiến hoá của sinh giới ngày nay.

- Thấy được mối quan hệ nhân - quả thong qua hoạt động tìm hiểu các NTTH.

II. Phương tiện dạy học

- SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm.

1

- Bảng phụ, phiếu học tập.

III. Phương pháp

- Giảng giải và hoạt động nhóm.

- Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp - tái hiện thông báo.

IV. Tiến trình tổ chức bài học

1. Ổn định tổ chức lớp

- kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ :

- Do bài tương đối dài nên không kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới

Quan niệm hiện đại đã giải quyết những tồn tại của thuyết tiến hoá cổ điển, giải thích sự tiến

hoá này như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này trong bài hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản

I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên

Hoạt động 1: liệu tiến hóa.

- GV:Các em hãy đọc mục I sách GK trả lời - Thuyết tiến hóa tổng hợp ra đời vào

cho thầy các câu hỏi sau; những năm 40 của thế kỉ XX.

+ Sự ra đời của thuyết tiến hoá tổng hợp? - Tên gọi thuyết tiến hóa tổng hợp thể hiện

+ Giải thích tên gọi của thuyết tiến hóa tổng nó kết hợp cơ chế tiến hóa bằng CLTN theo

hợp? Đacuyn với các thành tựu di truyền học đặc

- Tại sao phải có sự ra đời của thuyết tiến hóa biệt là di truyền học quần thể.

tổng hợp hiện đại? (Thuyết tiến hóa ra đời do

có sự nghiên cứu về nhiều bộ môn sinh học 1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn

và để giải thích thỏa đáng vấn đề di truyền, * Tiến hóa nhỏ:

2

- Khái niệm: Quá trình làm biến đổi cấu tiến hóa).

- Học sinh nghiên cứu SGK trả lvà tời câu hỏi trúc di truyền của quần thể

cỏ GV - Thực chất:

- GV:Các em đọc mục 1 tiến hóa nhỏ và tiến + Tiến hóa trên quy mô của quần thể, chịu

hóa lơn trả lời câu hỏi sau. tác động của nhân tố tiến hóa.

+ Em hãy nêu KN Tiến hóa nhỏ? Quá trình + Biến đổi tần số alen và thành phần kiểu

tiến hóa nhỏ diễn ra như thế nào? gen dẫn đến cách li sinh sản với quần thể

+ Em hãy nêu tiến hóa lớn là gì? gốc.

- Học sinh đọc SGK nghiên cứu trả lời cau hỏi. + Loài mới xuất hiện.

- GV: vậy qua hai khái niệm THN và THL em * Tiến hóa lớn: Quá trình biến đổi trên quy

nào có thể phát biểu tiến hóa là gì? Đơn vị của mô lớn làm hình thành các nhóm phân loại

tiến hóa? trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.

- Mỗi bàn một nhóm nghiên cứu trả lời câu * Tiến hóa: Là quá trình làm thay đổi tần

hỏi: Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà số alen và thành phần kiểu gen của quần

không phải là loài hay cá thể? thể.

+ Quần thể là đ/v tiến hóa: là đv tồn tại-SS, đa - Đơn vị tiến hóa: Quần thể.

hình nhưng có cấu trúc DT ổn định, cách li với

qt lân cận. QT có khả năng biến đổi vốn gen . Nguồn biến dị di truyền của quần thể

theo hướng khác nhau. - Biến dị sơ cấp: Đột biến gen, đột biến

+ Cá thể: không thể là đv TH vì mỗi ct chỉ có 1 NST.

kgen, khi kgen đó biến đổi=> chết hoặc bất - Biến dị thứ cấp: Biến dị tổ hợp do sự sắp

thụ; Đời sống ct ngắn xếp lại vật chất di truyền qua giao phối.

+ Loài: không thể là đv th: trong t/n loài tồn tại

như 1 hệ thống qt cách li tương đối với nhau,

3

hệ gan của loài là hệ gen kín

- Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn

Phạm vi Quần thể Trên loài

NC (loài)

Thời gian Ngắn Dài

lịch sử

Không Hẹp Rộng

gian NC

Kết quả Làm xuất Xuất hiện đơn

tiến hóa hiện loài mới vị trên loài

- Nguồn biến dị di truyền của quần thể gồm?

II. Các nhân tố tiến hóa Hoạt động 2

* Khái niệm NTTH: Là các nhân tố làm

thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen - GV: các em đọc mục II.1 SGK trả lời các câu

của quần thể. hỏi sau:

1. Đột biến + Thế nào là nhân tố tiến hóa?

- Đột biến là nhân tố tiến hóa làm thay đổi + Tại sao đột biến là nhân tố tiến hóa?

tần số alen và thành phần kiểu gen của quần + Tại sao nói đột biến gen tạo ra nguồn biến dị

thể. vô cùng phong phú?

- Đột biến tạo ra rất nhiều alen đột biến và + Vì sao đột biến gen là nguồn nguyên liệu

là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của chủ yếu của tiến hóa?

4

+ Vai trò của đột biến? (cung cấp nguồn quần thể.

nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa) - Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp

- HS: đọc sách, lắng nghe và trả lời câu hỏi của (alen đột biến) và nguyên liệu thứ cấp (biến

GV dị tổ hợp) cho quá trình tiến hóa.

- Đột biến gen: Nguồn nguyên liệu chủ yếu

do phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng

đến sức sống và sức sinh sản của cơ thể.

- GV: các em đọc Mục II.2 SGK 2. Di - nhập gen

- Di nhập gen: Hiện tượng các quần thể có  Thảo luận

sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử với + Thế nào là di nhập gen? Nguyên nhân của

nhau. hiện tượng di nhập gen?

- Thành phần kiểu gen, tần số alen của QT

sẽ thay đổi phụ thuộc thành phần kiểu gen + Di nhập gen có ảnh hưởng như thế nào đến

của các cá thể di – nhập cư. vốn gen và tần số alen của quần thể? Ý nghĩa?

- Tần số alen và thành phần kiểu gen QT Mang alen mới tới Qt - làm Qt mất gen – làm

biến đổi nhanh hay chậm tùy thuộc vào sự tăng tần số alen của quần thể mới

chênh lệch giữa số cá thể vào và ra khỏi + Vai trò của di nhập gen? (+ Làm thay đổi tần

quần thể. số của các alen và thành phần kiểu gen của

quần thể.

+ Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen

của quần thể thêm phong phú.)- GV: các em

3. Quá trình chọn lọc tự nhiên đọc Mục II.3 SGK

- CLTN là quá tình phân hóa khả năng sống  Thảo luận

sót và sinh sản của các cá thể với những + Thế nào là CLTN?

5

+ Tại sao nói CLTN là nhân tố tiến hóa có kiểu gen khác nhau trong quần thể.

hướng? - CLTN là 1 nhân tố tiến hóa có hướng

+ Kết quả của CLTN là gì? + CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình,

+ Thế nào là chọn lọc chống gen trội, chọn lọc gián tiếp là biến đổi tần số kiểu gen, tần số

chống gen lặn? alen.

+ Tại sao CLTN làm thay đổi tần số alen cuả + CLTN làm biến đổi tần số alen theo 1

QT vi khuẩn nhanh hơn so với QT sinh vật hướng xác định khi môi trường sống thay

nhân thực lưỡng bội? đổi theo hướng xác định.

- CLTN dẫn tới hình thành các quần thể có +Vai trò của CLTN? ( ch(cid:0)n l(cid:0)c t(cid:0) nhiên

nhiều cá thể mang kiểu gen quy định đặc quy đ(cid:0)nh chi(cid:0)u h(cid:0)(cid:0)ng và nh(cid:0)p đ(cid:0)

điểm thích nghi. ti(cid:0)n hoá)

- CLTN làm thay đổi tần số alen phụ thuộc

vào 2 yếu tố:

+ Chọn lọc chống lại alen trội

+ Chọn lọc chống lại alen lặn

4. Các yếu tố ngẫu nhiên - GV: các em đọc Mục II.4 SGK

- Các yếu tố ngẩu nhiên có thể làm thay đổi  Thảo luận

tần số alen của quần thể. + Nêu vd về các yếu tố ngẫu nhiên? Các yếu tố - Sự biến đổi ngẫu nhiên tần số alen và này làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với thể như thế nào ? những QT có kích thước nhỏ Các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai , dịch - QT có kích thước lớn nhưng giảm mạnh bệnh , sự khai thác quá mức của con người ...

do các yếu tố ngẫu nhiên Các cá thể sống -Biến đổi tpkgen do yếu tố ngẫu nhiên gọi là

sót có thể có vốn gen khác.

6

biến động di truyền hay phiêu bạt DT.

- Vai trò: Lam biến đdổi tần số tương đối

+ Sự biến đổi ngẫu nhiên tần số alen và thành của cac alen va thanh phan kiểu gen của

phần kiểu gen thường xảy ra đối với QT nào? quần thể một cach ngau nhien.

Tại sao?

+ Tại sao khi kích thước của quần thể bị giảm

mạnh thì tần số alen lại giảm nhanh chóng?

▼ trả lời lệnh/116?

SL cá thể giảm quá mức gây biến động DT =>

nghèo vốn gen, làm mất các gen có lợi trong 5. Giao phối không ngẫu nhiên

QT. - Giao phối không ngẩu nhiên: Tự thụ phấn

- GV: các em đọc Mục II.5 SGK giao phối gần, giao phối có lựa chọn ...

 Thảo luận - Giao phối không ngẩu nhiên không làm

- Thế nào là giao phối không ngẩu nhiên? thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi

- Đặc điểm tác động của giao phối không ngẫu cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng

nhiên tới tần số alen và thành phần kiểu gen tăng kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị

của quần thể? hợp.

Nó có ý nghĩa đối với tiến hoá của sinh vật => Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo

không ? vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di

+ Vai trò GP không ngẫu nhiên cung cấp truyền.

nguyên liệu thứ cấp, làm thay đổi thành phần

kiểu gen của quần thể

4. Củng cố

- Phân biệt THN và THL?

- Nhân tố tiến hóa là gì? Kể tên và nêu vai trò của các NTTH?

7

- Tại sao khi kích thước quần thể bị giảm mạnh thì tần số alen lại thay đổi nhanh chóng?

5. Dặn dò:

- Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.

- Chuẩn bị nội dung bài "Quá trình hình thành quần thể thích nghi", cho biết: Thế nào là

thích nghi kiểu gen, thích nghi kiểu hình? Quá trình hình thành quần thể thích nghi?

Giáo viên hướng dẫn giảng dạy duyệt

Ngày soạn: 09/02/2011

Người soạn

Lê Phước Dững Nguyễn Xuân Bình

8