ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học, học sinh cần:

1. Về kiến thức

- Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của ngành công

nghiệp cơ khí, điện tử, tin học và công nghiệp hóa chất.

- Hiểu được vai trò, đặc điểm phân bố của công nghiệp sản xuất

hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm

2. Về kĩ năng

- Phân biệt được các phân ngành của công nghiệp cơ khí, điện tử,

tin học, công nghiệp hóa chất cũng như sản xuất hàng tiêu dùng và

công nghiệp thực phẩm

- Biết phân tích và nhận xét lược đồ sản xuất ô tô và máy thu hình

3. Về kĩ năng

- Nhận thức được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp cơ

khí, điện tử, tin học, hóa chất trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện

đại hóa ở Việt Nam và công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công

nghiệp thực phẩm

- Thấy được những thuận lợi và khó khăn của các ngành này ở

nước ta và địa phương.

II- THIẾT BỊ DẠY HỌC:

Bản đồ công nghiệp thế giới

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Thảo luận theo nhóm, lớp

- Sử dụng kênh chữ, sơ đồ, lược đồ.

IV- HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:

1- Ổn định lớp.

2- Bài cũ.

3- Giáo viên giới thiện bài mới.

Hoạt động của giáo viên Nội dung chính

và học sinh

- Giáo viên: III- Công nghiệp cơ khí

+ Công nghiệp cơ khí là

"quả tim" của ngành

công nghiệp nặng. Công

nghiệp điện tử và tin

học được xếp hàng đầu

trong các ngành công

nghiệp thế kỷ 21 - công

nghiệp hiện đại

+ Công nghiệp hóa chất

là ngành CN mũi nhọn

Sau đây ta sẽ xét 3

ngành CN quan trọng

này:

- Hoạt động 1: Giáo

viên chia nhóm, bàn

+ Nhóm 1: CN cơ khí

+ Nhóm 2: CN điện tử,

tin học

+ Nhóm 3: Công nghiệp

hóa chất

+ Nhóm 4: Liên hệ Việt

Nam CN điện

CN hóa

Theo các nội dung kẻ ở CN cơ khí tử,

chất

bảng tin học

+ Vai trò từng ngành - Chủ đạo - Ngành - Ngành

+ Phân loại trong việc kinh tế kinh tế

+ Phân bố thực hiện mũi nhọn mũi nhọn

- Học sinh làm vào giấy, cuộc cách của nhiều vì ứng

gọi đại diện trình bày mạng nước dụng rộng

Vai

kết quả khoa học - Thước rãi vào

trò

- Giáo viên bổ sung, kỹ thuật, đo trình sản xuất

củng cố nâng cao độ phát đời sống

+ CN cơ khí ở Việt năng suất triển kinh - Cung

Nam có: Trung tâm cơ lao động tế, kỹ cấp phân

khí ở Hà Nội, TP. Hồ cải thiện thuật của bón, thuốc

Chí Minh, Thái Nguyên đời sống mọi quốc trừ sâu,

(động cơ điện, quạt, lắp con người gia thực hiện

ráp tivi, xe máy) - Quả tim quá trình

+ CN điện tử, tin học ở của ngành hóa học

nước ta chưa có khả công hóa, tăng

năng cạnh tranh nghiệp trưởng

+ CN hóa chất: Ngành nặng sản xuất

mũi nhọn giai đoạn - Cơ khí, - Máy - Hóa chất

2001 - 2010 thiết bị tính cơ bản

- Hoạt động 2 (cá nhân): toàn bộ: - Thiết bị - Hóa chất

Qua 5 ngành công Máy có điện tử tổng hợp

nghiệp đã học, em có Phân khối - Điện tử - Hóa dầu

nhận xét gì về vai trò, loại lượng, tiêu dùng

tình hình sản xuất, phân kích - Thiết bị

bố của chúng ? thước lớn viễn

- Cơ khí thông

máy công

cụ

- Cơ khí

hàng tiêu

dùng

- Cơ khí

chính xác

- Hoạt động 3 (cá nhân): - Các - Hoa Kỳ, - Các

Học sinh dựa vào sách nước phát Nhật EU, nước phát

giáo khoa, vốn hiểu Tình triển: Đi Hàn triển

biết, nêu vai trò của hình đầu về Quốc, Ấn - Các

công nghiệp sản xuất sản công nghệ Độ nước đang

hàng tiêu dùng. xuất, - Nước phát triển

- Ngành nào được coi là phân đang phát chỉ có hóa

chủ đạo ? Phân bố ở bố triển: Lắp chất cơ

những nước nào là chủ ráp bản, chất

yếu ? Vì sao ? dẻo

- Liên hệ Việt Nam

Năm 2004 Giá trị xuất

khẩu đạt 4,3 tỷ USD, IV- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

hàng xuất khẩu chủ lực - Phục vụ nhu cầu của nhân dân

- Bao gồm nhiều ngành

+ Dệt may

- Hoạt động 4: Nêu vai + Da giày

trò, đặc điểm của công + Nhựa, sành sứ, thủy tinh

nghiệp thực phẩm - Ngành dệt may giữ vai trò chủ đạo

- Kể tên các sản phẩm - Phân bố: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ,

của ngành công nghiệp Nhật

thực phẩm đang được

tiêu thụ trên thị trường

Việt Nam

V- Công nghiệp thực phẩm:

1- Vai trò:

- Đáp ứng vai trò cung cấp thực phẩm

phục vụ ăn uống cho con người, thúc đẩy

phát triển nông nghiệp

2- Đặc điểm:

- Cần ít vốn đầu tư, xây dựng.

- Gồm 3 ngành chính:

+ Công nghiệp chế biến sản phẩm từ trồng

trọt

+ Công nghiệp chế biến sản phẩm từ chăn

nuôi

+ Công nghiệp chế biến thủy, hải sản

4- Kiểm tra đánh giá:

Đánh dấu các ý đúng

1- Ngành này được coi là "quả tim" của ngành công nghiệp nặng

a/ Cơ khí ; b/ CN điện tử, tin học ; c/ CN hóa chất

2- Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có đặc điểm:

a/ Vốn đầu tư ít

b/ Thời gian xây dựng ngắn, quy trình đơn giản

c/ Thu hồi vốn nhanh, có khả năng xuất khẩu

d/ Cả a và b

e/ Cả a, b và c

5- Hoạt động nối tiếp:

Về nhà tìm hiểu thêm về một số hình thức tổ chức sản xuất công

nghiệp