Bài 23: chọn lọc giống vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Hiểu được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi.
- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử
dụng phổ biến ở nước ta.
- Có ý thức quan tâm đến giá trị của giống và việc chọn giống khi
tiến hành chăn nuôi.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
-Tranh ảnh một số vật nuôi có các hướng sản xuất khác nhau.
- Tài liệu tham khảo : Giáo trình giống vật nuôi của các trường Đại
học Nông nghiệp và phần "Thông tin bổ sung".
III.Tiến trình bài giảng:
1. Đặt vấn đề vào bài:
2. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG
GV CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật
nuôi
- GV đặt câu hỏi: Khi I. Các chỉ tiêu cơ bản
chọn mua vật nuôi để đánh giá chọn lọc
(VD: bò sữa, trâu cày, vật nuôi.
gà đẻ trứng, cá cảnh,
chó, mèo, vịt nuôi thịt
…) người ta thường
chọn những con như thế
nào ?
- GV gợi ý bổ sung và
liệt kê lên bảng các tiêu
chuẩn theo 3 nhóm
GV kết luận: Khi chọn
giống vật nuôi cần căn
1. Ngoại hình, thể cứ vào ngoại hình, thể
chất; khả năng sinh - HS đọc SGK, chất
trưởng, phát dục và sức quan sát, suy nghĩ a, Ngoại hình: là
sản xuất của con vật. và trả lời. hình dáng bên ngoài
- GV hỏi: Thế nào là của con vật, mang
ngoại hình ? Hãy quan đặc điểm đặc trưng
sát hình 23 và cho biết của giống, qua đó có
ngoại hình của bò thể nhận định tình
hướng thịt và bò hướng trạng sức khoẻ, cấu
sữa có những đặc điểm trúc hoạt động của
gì liên quan đến sản các bộ phận bên
xuất của chúng ? trong cơ thể và dự
- HS đọc SGK, trả đoán khả năng sản
lời. xuất của vật nuôi.
b, Thể chất:
- GV gợi ý, bổ sung. Thể chất là chất
GV hỏi : Thể chất là gì lượng bên trong của
cơ thể vật nuôi, có ?
liên quan đến sức sản
xuất và khả năng
- GV nhận xét câu trả - HS suy nghĩ và thích nghi với điều
lời của HS và bổ sung. trả lời. kiện môi trường sống
của con vật.
2. Khả năng sinh
trưởng, phát dục:
Hỏi: Khả năng sinh Khả năng sinh
trưởng phát dục của vật trưởng phát dục của
nuôi được đánh giá như vật nuôi được đánh
thế nào ? giá bằng tốc độ tăng
GV bổ sung. - HS đọc SGK suy trưởng khối lượng cơ
nghĩ, trả lời. thể và mức tiêu tốn
thức ăn.
3. Sức sản xuất
- Là mức độ vật nuôi
Hỏi: Sức sản xuất của sản xuất ra sản phẩm
vật nuôi là gì ? của chúng.
GV bổ sung và cho HS Quan sát H23 và
biết sức sản xuất của trả lời câu hỏi theo
vật nuôi phụ thuộc vào gợi ý của GV.
giống, bản thân cá thể
và chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng.
- Cho HS quan sát H23
SGK và tìm những đặc
điểm ngoại hình mà qua
đó có thể phán đoán
được hướng sản xuất
của con vật.
GV gợi ý, nhận xét câu
trả lời của HS và bổ
sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi.
Cho HS đọc SGK, GV Đọc SGK, thảo II. Một số phương
phát phiếu học tập (có luận và điền vào pháp chọn lọc giống
thể sử dụng bảng so phiếu học tập theo vật nuôi.
sánh trong SGV) và yêu nhóm. 1. Chọn lọc hàng
cầu HS tổng hơp, so loạt:
sánh những đặc điểm SGK
chính của 2 phương
pháp (điền vào bảng).
- GV thu bảng của các
nhóm treo lên, cho đại - HS cử đại diện
diện các nhóm nhận nhóm trả lời.
xét, bổ sung cho nhau.
Sau khi hoàn thành
bảng, GV tổng kết và
yêu cầu HS trình bày
một cách hệ thống, đầy
đủ về mỗi phương - HS suy nghĩ, trả
pháp. 2. Chọn lọc cá thể lời.
- Hỏi: Tại sao ở phương SGK
pháp chọn lọc hàng loạt
hiệu quả chọn lọc
thường không cao?
- GV nhấn mạnh sự
khác nhau cơ bản nhất
của 2 phương pháp
chọn lọc là: chọn lọc
hàng loạt chỉ dựa trên
kiểu hình của bản thân
cá thể, còn chọn lọc cá
thể có thể kiểm tra được
cả kiểu di truyền của
các cá thể về tình trạng
chọn lọc dẫn tới hiệu
quả chọn lọc của hai
phương pháp này khác
nhau.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá bài học
GV gọi một số HS trình - HS trình bày phần
bày phần chuẩn bị ở chuẩn bị của mình,
nhà (tìm hiểu cách chọn thảo luận và trả lời.
giống một số giống vật
nuôi ở gia đình và địa
phương). Cho HS phân
tích cách chọn giống đó
có ưu điểm và nhược
điểm gì? Có thể gọi tên
đó là phương pháp chọn
lọc nào mà ta vừa học ?
- GV dặn HS chuẩn bị
bài sau: Sưu tầm tranh
ảnh vật nuôi được chọn
lọc theo các hướng
khác nhau và tìm hiểu
kinh nghiệm chọn
giống vật nuôi trong
dân gian (có thể sưu
tầm các câu ca dao tục
ngữ về chọn giống vật
nuôi).