Bài 13:
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm và cách sử dụng 1 số loại phan
bón vi sinh trong sx nông, lâm nghiệp
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chọn lọc ý và trình bày trước lớp
II. Phương tiện:
1. Giáo viên: Chuẩn bị 1 số loại phân vi sinh
2. Học sinh: Sưu tầm 1 số loại phân vi sinh
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Trực quan
- Nghiên cứu tài liệu
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp
2. KTBC: Câu hỏi cuối bài12
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIỂU KẾT
GV CỦA HS
Y/c hs thảo luận để Thảo luận và trả lời I. Nguyên lí sx phân
vi sinh vật trả lời câu hỏi:
- công nghệ vi sinh là Hỏi1: THế nào là
gì? công nghệ vi sinh?
- Các loại phân vi Hỏi2: Hãy cho biết
các loại phân vi sinh Bài trước (3 loại) sinh
dùng cho sx nông,
- Nguyên lí: Nhân lâm nghiệp?
Hỏi3: Nêu nguyên lí giống chủng vsv đặc
sx phân vi sinh: hiệu, sau đó trộn với
chất nền
Y/c HS n/c sgk và Sử dụng sgk và thảo II. Một số loại phân
thảo luận: luận vsv thường dùng
Hỏi1: Hiện nay ta 1. Phân vsv cố định
đang dùng những loại đạm
phân vsv cố định đạm Trả lời - 2 loại: +> Nitragin
nào? +> Azogin
Hỏi2: Cho biết thành - Thành phần của
phần của Nitragin, Vsv nốt sần Nitragin:
cho biết thành phần + Than bùn
nào đóng vai trò chủ + Vsv nốt sần cây họ
đạo? đậu
Hỏi3: Có thể dùng Trả lời: không, mỗi + Chất khoáng, ntố vi
Nitragin bón cho cây loại phân chỉ thích lượng
trồng họ đậu được hợp với 1 loại cây
không? tại sao?
GV nêu: Nitragin
được sx bằng cách - Nitragin dùng bón
phân lập vsv cố định cho cây họ đậu
đạm cộng sinh trong - Azogin dùng bón
nốt sần rễ cây họ đậu, Lắng nghe cho lúa
nuôi dưỡng trong môi
trường thích hợp để
tạo ra lượng lớn vsv * Sử dụng: Tẩm vào
hạt trước khi gieo, sau đó trộn với than
cần tiến hành ở nơi bùn đã nghiền nhỏ
râm mát, tránh ánh với các chất khoáng,
sáng trực tiếp làm các nguyên tố vi
chết vsv(họ đậu) lượng
- vsv cố định đạm có - Bón trực tiếp vào
k/n biến đổi nitơ tự đất(lúa)
do -> NH3 khi có sắc
tố màu hồng ở rễ cây 2. Phân vsv chuyển
họ đậu. Vì vậy bón hoá lân
cho cây trồng khác là TP chính của Nitragin - 2 loại: +
không có hiệu quả. là vsv sống cộng sinh photphobacterin
Để tận dụng nguồn với nốt sần rễ cây họ + phân lân
nitơ tổng hợp được ta đậu hữu cơ vi sinh
có thể xen canh hoặc - Azogin – tp chính là - Đặc điểm: Chứa vsv
luân canh cây trồng. vsv sống hội sinh với chuyển hoá lân hữu
Hỏi: Nitragin và lúa cơ -> lân vô cơ, lân
azogin khác nhau ở khó tan-> dễ tan
điểm nào?
Sgk
n/c sgk trả lời
Hỏi: Nêu cách sử - photphobacterin - Thành phần:
dụng phân vi sinh cố chứa vsv chuyển hoá + Than bùn
định đạm? lân hữu cơ thành vô + Bột photphát họăc
cơ apatit
(tẩm vào hạt trước + Nguyên tố khoáng,
khi gieo hoặc bón vi lượng
Hỏi1: Các dạng ? trực tiếp ) + Vsv chuyển hoá lân
Hỏi2; Sự khác nhau - phân hữu cơ vi sinh - Sử dụng: Tẩm vào
giũa 2 loại? : chứa vsv chuyển hạt hoặc bón trực tiếp
hoá lân khó tan -> dễ vào đất.
Hỏi3: Thành phần tan ( bón trực tiếp vào
của phân lân vi sinh đất) 3. Phân vsv phân giải
do VN sx? chất hữu cơ
Sử dụng sgk - Đặc điểm: Là loại
GV nêu: phân vs phân bón chứa các
thường có dạng bột loại vsv chuyển hoá
- cố định đạm: màu chất hữu cơ
nâu TL: vsv phân huỷ và - 2 loại:
- lân : màu đen vsv chuyển hoá các + Etstrasol(Nga)
hc hcơ-> chất khoáng + Mana(Nhật)
Hỏi1: TP chủ yếu cây hấp thụ được - Sử dụng: Bón trực
đóng vai trò quan tiếp vào đất.
trọng nhất trong vsv Dựa vào sgk tlời
chuyển hoá chất hữu
cơ là gì?
- Thường gặp những
loại nào?
- Sử dụng ntn?
4. củng cố
4. Củng cố
Chỉ tiêu so sánh Phân vsv cố Phân vsv Phân vsv phân
định đạm chuyển hoá lân giải chất hữu cơ
Tên loại phân
Đặc điểm
Thành phần
Cách sử dụng
5. Bài tập về nhà: -Câu hỏi sgk
- chuẩn bị bài thực hành