ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I- MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức
- Nắm được vai trò, cơ cấu ngành năng lượng.
- Hiểu được vai trò, tình hình sản xuất và phân bố của ngành
công nghiệp năng lượng: Khai thác than, khai thác dầu và công
nghiệp điện lực.
2. Về kĩ năng
- Xác định trên bản đồ những khu vực phân bố trữ lượng dầu mỏ,
những nước khai thác than, dầu mỏ và sản xuất điện trên thế giới
- Biết nhận xét biểu đồ sử dụng cơ cấu năng lượng thế giới. Biết
cách tính tốc độ tăng trưởng của ngành sản xuát điện năng
3. Về thái độ hành vi
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng trong sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Những hạn chế,
thuận lợi của hai ngành này ở nước ta so với thế giới.
II- THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Bản đồ địa lý khoáng sản thế giới.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đàm thoại
- Sơ đồ hóa
- Sử dụng bản đồ
IV- HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
1- Ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung chính
sinh
I- Công nghiệp năng lượng
1- Vai trò
- Hoạt động 1: Học sinh nêu các - Ngành kinh tế quan trọng, cơ bản
ngành thuộc công nghiệp năng của một quốc gia. Nền sản xuất
lượng hiện đại chỉ phát triển được với sự
- Ngành công nghiệp năng lượng tồn tại của cơ sở năng lượng, là
có vai trò gì ? tiền đề của tiến bộ khoa học kỹ
thuật
- Cơ cấu
+ Công nghiệp khai thác than
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ
+ Công nghiệp điện lực
- Hoạt động 2 (cặp, bàn) 2/ Công nghiệp khai thác than
- Giáo viên chia cụ thể, làm theo - Vai trò
các nội dung + Nguồn năng lượng cơ bản, xuất
+ Vai trò hiện rất sớm
+ Trữ lượng + Nhiên liệu cho các nhà máy
+ Tình hình khai thác nhiệt điện, luyện kim
- Phân bố của các ngành công + Nguyên liệu cho CN hóa chất
nghiệp năng lượng. Liên hệ Việt - Trữ lượng:
Nam + 13.000 tỷ tấn (3/4 than đá)
- Gọi đại diện trình bày kết quả + Khai thác 5 tỷ tấn/năm
- Giáo viên bổ sung củng cố Các loại than:
- Than đá: Nước khai thác nhiều . Than Nâu: có độ cứng và khã
nhất là Trung Quốc (1.357 triệu năng sinh nhiệt thấp, chứa nhiều
tấn), Hoa Kỳ (992 triệu tấn) tro, độ ẩm cao và chứa nhiều lữu
- Việt Nam: Trữ lượng 6,6 tỷ tấn huỳnh
(đầu Đông nam Á). Quảng Ninh . Tham mỡ: rất dòn
chiếm 90% trữ lượng. Năm 2004 . Than antxit: có khã năng sinh
đạt 26 triệu tấn nhiệt lớn
- Bổ sung: Khu vực Trung Đông - Nước khai thác nhiều là những
50% trữ lượng dầu mỏ thế giới. nước có trữ lượng lớn: Trung
CN dầu khí là ngành kinh tế Quốc 1.357 triệu tấn/năm, Hoa Kỳ
xương sống của khu vực này. 992 triệu tấn/năm, Ba Lan, Đức
- Việt Nam:
+ Năm 2002 đứng thứ 31/85 3/ Khai thác dầu mỏ
nước sản xuất dầu khí - Vai trò:
+ Năm 2004 đạt 20 triệu tấn dầu + Nhiên liệu quan trọng (vàng
thô và hàng tỷ m3 khí đen)
- Điện lực là ngành trẻ, sản lượng + Nguyên liệu cho CN hóa chất
trong 50 năm tăng 16 lần - Trữ lượng:
(32%/năm) + 400-500 tỷ tấn (chắc chắn 140 tỷ
Cao nhất: Na Uy (23.500 tấn)
kw/h/người) + Khai thác 3,8 tỷ tấn/năm
Canada (16.000 kw/h/người) + Nước khai thác nhiều là các
- Năm 2004 Việt Nam sản lượng nước đang phát triển ở Trung
46 tỷ kw/h ( 561 kw/h/năm) Đông, Bắc Phi và các nước Nga,
- Hoạt động 3: Nhận xét về cơ Úc
cấu sử dụng năng lượng thế giới
? Giải thích ? 4/ Công nghiệp điện lực
- Vai trò: -
- Liên hệ Việt Nam + Cơ sở phát triển ngành công
nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa
học kỹ thuật và nâng cao đời sống
văn minh.
- Cơ cấu
+ Nhiệt điện
+ Thủy điện
+ Điện nguyên tử
+ Năng lượng gió, mặt trời
- Sản lượng 15.000 tỷ kw/h
- Phân bố: Các nước phát triển
- Hoạt động 4: Giáo viên chia lớp II- Ngành công nghiệp luyện kim
thành hai nhóm, tìm thông tin - Gồm hai ngành
điền vào bảng + Luyện kim đen
+ Nhóm 1: Làm ngành công + Luyện kim màu
nghiệp luyện kim đen
+ Nhóm 2: Làm ngành công CN luyện CN luyện
nghiệp luyện kim màu kim đen kim màu
- Gọi đại diện trình bày - Là 1 trong - Ng/liệu
Vai
- Giáo viên bổ sung những ngành cho CN
trò
- Liên hệ Việt Nam quan trọng chế tạo
nhất của CN máy, ô tô,
nặng máy bay...
- Nguyên - Phục vụ
liệu cơ bản CN hóa
của ngành chất, CN
chế tạo máy, điện tử và
gia công KL một số
- Nguyên ngành
liệu tạo ra khác:
sản phẩm Thương
tiêu dùng mại, bưu
chính
- Sử dụng - Hàm
KL lớn lượng KL
Đặc nguyên liệu, trong
điểm nhiên liệu và nấu quặng KL
kinh
cán chất trợ dung
màu thấp,
tế, - Quy trình phải qua
kỹ phức tạp quá trình
thuật - Quặng sắt, làm giàu
luyện
than sơ bộ.
- Quặng
----> gang --- kim loại
-> thép màu dạng
đa kim
----> thỏi, ---> sử
tấm dụng biện
pháp rút
tối đa ng/tố
trong
quặng
- Nước phát - Nước
Phân triển: Nga, công
bố Nhật, Hoa nghiệp
Kỳ, Trung phát triển
Quốc - Nước
- Nước có trữ đang phát
lượng ít, phải triển là
nhập khẩu nước cung
cấp quặng
tinh
4- Kiểm tra đánh giá:
- Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
a/ Bắc Mỹ ; b/ Mỹ La tinh ; c/ Trung Đông ; d/
Bắc Phi
- Nước có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới
a/ Nhật ; b/ Hoa Kỳ ; c/ Ả Rập-Xêút ; d/ I-Rắc
5- Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét qua biểu đồ sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng năng
lượng thế giới
- Làm bài tập sách giáo khoa.