Bài 10:

Biện pháp cải tạo và sử dụng

đất mặn, đất phèn

I. Mục tiêu:

1. kiến thức:

- hiểu và trình bày được nguyên nhân hình thành và t/c của đất

mặn, đất phèn.

- trình bày được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất

phèn, giải thích được cơ sở kh của các biện pháp đó.

2. kĩ năng: rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.

3. thái độ: có ý thức bảo vệ tài nguyên đất.

II. phương tiện:

1. Giáo viên: tranh ảnh về đất mặn, đất phèn.

H10.3 phóng to

- phiếu học tập

2. Học sinh: sưu tầm tranh ảnh về đất mặn, đất phèn.

III. Tiến trình bài giảng:

1. KTBC:

c1: nguyên nhân gây ra đất xám bạc màu

c2: biện pháp cải tạo đất xám bạc màu.

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIỂU KẾT

GV CỦA HS

Gv y/c hoàn thành Cá nhân hs thực I. cải tạo và sử dụng đất

các câu hỏi: hiện mặn:

- Thế nào là đất 1. nguyên nhân hình

mặn? Hs b/cáo kquả có thành:

- Đất mặn ở nước ta thảo luận bổ sung

phổ biến ở vùng nào? Trả lời

- Tác nhân chủ yếu Đất mặn là đất có chứa

hình thành đất mặn ở nhiều cation Na+ hấp

VN là gì? phụ trên bề mặt keo đất

và trong dung dịch đất.

Gv tóm tắt - phổ biến ở đồng bằng

ven biển

- nguyên nhân: - nước

biển tràn vào n/c sgk, hãy nêu tóm

- nước ngầm tắt các thành phần cơ

bản của đất mặn? 2. đặc điểm, t/c của đất

mặn(sgk)

Gv thông báo: do đất 3. Biện pháp cải tạo và

có tpcg nặng, tỉ lệ sét hướng sử dụng

cao nên đất nén chặt, A, Biện pháp cải tạo:

k/n thấm nước kém, (sgk)

không tơi xốp….. B, sử dụng đất mặn:

y/c hs thảo luận: (sgk)

1, Bp thuỷ lợi được II. cải tạo và sử dụng đất

áp dụng để cải tạo phèn

đất mặn gồm những Thảo luận 1. Nguyên nhân hình

khâu nào? nhằm mục thành

đích gì? - đb ven biển

2, Tại sao đất mặn - phân huỷ xác sv có

thuộc loại đất trung chứa s

tínhhay hơi kiềm mà 2. Đặc điểm, t/c của đất

người ta vẫn áp dụng

bp bón vôi để cải

tạo?

Viết ptp/u tđổi Ion

với keo đất khi bón

vôi?

3, Sau khi bón vôi

cho đất 1 thời gian

cần làm gì cho đất?

4, Bổ sung chất hữu

cơ cho đất bằng cách

nào? có tác dụng gì?

Gv giảng: sau khi rửa

mặn, chưa phải đã

hết mặn ngay vì vậy

phải trồng cây chịu

măn để giảm Na+

trong đất sau đó mới

trồng cây khác. cần

thời gian dài.

Trong các bp nêu

trên bp nào là quan

trọng nhất? Vì sao?

Gv nêu tóm tắt

hướng sử dụng

y/c hs n/c sgk-

nêu nguyên nhân

hình thành?

y/c hs đọpc phần 2,3

và hoàn thành phiếu

học tập:

tính chất Bp cải

tạo

tương

ứng

- tp cơ

giới…

- tầng

đất

mặt…

- độ

chua…

Chất độc

hại…

- độ phì

nhiêu..

vsv…

Hỏi: P/u của dung

dịch đất khi bón vôi

cải tạo đất mặn, phèn

có gì khác nhau?

Mặn: giải phóng - Việc giữ nước liên

tục và thay nước NA+, thuận lợi

thường xuyên có tác cho rửa mặn

dụng gì? phèn: Al(OH)3->

lên liếp

phèn và biện pháp cải

- không để cho tạo:

pirit bị oxh làm tính chất Bp cải

cho đất chua, giữ tạo

nước còn làm tương

cho tầng đất mặt ứng

không bị khô - tp cơ - bón

- Vì sao không cày cứng, nứt nẻ, giới phân

sâu bừa kĩ mà chỉ thay nước thường nặng hữu cơ

cày nông, bừa sục? xuyên làm giảm - tầng - XD hệ

chất độc hại đối đất mặt thống

với cây khi khô tưới tiêu

thì cứng hợp lí

- các pirit lắng

sau, nếu cày sâu nứt nẻ - bón vôi

sẽ đẩy chất độc - độ - cày

hại lên tầng đất chua cao sâu, phơi

mặt, thúc đẩy qt PH<4 ải, lên

3. CỦNG CỐ õh làm đất chua. Chất độc liếp xd

CÂU HỎI TRẮC Bừa, sục có t/d hại hệ thống

NGHIỆM làm đất mặt Al3+, tưới tiêu,

Câu1: trong các bp thoáng, rễ cây hô Fe3+, rửa phèn

cải tạo đất mặn sau, hấp được. ch4, - bón

bp nào không phù H2S… phân

hợp: - độ phì hữu cơ,

A. đắp đê biển, xd hệ nhiêu phân

thống mương máng, thấp, đạm,

tưới tiêu hợp lí nghèo phân vi

B. lên liếp, hạ thấp mùn. lượng.

mương tiêu mặn đạm - bón

C. bón vôi Hđ vsv phân

D. rửa mặn

Câu2: Bón vôi cho kém… hữu cơ

đất mặn có tác dụng:

A. thực hiện p/u trao

đổi với keo đất, giải

phóng cation Na+

thuận lợi cho rửa

mặn

B. tăng độ phì nhiêu

của đất

C. thực hiện p/u trao

đổi với keo đất làm

cho Na+ kết tủa

D. giảm độ chua của

đất

4. BÀI TẬP VỀ

NHÀ: câu hỏi sgk